TV

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1,Từ tiếng Việt dưới vai trò ngữ âm:

Âm tiết TV là đơn vị phát âm tự nhiên nhỏ nhất,đc thể hiện bằng luồng hơi,trong đó hạt nhân là nguyên âm,bao quanh nó là phụ âm hoặc bán nguyên âm.Đặc điểm:đc thể hiện đầy đủ,rõ ràng,đc tách,ngắt thành từng khúc đoạn riêng biệt,có hình thức xác định và ổn định vì ở mỗi vị trí chỉ có 1 loại âm thể hiện,là đơn vị ngữ âm không thuần thúy,vì phần lớn âm tiết TV có nghĩa

Cấu tạo tối đa 5 phần,tối thiểu 2 phần:âm chính và thanh điệu.cấu trúc 2 bậc

Âm đầu là những âm mở đầu âm tiết,âm đầu luôn là phụ âm.là những âm mà khi phát luồng hơi đi ra gặp trở ngại bởi các cơ quan cấu âm,âm muốn thoát ra ngoài phải phá vỡ sự cản trở ấy.

Âm đệm là thành phần đứng thứ 2 sau âm đầu,có chức năng làm thay đổi âm sắc của âm tiết,chỉ có 1 âm đệm,hok đi sau phụ âm môi:m,b,v,ph

Âm chính luôn là nguyên âm,đóng vai trờ chính trong việc tạo âm tiết TV,những âm mà khi phát luồng hơi đi ra tự do không gặp cản trở

Âm cuối là những âm đứngc uối âm tiết,có chức năng kết thúc âm tiết TV,có thể là phụ âm hoặc bán nguyên âm,có 6 phụ âm và 2 bán nguyên âm

+Chữ Quốc ngữ dựa trên nguyên tắc ghi âm ,quan hệ giữa chữ và âm:1-1,dễ đọc,dễ học,dễ nhỡ,dễ in ấn,truyền bá,phát triển,nhưng nguyên tắc 1:1 giữa âm và chữ bị vi phạm,mỗi con chữ chỉ có 1 giá trị trong từ cũng không đc thực hiện nghiêm chỉnh,có nhiều trường hợp viết không theo căn cứ mà dựa vào truyền thống,nhiều khi viết nc đôi

2,Từ TV dưới vai trò ngữ nghĩa:

-Từ có ý nghĩa hoàn chỉnh,có khả năng hoạt động tự do,hình thức của từ do âm tiết tạo nên,là đơn vị có 2 mặt:hình thức và nội dung,có khả năng hoạt động tự do trong lời nói

-Từ TV tối thiểu là 1 âm tiết,phụ thuộc vào ngữ cảnh ,là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa,không bao h biến đổi vỏ ngữ âm khi kết hợp vs nhau,là đơn vị trung tâm của TV,có hình thức ngữ âm cố định,bất biến,có ý nghĩa hoàn chỉnh,có khả năng kết hợp vs các từ khác theo ý nghĩa,trật tự nhất định để tạo thành đv mới.

a)Từ đa nghĩa:1 từ,vỏ ngữ âm nhưng có nhiều ý nghĩa khác nhau có liên quan đến nhau nhưng đều xuất phát từ ý nghĩa ban đầu.

-Phân loại nghĩa:theo quá trình hình thành:nghĩa gốc và nghĩa phái sinh;sự phản ánh trực tiếp hay gián tiếp:nghĩa đen và nghĩa bóng;dựa vào vai trò và các sử dụng nghĩa trong hoàn cảnh:nghĩa chính và nghĩa phụ.

-Các phương thức biến đổi nghĩa:Ẩn dụ:là phương thức chuyển đổi tên gọi,lấy tên của sự vật,ht này để chỉ sv,ht khác trên cơ sở giống nhau 1 cách gián tiếp.;Hoán dụ:lấy tên gọi của sự vật,hiện tượngđể chỉ sv,ht khác trên cơ sở giống nhau trực tiếp giữa chúng.

b)Từ đồng âm:là 1 nhóm ít nhất 2 từ,có vỏ ngữ âm giống nhau nhưng nội dung ý nghĩa khác nhau,hok liên quan gì đến nhau

-Phân loại:Đồng âm hoàn toàn và đồng âm bộ phận

-Nguồn gốc:phát âm địa phương,vay mượn,ngẫu nhiên

-Td:chơi chữ,tiết kiệm về phương thức,làm phong phú vốn từ vựng TV

*SS đồng âm và đa nghĩa:

Đồng âm:Mối quan hệ về ý nghĩa,số lượng:1 nhóm,Nguồn gốc:ngẫu nhiên

Đa nghĩa: 1 từ,do chủ ý của cộng đồng ngôn ngữ

c)Từ đồng nghĩa:nhóm ít nhất gồm 2 từ,# vỏ ngữ âm nhưng giống or gần về nghĩa

-Phân loại:hoàn toàn và bộ phận

-Nguồn gốc:sự phát triển về nghĩa và vay mượn,do các lớp từ biên:biên ngữ giơi,tiếng lóng,từ ngữ địa phương,.. song song tồn tại cùng từ toàn dân

-Td:mang nhiều sắc thái,giúp thay đổi hình thức diễn đạt,nâng cao hiệu quả giao tiếp

3,Cụm từ tv

+Cụm từ cố định là cụm từ có cấu trúc chặt chẽ,thứ tự kết hợp các từ ổn định,cố định,tương đương từ.Gồm ngữ định danh(gọi tên sự vật,ht nào đó của thực tế,do các từ kết hợp theo 1 trật tự nhất định,thường là phép cộng nghĩa của các từ thành phần),là tên riêng của 1 tổ chức văn hóa,ktct hay chỉ cơ thể ng'.Quán ngữ là sự kết hợp của các từ theo trật tự nhất định nhưng nội dung ý nghĩa của chúng hok rõ ràng vì đc dùng theo thói quen nên khó giải thích,có chức năng đưa đẩy,rào đón,nhấn mạnh,liên kết.Thành ngữ là sự kết hợp các từ theo 1 trật tự,ngữ hoàn chỉnh về nghĩa và cấu trúc.Gồm thành ngữ ẩn dụ và so sánh

+Cụm từ tự do:là sự kết hợp của ít nhất 2 từ,trong đó có its nhất là 1 thực từ kết hợp theo 1 quy tắc nhất định nhằm biểu thị 1 thành phần thông báo.

Các từ thành phần có quan hệ với nhau về ý nghĩa:Ý nghĩa sự vật,sự việc;Ý nghĩa hành động;ý nghĩa về tc

Các từ tp biểu hiện ý nghĩa np:đẳng lập(là sự kết hợp các từ với nhau theo 1 cách bình đẳng và đọc lập,xét về chức năng ý nghĩa và ngữ pháp,đđ:các từ giống nhau về mặt từ loại,các từ cùng chức năng ngữ pháp,giữa các từ có thể có từ liên kết,có thể đảo trật tự),chính phụ(các thành phần có quan hệ chính phụ vs nhau,cấu tạo chặt chẽ,các từ tp khác nhau về từ loại,mối quan hệ về nghĩa của các từ tp phụ thuộc vào từ tố chính:cụm danh từ,đt,tt),chủ vị(chỉ gồm 2 từ,2tp,1 tp biểu thị chủ thể hành động,trạng thái,tc,1 tp là vị ngữ nêu hành động)

4,Câu tv

Là đợn vị thông báo nhỏ nhất của ngôn ngữ,do từ,cụm từ kết hợp lâm thời vs nhau theo những quy tắc ngữ pháp nhất định,hoàn chỉnh hoặc tương đối hoàn chỉnh về mặt ý nghĩa,chặt chẽ về hình thức cấu tạo,có thể kèm theo thái độ tình cảm của người nói,ng' viết vs 1 ngữ điệu

Các loại câu:

-dựa vào mục đích thông báo:câu tường thuật(dùng để miêu tả,tường thuật,kể lại sự vật,sự việc,nhận xét,đánh giá đã diễn ra trong quá khứ,đang diễn ra và sẽ diễn ra)câu nghi vấn(loại câu dùng để biểu thị điều chưa biết hoặc còn nghi ngờ,thắc mắc để ng' đọc,ng' nghe trả lời,giải đáp hoặc làm sáng tỏ,cách cấu tạp:dùng đại từ nghi vẫn,khuôn nghi vẫn,tình thái từ,lên giọng cuối câu),câu cầu khiến(mẹnh lệnh,nguyện vọng,yêu cầu,sử dụng phụ từ:hãy đừng.chớ,nhấn giọng từ mang nghĩa cầu khiến,lên giọng cuối câu ),câu cảm thán(dùng thán từ,cấu trúc)

-Dựa vào cấu tạo np:câu đơn(do 1 quan hệ chủ bị tạo nên),câu đơn mở rộng(mở rộng tất cả các tp phụ khác vd:vì vậy,hoom ấy,đúng vào ngày cuối năm,anh ấy gọi điện cho tôi)câu đơn đb(là loại câu thiếu vắng 1 trong 2 tp chính hoặc chỉ có tp phụ),câu ghép(là loại câu do 2 cụm chủ vị trở lên kết hợp với nhau theo mối quan hệ bình đẳng và độc lập,xét về nghĩa cũng như cấu tạo ngữ pháp,2 loai:đẳng lập và chính phụ),câu phức (có câu phụ giữ chắc năng 1 tp nào đó của câu chính)

5,Văn bản

Là 1 tập hợpcâu có mỗi quan hệ ràng buộc lẫn nhau,thể hiện 1 nội dung hoàn chỉnh,trọn vẹn,đáp ứng đúng mục đích giao tiếp và là đơn vị cao nhất của ngôn ngữ

Đặc trưng:

+tính liên kết:hình thức:ngôn từ,nội dung:mạch lạc-> mối quan hệ giữa các đơn vị trong văn bản,cùng ní về 1 sự vật,sự việc,đó là tình thống nhất về chủ đề,đề tài

+tính hoàn chỉnh:nội dung trọn vẹn và nhất quán về chủ đề,hình thức:1 văn bản gồm 4 phần

+Tình định hướng giao tiếp

+Tính định lượng:số lượng tối thiểu của văn bản là 2 câu hoặc 2 phát ngôn

Tính định biên:lùi đầu dòng viết hoa,hết câu chấm câu

-Phân loại

+Theo phong cách chức năg : khoa học(trình bày vấn đề về khoa học nhằm thông tin và nhận thức,ngôn từ có tính khái quát,khách quan,dùng vốn từ toàn dân,dùng từ ngữ chuyên muôn,sử dụng rộng rãi các kiểu câu,bố cục 4 phần),hành chính(hình thành trong quá trình điều hành,quản lý xã hội,đòi hỏi chính xác,khuân mẫu,ngôn từ toàn dân,chọn từ ngữ chính xác,khách quan,cấu trúc chặt chẽ),Báo chí-chính luận(đánh giá,trình bày theo quan điểm chính trị về những vđ chính trị,vh,xh,tư tưởng,lý lẽ sắc bén),nghệ thuật(sáng tạo các loại hình nghệ thuật,tính thẩm mỹ,cá tính sáng tạo là đặc trưng cơ bản,ngôn từ đa dạng,pthuc đa dạng),nghệ thuật(sáng tạo các loại hình nghệ thuật,tính thẩm mỹ,cá tính sáng tạo là đặc trung cơ bản,ngôn từ đa dạng,phương thức đa dạng)

Đơn vị cấu tạo văn bản cơ sở là phát ngôn,trung gian là chỉnh thể câu(là sự kết hợp ít nhất 2 câu hay 2 phát ngôn có mỗi liên hệ ràng buộc lẫn nhau,tạo thành 1 đv hoàn chỉnh,nhằm diễn tả 1 ý nhỏ nào đó hoặc chủ đề con trong chủ đề lớn của văn bản)

6,Các phép liên kết chung:

a)Phép lặp:là những biện pháp sử dụng lại các yếu tố ngôn ngữ trong các phát ngôn tiếp theo mà đã dùng trong các phát ngôn trc,gồm 3 loại:lặp ngữ âm,lặp từ vựng,lặp ngữ pháp(lặp cấu trúc của cụm từ hoặc câu)

b)Phép đối:là biện pháp sử dụng những ngữ đoạn có ý nghĩa đối lập nhau trong các phát ngôn tiếp theo nhau để làm nổi bật ý nghĩa các phát ngôn đó,gồm sử dụng cặp từ trái nghĩa,dùng từ phủ định,miêu tả

c)Phép thế đồng nghĩa:gồm định nghĩa từ điển,định nghĩa phủ định,miêu tả,lâm thời,td làm thay đổi hình thức diễn đạt trên cơ sở đồng nhất về nghĩa,tránh lặp từ vựng,giúp quá trình tiếp thu văn bản thêm hấp dẫn

d)Phép liên tưởng:sử dụng những ngữ đoạn trong các phát ngôn tiếp theo nhau mà nội dung của chúng nằm trong mối quan hệ liên tưởng với nhau,gồm bao hàm,đồng loại,định lượng,định vị,định chức,td có giá trị nghệ thuật cao,đc sử dụng n' trong vb nghệ thuật

e)Phép tuyến tính:là phương thức sử dụng phạm vi không gian,thời gian,đb là mối quan hệ logic giữa các sự vật,sự việc mà nội dung các phát ngôn thể hiện

+Các phép liên kết đặc trưng cho hợp nghĩa:phép thế đại từ(là biện pháp sử dụng đị từ trong các phát ngôn tiếp theo để thay thế cho n~ ngữ đoạn của những phát ngôn trc đó,trên cơ sở cùng nói về 1 định lượng,gồm đại từ nhân xưng đích thực và giả)Phép nối:lỏng(sử dụng trong phát ngôn sau,1 từ hoặc 1 cụm từ nào đó dùng để diễn đạt mối quan hệ ngữ nghĩa với các phát ngôn trc nhưng hok ảnh hưởng về mặt cấu trúc của phát ngôn đó),phép tỉnh lược(tỉnh lược yếu:ở phát ngôn sau,1 yếu tố hok nằm trong thành phần nòng cốt,biến phát ngôn chứa nó trở thành hok hoàn chỉnh về mặt nghĩa)

+LK đặc trung cho ngữ trực thuộc:Phép nối chặt và phép tỉnh lược mạnh

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro