TVGS C6

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Ch−ơng VI

công tác xây dựng mặt đ−ờng nhựa

VI.1 Mặt đ−ờng bê tông nhựa rải nóng

VI-1.1 Phân loại bê tông nhựa

1.  Bê tông nhựa là một hỗn hợp vật liệu bao gồm đá, cát, bột khoáng có chất l−ợng cao, phối

    hợp theo một cấp phối tốt nhất, trộn nóng với nhựa theo một chế độ qui định chặt chẽ, đem

    rải ra thành từng lớp và đầm nén thành một lớp chặt chẽ, đồng nhất

2.  Bê tông nhựa đ−ợc dùng phổ biến để làm lớp mặt trên và lớp mặt d−ới của các loại đ−ờng

    ô tô, sân b•i, mặt cầu và tầng phủ sân bay.

3.  Bê tông nhựa đ−ợc phân loại tuỳ theo các tính chất đặc tr−ng của bản thân hỗn hợp hoặc

    công nghệ sản xuất nh−: theo ph−ơng pháp thi công, theo hàm l−ợng đá dăm có trong hỗn

    hợp, theo nhiệt độ khi trộn và rải, theo cỡ hạt lớn nhất danh định của cấp phối đá (t−ơng

    ứng cỡ sàng tròn tiêu chuẩn mà cỡ sàng nhỏ hơn sát ngay d−ới nó có có l−ợng sót tích luỹ

    lớn hơn 5%)... và việc phân loại phổ biến hiện nay, theo 22 TCN 249-98, nh− sau:

•    Theo độ  rỗng còn d− bê tông nhựa đ−ợc phân ra hai loại:

-    Bê tông nhựa chặt (BTNC) có độ rỗng còn d− từ 3% đến 6% thể tích. Trong thành phần

hỗn hợp bắt buộc phải có bột khoáng.

-    Bê tông nhựa rỗng (BTNR) có độ rỗng còn d− từ lớn hơn 6 % đến 10 % thể tích.

-    Bê tông nhựa rỗng (BTNR) chỉ dùng làm lớp d−ới của mặt đ−ờng bê tông nhựa hai lớp,

hoặc làm lớp móng trên.

•    Tùy theo chất l−ợng của vật liệu khoáng để chế tạo hỗn hợp, bê tông nhựa đ−ợc phân ra

loại I và loại II.

-    Bê tông nhựa loại II chỉ đ−ợc dùng cho lớp mặt của đ−ờng cấp IV trở xuống hoặc dùng

    cho lớp d−ới của mặt đ−ờng bê tông 2 lớp hoặc dùng cho phần đ−ờng dành cho xe đạp,

    xe máy, xe thô sơ.

VI.1.2 Các yêu cầu về vật liệu chế tạo bê tông nhựa nóng

1.  Cốt liệu thô của mặt đ−ờng bêtông nhựa có thể là đá dăm, sỏi sạn nghiền. Đá dăm đ−ợc

    dùng phổ biến nhất.

•    Yêu cầu chung đối với cốt liệu là c−ờng độ, độ mài mòn, hình dạng, độ nhám bề mặt và

khả năng dính bám với nhựa.

•     Nên chọn cốt liệu có gốc kiềm nh− đá vôi vì chúng có khả năng dính bám tốt với nhựa.

Nếu phải dùng loại cốt liệu gốc axit thì phải có biện pháp cải thiện khả năng dính bám với nhựa bằng các chất tăng hoạt tính bề mặt nh− trộn thêm vôi bột hoặc ximăng với liều l−ợng thích hợp (th−ờng vào khoảng 2%).

•    Phải căn cứ vào loại hỗn hợp, vị trí lớp (lớp mặt hay lớp d−ới), l−ợng giao thông để chọn

cốt liệu cho phù hợp.

•    Đá dăm phải có các chỉ tiêu cơ lý thoả m•n các yêu cầu cho ở bảng VI - 1.

•    Cát để chế tạo bê tông nhựa phải dùng cát thiên nhiên hoặc cát xay.

•    Cát phải cứng, có cấp phối tốt, hạt dạng hình khối, sạch và không lẫn tạp chất.

•    Cát phải có khả năng dính bám tốt với nhựa. Không đ−ợc dùng cát thiên nhiên có hàm

l−ợng thạch anh trên 60%, cát nghiền từ đá granít, thạch anh và các đá gốc axit khác để

làm mặt đ−ờng cấp cao.

•    Cát nghiền phải đ−ợc chế tạo từ đá có c−ờng độ không nhỏ hơn đá đẻ chế tạo đá dăm

•    Các chỉ tiêu yêu cầu đối với cát cho theo bảng VI - 2.

Bảng VI - 1

Các chỉ tiêu cơ lý quy định  cho đá dăm dùng trong bê tông nhựa rải nóng

(Theo 22 TCN 249 - 98)

Các chỉ tiêu cơ lý của đá

C−ờng độ nén (daN/cm2), không nhỏ hơn a) Đá dăm xay từ đá macma và đá biến chất b) Đá dăm xay từ đá trầm tích

2 - Độ ép nát ( nén dập trong xi lanh ) của

đá dăm xay từ cuội sỏi không lớn hơn,%

3 - Độ ép nát của đá dăm xay từ xỉ lò cao:

+)  Loại

+)  Không lớn hơn,%

4 - Độ hao mòn LosAngeles ( LA ), không lớn hơn,%

5 - Hàm l−ợng cuội sỏi đ−ợc xay vỡ trong

tổng số cuội sỏi, % khối l−ợng, không nhỏ

hơn

6 - Tỷ số nghiển của cuội sỏi

Rc = Dmin / dmax    không nhỏ hơn

Lớp mặt

Lớp trên    Lớp

Loại I    Loại II    d−ới

1000    800    800

800    600    600

8    12    12

1    2    2

15    25    25

25    35    35

100    80    80

4    4    4

Lớp

móng

600

400

16

3

35

45

70

4

Ph−ơng

pháp

thí nghiệm

TCVN 1771,1772

- 87

TCVN

1771, 1772-87

aashto-t96

Bằng mắt

Bằng mắt kết hợp

với xác định bằng

sàng

Ghi chú :    Dmin :  Cỡ nhỏ nhất của cuội sỏi đem xay;

dmax :  Cỡ lớn nhất của viên đá đ• xay ra đ−ợc.

Bảng VI - 2

Các chỉ tiêu yêu cầu của cát

(Theo 22 TCN 249 - 98)

Chỉ tiêu

Môđun độ lớn ( MK )

Hệ số đ−ơng l−ợng cát ( ES ) của phần cỡ hạt  0-4,75 mm

Hàm l−ợng bụi, bùn, sét

Yêu cầu

> 2

Cát thiên nhiên >80

Cát xay    >50

Cát thiên nhiên    ≤ 3%

Cát xay    ≤7%

Ph−ơng pháp thí nghiệm

TCVN 342-86

ASTM-D2419-79

TCVN 343,344,345-86

2.  Bột khoáng có thể đ−ợc nghiền từ đá các bô nát (đá vôi canxit, đô lô mít, đá dầu...), bột

than đá, bột xỉ lò cao dạng bazơ, xi măng, vôi... trong đó bột đá vôi và đôlômít đ−ợc dùng

nhiều nhất.

•    Bột khoáng nghiền từ đá vôi, đôlômít phải có c−ờng độ nén không nhỏ hơn  200 daN/cm2.

•    Các vật liệu để chế tạo bột khoáng phải sạch, không đ−ợc chứa các chất bẩn và sét quá 5%

theo trọng l−ợng.

•    Bột khoáng phải khô, xốp, min và không đ−ợc vón cục khi trộn với nhựa.

•    Các chỉ tiêu yêu cầu chủ yếu theo bảng VI -3.

3.  Nhựa đ−ờng dùng để chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa rải nóng là loại nhựa đ−ờng đặc gốc

    dầu mỏ.

•     Với điều kiện khí hậu Việt nam, để chế tạo bê tông nhựa rải nóng th−ờng sử dụng loại

    nhựa đặc có độ kim lún 40/60 và 60/70. Tuy nhiên, dùng loại nhựa nào phải tuân theo chỉ

    dẫn kỹ thuật hoặc các tiêu chuẩn trong hồ sơ thầu.

•     Tiêu chuẩn vật liệu nhựa đ−ờng đặc dùng cho đ−ờng bộ cho ở bảng VI-4.

Bảng VI - 3

Các chỉ tiêu kỹ thuật của bột khoáng nghiền từ đá cacbonat

    (Theo 22 TCN 249 - 98)

Các chỉ tiêu

1 - Thành phần cỡ hạt, % khối l−ợng:

- Nhỏ hơn 1,25 mm

- Nhỏ hơn 0,315 mm

- Nhỏ hơn 0,071 mm

2 - Độ rỗng, % thể tích

3 - Độ nở của mẫu chế tạo bằng hỗn hợp bột khoáng và nhựa, %

4 - Độ ẩm, % khối l−ợng

5 - Khả năng hút nhựa của bột khoáng, KHN (L−ợng

bột khoáng có thể hút hết  15 g bitum  mác 60/70)

6 - Khả năng làm cứng nhựa của bột khoáng ( Hiệu số

nhiệt độ mềm của vữa nhựa với tỷ lệ 4 nhựa mác

60/70 và 6 bột khoáng theo trọng l−ợng, với nhiệt độ

mềm của nhựa cùng mác 60/70)

Trị số

100

≥ 90

≥ 70    (1)

≤ 35

≤ 2,5

≤ 1,0

≥ 40 g

100 ≤ Δ TNDM ≤ 200C

(2)

Ph−ơng pháp thí

nghiệm

22 TCN  63 - 90

22 TCN 62 - 84

22 TCN 62 - 84

22 TCN 62 - 84

    NFP 98 -- 256

22 TCN  63 - 84

(thí nghiệm vòng

và bi)

Ghi chú :  ( 1 )  Nếu  bột khoáng xay từ đá có Rnén ≥ 400 daN / cm2  thì cho phép giảm đi 5%;

    ( 2 ) Thí nghiệm ch−a bắt buộc.

Bảng VI - 4

Tiêu chuẩn vật liệu nhựa đ−ờng đặc dùng cho đ−ờng bộ

(Theo 22 TCN 249 - 98)

TT    Các chỉ tiêu

thí nghiệm kiểm tra

A. Các chỉ tiêu bắt buộc

1    Độ kim lún ở 25oC

Độ kéo dài ở  25oC,

Trị số tiêu chuẩn

Đơn vị     theo  độ kim lún

40/60    60/70

0,1mm    40-60    60-70

Ph−ơng pháp

thí nghiệm

22TCN 63-84, ASTM D5-86 AASHTO T49-89

22TCN 63-84,  ASTM

2

3

4

5

6

7

8

5cm/phút

Nhiệt độ hoá mềm

Nhiệt độ bắt lửa

Tỷ lệ độ kim lún của nhựa sau khi đun ở 163oC trong 5h so với độ kim lún ở 25oC L−ợng tổn thất sau khi đun ở 163oC trong 5h

L−ợng hoà tan trong

Trichloroethylene (C2Cl4)

Khối l−ợng riêng ở 25oC

cm    ≥100    ≥100

oC    49-58    46-55

oC    ≥ 230    ≥ 230

%    ≥ 80    ≥ 75

%    ≥ 0,5    ≥  0,5

%    ≥ 99,0    ≥ 99,0

g/cm3    1,00-1,05    1,00-1,05

D133-86

AASHTO T51-89

22TCN 63-84, AASHTO T53-89

22TCN 63-84 ASTM D92-

85

AASHTO T48-89

ASTM D6/D5

ASTM D6-80

AASHTO T47-83

ASTM D2042-81

AASHTO T44-90

ASTM D70-82,

AASHTO T228-90

B. Các chỉ tiêu tham khảo

1    Độ dính bám với đá    Sẽ có quy định riêng

2    Hàm l−ợng Paraphin    Sẽ có quy định riêng

VI.1.3 Yêu cầu về chất l−ợng hỗn hợp Bê tông nhựa

1.  Thành phần cấp phối của các loại hỗn hợp theo tiêu chuẩn của Việt nam có thể tham khảo

    cho ở bảng VI -5 .

Bảng VI - 5

Thμnh phần cấp phối các cỡ hạt của hỗn hợp bê tông nhựa rải nóng

(Theo 22 TCN 249 - 98)

Cỡ    l−ợng lọt qua sàng,%    L−ợng

hạt    Vị trí    Theo bộ sàng lỗ tròn (*) ( mm )    nhựa

Loại    lớn    của    40    31,5    25    20    15    10    5    2,5    1,25    0,63    0,315    0,14    0,071    tính

nhất    các    Theo sàng ASTM ( inch )    theo

bê tông nhựa    danh    lớp    1(1/4)    1    3/4    5/8    1/2    5/16    N05    N010    N018    N035    N050    N0100    N0200    %

định    BTN    Theo sàng ASTM ( mm )    cốt

31.5    25.0    19.0    16.0    12.5    8.0    4.0    2.0    1.0    0.5    0.3    0.15    0.075    liệu

Bê tông nhựa chặt (BTNC)

Hạt nhỏ BTNC 10    10    Lớp trên    100    95-100    43 - 57    31- 44    22 - 33    16-24    12- 18    8 - 13    6 - 11    5,5 - 6,5

Hạt nhỏ BTNC 15    15

Lớp trên hay

lớp d−ới

43 -

100    95-100    65 - 75

57

31- 44    22 - 33    16 - 24

12 -18    8 - 13    6 -11    5,5 - 6,5

Hạt trung BTNC 20    20

Lớp trên hay

lớp d−ới

100    95-100    81- 89    65- 75

43 -

31- 44    22 - 33

57

16 - 24    12- 18    8 - 13    5 - 10    5,0 - 6,0

Hạt trung BTNC 25

25    Lớp d−ới    100

95-100    -    76 - 84

43 -

60 - 70    57    31 - 44

22 - 33    16 - 24    12- 18

8 - 13    5 - 10    5,0 - 6,0

BTN cát BTNC 5    5 ( 6 )

Vỉa hè, làn xe

đạp , thô sơ

100    95-100    68 - 83    45 - 67

28 - 50    18 -35    11- 23    8 - 14    7,0 - 9,0

Bê tông nhựa rỗng (BTNR)

Hạt trung BTNR 25    25    Lớp d−ới hay

lớp móng trên

100    95-100    -    -

30 -

50 - 70    20 - 35

50

13 - 25    9 - 18    6 - 13

4 - 9    0 - 4    4,5 - 5,5

Hạt lớn BTNR 31,5    31,5    Lớp móng

100    95-100    75-95    -

25 -

55 - 75    40 - 60    45    15 - 35    -

5 - 18    4 - 14    3 - 8    0 - 4    4,0 - 5,0

Hạt lớn BTNR 40    40    Lớp móng

95-100    -    75 - 95

25 -

-    55 - 75    40 - 60    45

15 - 35    -    5  - 18

4 - 14    3 - 8    0 - 4    4,0 - 5,0

Ghi chú :    (*)    : Bộ sμng lỗ tròn tiêu chuẩn gồm các sμng lỗ tròn từ 0,63mm trở lên, sμng lỗ vuông từ 0,315mm trở xuống

Lớp trên    : Lớp trên của mặt đ−ờng bê tông nhựa 2 lớp ( Wearing course )

Lớp d−ới    : Lớp d−ới của mặt đ−ờng bê tông nhựa 2 lớp ( Binder course )

Lớp móng trên    : Phần trên của tầng móng ( Base)

Lớp móng d−ới    : Phần d−ới của tầng móng ( Subbase )

55

2.  Thành phần cấp phối hỗn hợp của Mỹ thay đổi rất rộng, tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng

    và vị trí của từng lớp trong áo đ−ờng. Căn cứ vào các loại cấp phối cốt liệu chuẩn sử dụng

    cho bê tông nhựa theo AASHTO M43, Viện Asphalt đ• kiến nghị bảng cấp phối cốt liệu

    sử dụng cho BTN. Chi tiết xem ở  bảng VI-6.

Bảng VI - 6

Cấp phối hỗn hợp bêtông nhựa th−ờng dùng của Viện ASPHALT Mỹ

(Theo ......)

Loại thành phần

cấp phối theo kích    37.5 mm    25mm    19.0mm    12.5 mm (1/2    9.5 mm

th−ớc danh định lớn    (11/2 in)    (1 in)    (3/4 in)    in)    (3/8 in)

nhất

Cỡ sàng

50mm (2in)    100

37.5 mm (11/2 in)    100 - 90    100    100

25mm  (1 in)    90 -100    100

19.0mm (3/4 in)    56 - 80    90 -100    100

12.5 mm (1/2 in)    56 - 80    90 -100    100

9.5 mm (3/8 in)    56 - 80    90 - 100

4.74 mm (No 4)    23 - 53    29 - 59    35 - 65    44 -74    55 - 85

2.36 mm (No 8)    15 - 41    19 - 45    23 - 49    28 - 58    32 - 67

0.30 mm (No 50)    4 - 16    5 - 17    5 - 19    5 - 21    7 - 23

0.075nn (No 200)    0 - 5    1 - 7    2 - 8    2 - 10    2 - 10

Hàm l−ợng nhựa, %    3 - 8    3 - 9    4 - 10    4 -11    5 - 12

Ghi chú: Hμm l−ợng nhựa tính theo % của tổng trọng l−ợng hỗn hợp

    Tham khảo AASHTO M43-88 hoặc ASTM D 448-86

VI.1.4 Yêu cầu đối với việc thiết kế thành phần hỗn hợp bêtông nhựa

1.  Thiết kế thành phần hỗn hợp bê tông nhựa theo ph−ơng pháp Marshall.

Đây là ph−ơng pháp đ−ợc áp dụng phổ biến hiện nay ở Việt nam.  Nội dung và yêu cầu chủ yếu của ph−ơng pháp này bao gồm các b−ớc sau:

B−ớc 1: Xác định chất l−ợng của các vật liệu:

Các chỉ tiêu cơ lý của chất kết dính, bột khoáng, cát, đá phải thoả m•n các yêu cầu quy định ở các bảng VI.1, VI.2, VI.3, VI.4.

B−ớc 2: Thiết kế thành phần hỗn hợp cốt liệu:

Thành phần cấp phối các cỡ hạt của các loại bê tông nhựa đ−ợc lựa chọn phải nằm trong giới hạn quy định của đ−ờng bao cấp phối ở bảng VI-5 hoặc VI-6.

Đ−ờng biểu diễn cấp phối hạt đ−ợc chọn phải đều đặn, tỷ lệ thành phần hai cỡ hạt kế cận nhau không đ−ợc biến đổi từ giới hạn trên (d−ới) đến giới hạn d−ới (trên).

B−ớc 3: Đúc mẫu bê tông nhựa:

Trên cơ sở cấp phối cốt liệu đ• đ−ợc phối hợp nằm trong đ−ờng bao chuẩn ( b−ớc 2 ), tiến hành cân đong xác định khối l−ợng cụ thể   các tỷ lệ thành phần cho ít nhất là 5 tổ mẫu với hàm l−ợng nhựa tăng hoặc giảm với số gia là 0.5% xung quanh giá trị hàm l−ợng nhựa trung bình yêu cầu đ• biết ( bảng VI.5).

Tiến hành đúc mẫu theo tỷ lệ đ• tính toán ở trên. Số chày đúc là 75 chày 1 mặt, tổng cộng là 150 chày trên 2 mặt.

B−ớc 4: Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu bê tông nhựa:

Tiến hành nén mẫu trên máy nén Marshall chuyên dùng để xác định các chỉ tiêu sau:

-    Độ bền Marshall

-    Độ dẻo Marshall

Tiến hành thí nghiệm và tính toán để xác định các chỉ tiêu sau:

-    Độ rỗng d− thực tế của các tổ mẫu

-    Khối l−ợng thể tích của mẫu

B−ớc 5: Tính toán, xác định hàm l−ợng nhựa tối −u

Căn cứ vào các thông số đ• thí nghiệm : độ bền, độ dẻo, độ rỗng d−, khối l−ợng thể tích, tiến hành vễ các đồ thị quan hệ giữa các chỉ tiêu đó với hàm l−ợng nhựa. Trên cơ sở các đồ thị, tiến hành lựa chọn một hàm l−ợng nhựa để đảm bảo các thông số thoả m•n các yêu cầu theo quy định ( bảng VI.7 hoặc bảng VI.8 ).

Nếu độ rỗng d− không phù hợp phải tính lại l−ợng nhựa trong đó độ rỗng cốt liệu khoáng vật lấy theo mẫu của mẻ hỗn hợp vừa đ−ợc kiểm tra.

Nếu có một vài chỉ tiêu cơ lý yêu cầu không đạt thì phải tiến hành thay đổi thành phần cấp phối khoáng vật và tiến hành lại từ đầu.

Công việc này có thể coi nh− là kết thúc khi đ• chọn đ−ợc một cấp phối hỗn hợp và hàm l−ợng nhựa tối −u đảm bảo độ rỗng của cốt liệu khoáng vật, độ rông d− của hỗn hợp nằm trong phạm vi cho phép cũng nh− tất cả các chỉ tiêu yêu cầu khác phải thoả m•n theo qui định.

Mẫu bê tông nhựa thiết kế của loại hỗn hợp bê tông nhựa chặt (BTNC) theo tiêu chuẩn của Việt nam phải thoả m•n các chỉ tiêu cơ lý cho ở bảng VI - 7 .

Mẫu bê tông nhựa thiết kế theo tiêu chuẩn của Mỹ phải thoả m•n các chỉ tiêu cơ lý cho ở bảng

VI- 8.

Bảng VI - 7

Yêu cầu về các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa chặt (BTNC)

(Theo 22 TCN 249 - 98)

b) Thí nghiệm theo ph−ơng pháp Marshall ( mẫu đầm 75 cú mỗi mặt)

1    Độ ổn định (Stability) ở 600C, kN, không nhỏ hơn    8,00    7,50

2    Chỉ số dẻo quy −ớc ( flow ) ứng với S = 8kN, mm,

nhỏ hơn hay bằng    4,0    4,0

3    Th−ơng số Marshall ( Marshall Quotient )

Độ ổn định ( Stability )    kN    min  2,0    min 1,8    AASHTO-T 245

Chỉ số dẻo quy −ớc ( flow )         mm    max 5,0    max 5,0    hoặc

4    Độ ổn định còn lại sau khi ngâm mẫu ở 60 oC, 24h    ASTM - D1559-95

so với độ ổn định ban đầu, %, lớn hơn    75    75

5    Độ rỗng bê tông nhựa ( Air voids )    3 - 6    3 - 6

6    Độ rỗng cốt liệu ( Voids in mineral aggregate )    14 - 18    14 - 20

c) Chỉ tiêu khác

1    Độ dính bám vật liệu nhựa đối với đá    Khá    Đạt yêu    22TCN 63-84

cầu

Bảng VI - 8

Yêu cầu về các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp bê tông nhựa theo ph−ơng pháp Marshal

(Theo Viện Asphalt)

C−ờng độ xe lớn

Min    Max

1.  Số cú đập ở mỗi đầu của mẫu khi chế

75    75

bị mẫu thí nghiệm

2.    Độ ổn định (độ bền): kN    8    -

3.    Độ dẻo (flow); 1/10mm    20    35

4.    Độ rỗng, %

• Lớp mặt    3    5

• Lớp bê tông nhựa cát    3    5

• Lớp móng    3    8

Tuỳ theo cỡ hạt lớn nhất mà lấy cho thích hợp theo biểu đồ

5.    Độ rỗng của cốt liệu

hình VI-3

2.  Thiết kế thành phần hỗn hợp bê tông nhựa theo ph−ơng pháp nén mẫu

Trong tr−ờng hợp không có thiết bị Marshall, việc thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa để xác định

hàm l−ợng nhựa tối −u đ−ợc tiến hành trên cơ sở các thông số thí nghiệm theo mẫu nén hình

trụ.

Mẫu bê tông nhựa thiết kế của loại hỗn hợp bê tông nhựa chặt (BTNC) theo tiêu chuẩn của Việt nam phải thoả m•n các chỉ tiêu cơ lý cho ở bảng VI .9.a .

Mẫu bê tông nhựa thiết kế của loại hỗn hợp bê tông nhựa rỗng (BTNR) theo tiêu chuẩn của Việt nam phải thoả m•n các chỉ tiêu cơ lý cho ở bảng VI .9.b .

Bảng VI - 9.a

Yêu cầu về các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa chặt (BTNC)

(Theo 22 TCN 249 - 98)

T

T

Các chỉ tiêu

Bê tông nhựa loại    Ph−ơng pháp

I    II    thí nghiệm

a) Thí nghiệm theo mẫu nén hình trụ

1    Độ rỗng cốt liệu khoáng chất, % thể tích    15 - 19    15 - 21

2    Độ rỗng còn d−, % thể tích    3 - 6    3 - 6

3    Độ ngâm n−ớc , % thể tích    1,5 - 3,5    1,5 - 4,5

4    Độ nở, % thể tích, không lớn hơn    0,5    1,0    Quy trình

5    C−ờng độ chịu nén, daN / cm2 , ở nhiệt độ    thí nghiệm

+) 20 0 C  không nhỏ hơn    35    25    bê tông nhựa

+) 50 0 C  không nhỏ hơn    14    12    22TCN 62-84

6    Hệ số ổn định n−ớc, không nhỏ hơn    0,90    0,85

7    Hệ số ổn định n−ớc, khi cho ngậm n−ớc trong

15 ngày đêm, không nhỏ hơn    0,85    0,75

8    Độ nở, % thể tích, khi cho ngậm n−ớc trong 15

ngày đêm, không lớn hơn    1,5    1,8

Bảng VI - 9.b

Yêu cầu về các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp bê tông nhựa rỗng (BTNR)

(Theo 22 TCN 249 - 98)

TT    Các chỉ tiêu    Trị số quy định    Ph−ơng pháp thí

nghiệm

1    Độ rỗng của cốt liệu khoáng chất ; % thể tích,    ≤  24

2    Độ rỗng còn d−, % thể tích    > 6 - 10    Quy trình

3    Độ ngâm n−ớc, % thể tích    3 - 9    thí nghiệm

4    Độ nở, % thể tích, không lớn hơn    1,5    bê tông nhựa

5    Hệ số ổn định n−ớc, không nhỏ hơn    0,70    22TCN 62-84

6    Hệ số ổn định n−ớc, khi  cho ngâm n−ớc trong

0,60

15 ngày đêm, không nhỏ hơn

Hình VI-3

VI.1.5 Yêu cầu về công nghệ sản xuất và thi công hỗn hợp bê tông nhựa.

1.  Thiết bị thi công

•     Lu có thể là lu bánh cứng, lu bánh lốp hoặc lu rung. Tối thiểu trong một dây truyền lu phải

    có lu nhẹ (5-8T), lu trung (10-12T) và lu nặng (trên 16T). Lu phải có đủ hệ thống chống

    dính bám.

•     Máy rải phải có đủ hệ thống senso cả hai bên để điều chỉnh tự động chiều dày rải, đặc biệt

    là khi thi công ở các đoạn đ−ờng cong, đoạn siêu cao và hệ thống đầm bàn của máy rải

    phải hoạt động tốt.

Xe t−ới nhựa dính bám phải có hệ thống bảo ôn, bơm áp lực, khống chế đ−ợc l−ợng nhựa

t−ới dính bám.

Phải có các thiết bị phụ trợ khác nh− máy nén khí, xe xi-tec chở n−ớc, máy cắt bêtông nhựa, đèn khò ...

Trạm sản xuất BTN

Hệ thống điều khiển của trạm phải hoạt động theo chế độ tự động.

Hệ thống các thiết bị kiểm soát và điều khiển của trạm nh−: nhiệt độ của bồn chứa nhựa, khối l−ợng của từng thành phần vật liệu trong hỗn hợp, thời gian trộn một mẻ phải hoạt động chính xác.

Sai số cho phép của thiết bị cân đối với các thành phần vật liệu khoáng không lớn hơn 3% và đối với nhựa không lớn hơn 1.5%.

Phải tiến hành trộn thử để kiểm tra sự hoạt động đồng bộ của toàn bộ dây chuyền cùng thành phần cấp phối của hỗn hợp.

Chuẩn bị lớp móng:

Lớp móng phải đ−ợc làm sạch, khô và bằng phẳng, độ dốc ngang theo đúng với yêu cầu thiết kế.

Các công việc sửa chữa chỗ lồi lõm, vá ổ gà, bù vênh mặt đ−ờng cũ, nếu dùng hỗn hợp đá nhựa rải nguội hoặc bê tông nhựa rải nguội phải tiến hành tr−ớc khi rải lớp bê tông nhựa nóng không ít hơn 15 ngày.

Nếu dùng hỗn hợp đá nhựa rải nóng hoặc bê tông nhựa nóng thì cần đầm lèn chặt ngay tr−ớc khi thi công lớp bê tông nhựa tiếp theo.

Yêu cầu đối với các đặc tr−ng hình học của mặt lớp móng có thể tham khảo ở bảng VI- 10

Bảng VI - 10

Sai số cho phép đối với các đặc tr−ng của mặt lớp móng

(Theo 22 TCN 249 - 98)

Các đặc tr−ng của mặt lớp móng    Sai số cho phép

dụng cụ vμ ph−ơng pháp

kiểm tra

Cao độ mặt lớp móng    + 5 mm, -10mm    Bằng máy thuỷ bình, mia

Độ bằng phẳng d−ới th−ớc dài 3 m    ≤ 5 mm    22 TCN 016 - 79

Độ dốc ngang sai không quá     ±  0,2%

Bằng máy thuỷ bình, mia

hoặc th−ớc đo độ dốc ngang

Độ dốc dọc trên đoạn dài 25m sai không quá    ± 0,1%    Bằng máy thuỷ bình, mia

4.  Ván khuôn:

•    Ván khuôn phải đ−ợc định vị chắc chắn ở hai bên cạnh vệt rải, bề mặt trên bằng đều và

đ−ợc bôi dầu chống dính bám.

•     Trong tr−ờng hợp bề rộng vệt rải lớn hơn bề rộng thiết kế 20cm trở lên hoặc lợi dụng đ−ợc

mép đá vỉa (nếu có) hoặc mép vệt rải tr−ớc đó ở bên mép vệt rải nào thì cho phép không dùng ván khuôn ở bên mép vệt rải đó.

5.  Nhựa dính bám:

•    Tuỳ thuộc vào loại bề mặt lớp d−ới và tình trạng của nó mà chọn loại nhựa dính bám thích

hợp, l−ợng nhựa dính bám thay đổi từ 0,8-1,3l/m2.

•     Có thể sử dụng nhựa lỏng đông đặc nhanh hoặc đông đặc vừa (RC-70; MC-70) hoặc dùng

nhũ t−ơng cationic phân tích chậm (CSS - 1), hoặc nhũ t−ơng anionic phân tích chậm (SS-

1) hoặc nhựa đặc 60/70 pha với dầu hỏa theo tỷ lệ dầu hỏa trên nhựa đặc là 80/100 (theo trọng l−ợng) t−ới ở nhiệt độ nhựa 450C ± 100C.

•    Phải t−ới tr−ớc độ 4 - 6 h để nhựa lỏng đông đặc lại, hoặc nhũ t−ơng phân tích xong mới

đ−ợc rải lớp bê tông nhựa lên trên.

•     Trên các lớp móng có dùng nhựa (thấm nhập nhựa, láng nhựa...) vừa mới thi công xong

hoặc trên lớp bê tông nhựa thứ nhất vừa mới rải xong, sạch và khô ráo thì chỉ cần t−ới

60

l−ợng nhựa lỏng  RC - 70 hoặc MC - 250 hoặc nhũ t−ơng CSS - 1h hoặc SS - 1h từ 0,2 - 0,5 lít hỗn hợp / m2; hoặc nhựa đặc 60 / 70 pha dầu hỏa theo tỷ lệ  dầu hỏa trên nhựa đặc là 25/100 (theo trọng l−ợng) t−ới ở nhiệt độ nhựa 1100C ± 100C.

6.    Thi công thí điểm:

Tr−ớc khi thi công đại trà, phải tiến hành thi công thí điểm để kiểm tra và xác định tình

trạng hoạt động của trạm, công nghệ của quá trình rải, lu lèn. Từ đó rút ra ph−ơng án áp

dụng cho đại trà.

7.    Sản xuất và thi công hỗn hợp bêtông nhựa.

•    Chỉ đ−ợc thi công trong những ngày không m−a, bề mặt lớp d−ới khô ráo, nhiệt độ không

khí lớn hơn + 50C.

•    Nhiệt độ của nhựa khi chuyển lên thùng đong của máy trộn. Nhiệt độ làm việc của nhựa

phải nằm trong phạm vi 1400 - 1500 C.

•    Nhiệt độ của hỗn hợp bê tông nhựa khi ra khỏi thùng trộn không đ−ợc lớn hơn 1600C .

•    Nhiệt độ của hỗn hợp bê tông nhựa phải lớn hơn 1200C tr−ớc khi đổ vào phễu máy rải

•    Chỉ đ−ợc rải bê tông nhựa nóng bằng máy rải chuyên dùng, ở những chỗ hẹp, không rải

đ−ợc bằng máy chuyên dùng thì cho phép rải thủ công.

•    Nhiệt độ hiệu quả nhất khi lu lèn hỗn hợp bê tông nhựa nóng là 1300 - 1400 C.

•    Việc lu lèn phải đạt đ−ợc độ chặt yêu cầu tr−ớc khi nhiệt độ của lớp bê tông nhựa hạ đến

700C.

•    Tr−ờng hợp máy rải đang làm việc bị hỏng (thời gian phải sửa chữa kéo dài hàng giờ) thì

phải yêu cầu tạm ngừng cung cấp hỗn hợp và cho phép dùng máy san tự hành san rải nốt

số hỗn hợp còn lại (nếu bề dày thiết kế của lớp hỗn hợp bê tông nhựa > 4 cm), hoặc rải nốt

bằng thủ công khi khối l−ợng hỗn hợp còn lại ít.

•    Tr−ờng hợp máy đang rải gặp m−a đột ngột thì yêu cầu tạm ngừng cung cấp hỗn hợp.

-    Khi lớp bê tông nhựa đ• đ−ợc lu lèn đến khoảng 2/3 độ chặt yêu cầu thì cho phép tiếp

tục lu trong m−a cho hết số l−ợt lu lèn yêu cầu.

-    Khi lớp bê tông nhựa mới đ−ợc lu lèn < 2/3 độ chặt yêu cầu thì ngừng lu, san bỏ hỗn

    hợp ra khỏi phạm vi mặt đ−ờng. Chỉ khi nào mặt đ−ờng khô ráo lại thì mới đ−ợc rải

    hỗn hợp tiếp.

VI.1.6 Kiểm tra và nghiệm thu

Công tác này phải tiến hành th−ờng xuyên và định kỳ theo qui trình hoặc các chỉ dẫn kỹ thuật trong hồ sơ thầu.

1.  Công tác kiểm tra phải tiến hành th−ờng xuyên, liên tục theo từng b−ớc và các giai đoạn

    thi công theo đúng qui trình, qui phạm và chỉ dẫn kỹ thuật.

2.  Yêu cầu kiểm tra trong quá trình sản xuất hỗn hợp bêtông nhựa có thể tham khảo ở bảng

    VI- 11 :

Bảng VI - 11

Yêu cầu kiểm tra trong quá trình sản xuất hỗn hợp bêtông nhựa

(Theo 22 TCN 249 - 98)

Đối t−ợng kiểm tra

Đá dăm

Chỉ tiêu yêu cầu

- Hàm l−ợng bụi sét, thành phần cỡ hạt, l−ợng hạt dẹt

Số l−ợng kiểm tra

- 5 ngày/lần và khi có đá mới

Cát

Bột khoáng

Nhựa đặc

Hỗn hợp

- Mô đun độ lớn của cát (MK), thành

phần hạt, hàm l−ợng bụi sét. - Mỗi lần nhập mới

- Thành phần hạt và độ ẩm - Mỗi lần nhập mới

- Độ kim lún ở 250C

- Công thức chế tạo hỗn hợp

- 3 ngày/lần và khi có cát mới.

- Tất cả các chỉ tiêu

- 5 ngày/lần và khi có đá mới - Tất cả các chỉ tiêu

- Hàng ngày

- Hàng ngày

 3.  Dung sai cho phép so với cấp phối hạt và l−ợng nhựa của hỗn hợp bê tông nhựa rải nóng

    tham khảo ở bảng VI- 12

Bảng VI - 12

Dung sai cho phép so với cấp phối hạt vμ l−ợng nhựa

    của hỗn hợp bê tông nhựa

(Theo 22 TCN 249 - 98)

Cỡ hạt

Cỡ hạt từ 15 mm  trở lên

Cỡ hạt từ 10 mm đến 5 mm

Cỡ hạt từ 2,5 mm đến 1,25 mm Cỡ hạt từ 0,63 mm đến 0,315 mm Cỡ hạt d−ới 0,074

Hàm l−ợng nhựa

Dung sai cho phép, %    ph−ơng pháp kiểm tra

±  8

± 7

± 6    Bằng sàng

± 5

± 2

± 0,1    Tr−ng cất

4.  Yêu cầu đối với các yếu tố hình học của lớp bê tông nhựa có thể tham khảo ở bảng VI- 13,

    VI-14, VI-15.

Bảng VI - 13

Sai số cho phép của các yếu tố hình học của lớp mặt đ−ờng bê tông nhựa

(Theo 22 TCN 249 - 98)

Các kích th−ớc hình học    Sai số    Ghi chú

cho phép

1- Bề rộng mặt đ−ờng bê tông nhựa    - 5cm    Tổng số chỗ hẹp không v−ợt

quá 5% chiều dài đ−ờng

2- Bề dày lớp bê tông nhựa

- Đối với lớp d−ới    ± 10%    áp dụng cho 95% tổng số điểm

- Đối với lớp trên    ± 8%    đo; 5% còn lại không v−ợt quá

- Đối với lớp trên khi dùng máy rải có    10mm

điều chỉnh tự động cao độ    ± 5%

3- Độ dốc ngang mặt đ−ờng bê tông nhựa    áp dụng cho 95% tổng số điểm

- Đối với lớp d−ới    ± 0,005    đo

- Đối với lớp trên    ± 0,0025

4-  Sai số cao đạc không v−ợt quá    áp dụng cho 95% tổng số điểm

- Đối với lớp d−ới    -10mm,+5mm    đo

- Đối với lớp trên    ± 5mm

Bảng VI - 14

Tiêu chuẩn nghiệm thu độ bằng phẳng mặt đ−ờng bê tông nhựa

    (dụng cụ vμ ph−ơng pháp kiểm tra: th−ớc dμi 3m

(Theo 22 TCN 249 - 98)

Vị trí    Phần trăm các khe hở giữa th−ớc    Khe hở lớn

Loại máy rải    lớp bê    dμi 3 m với mặt đ−ờng (%)    nhất (mm)

tông

nhựa

< 2mm    <3mm    ≥3mm    ≥5mm

Có điều khiển tự động cao độ rải    Lớp trên    ≥ 90%    -    ≤ 5%    -    6

Lớp d−ới    ≥ 85%    -    ≤ 5%    -    -

Thông th−ờng    Lớp trên    -    ≥ 85    -    ≤ 5    10

Lớp d−ới    -    ≥ 80    -    ≤ 5    10

Bảng VI - 15

tiêu chuẩn nghiệm thu độ chênh giữa hai điểm dọc theo tim đ−ờng

(Theo 22 TCN 249 - 98)

Khoảng cách giữa hai    Hiệu số đại số độ chênh của hai điểm đo so với đ−ờng

Loại máy rải    điểm đo (m)    chuẩn (mm), không lớn hơn

Máy rải có điều khiển    5    5

tự động cao độ rải    10    8

20    16

Máy rải thông th−ờng    5    7

10    12

20    24

Ghi chú:    90% tổng các điểm đo thỏa m•n yêu cầu trên

5.  Kiểm tra độ bằng phẳng theo chỉ số quốc tế (IRI)  hoặc bằng th−ớc dài 3 m.

6.  Kiểm tra độ nhám của mặt đ−ờng bằng ph−ơng pháp rắc cát, xe đo lực, thiết bị con lắc

    Anh hoặc bằng thiết bị Laser v.v.

7.  Kiểm tra độ chặt lu lèn

•     Để thí nghiệm hệ số độ chặt lu lèn (K) của lớp mặt đ−ờng bê tông nhựa rải nóng sau

    khi thi công bằng ph−ơng pháp khoan lấy 1 tổ 3 mẫu đ−ờng kính 101,6 mm. Nói

    chung, hệ số độ chặt lu lèn (K) th−ờng đ−ợc yêu cầu không nhỏ hơn 0,98.

•     Hệ số độ chặt lu lèn của bê tông nhựa ở ngay mép khe nối dọc chỉ đ−ợc nhỏ hơn 0,01

    so với hệ số độ chặt yêu cầu chung. Số mẫu để xác định hệ số độ chặt lu lèn ở mép khe

    nối dọc phải chiếm 20% tổng số mẫu xác định hệ số độ chặt lu lèn của toàn mặt đ−ờng

    bê tông nhựa.

•     Nên dùng các thiết bị thí nghiệm không phá hoại để kiểm tra độ chặt mặt đ−ờng bê

    tông nhựa. Tuy nhiên cần phải kiểm tra độ chính xác của thiết bị một cách chặt chẽ.

8.   Kiểm tra chất l−ợng các mối nối đ−ợc đánh giá bằng mắt. Mối nối phải ngay thẳng, bằng

    phẳng, không rỗ mặt, không bị khấc, không có khe hở.

9.  Kiểm tra độ dính bám giữa hai lớp bê tông nhựa hay giữa lớp bê tông nhựa với lớp móng

    đ−ợc đánh giá bằng mắt bằng cách nhận xét mẫu khoan. Sự dính bám phải tốt.

10. Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa

Yêu cầu đối với các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa nguyên dạng lấy ở mặt đ−ờng và của các mẫu bê tông nhựa đ−ợc chế bị lại từ mẫu khoan hay đào ở mặt đ−ờng phải thỏa m•n các trị số yêu cầu ghi ở chỉ dẫn kỹ thuật hoặc các qui trình qui phạm liên quan.

11. Khối l−ợng và số l−ợng, kế hoạch kiểm tra có thể tham khảo ở bảng VI- 16

Bảng VI - 16

Các thí nghiệm cần tiến hμnh để xác định các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa

    trong các giai đoạn khác nhau để kiểm tra giám sát vμ nghiệm thu

(Theo 22 TCN 249 - 98)

Kiểm    Kiểm tra

Khi    tra trong    và

TT    Các chỉ tiêu cần thí nghiệm    thiết kế    trạm trộn    nghiệm

hỗn hợp    thu ở mặt

đ−ờng

1    Dung trọng trung bình của bê tông nhựa    +    +    +

2    Dung trọng trung bình của cốt liệu khoáng vật    +    0    +

3    Dung trọng thực của hỗn hợp BTN và BTN    +    -    0

4    Độ rỗng của cốt liệu khoáng vật trong bê tông nhựa    +    0    0

5    Độ rỗng còn d− của bê tông nhựa    +    0    0

63

6    Độ ngậm n−ớc của bê tông nhựa    +    +    +

7    Độ nở thể tích của bê tông nhựa    +    +    +

8    C−ờng độ kháng nén ở 20oC và 50oC của bê tông

nhựa    +    +    +

9    Hệ số ổn định n−ớc của bê tông nhựa    +    +    +

10    Hệ số ổn định n−ớc sau khi ngâm mẫu trong n−ớc

15 ngày đêm    +    0    0

11   Thành phần cấp phối các cỡ hạt của bê tông nhựa    +    +    +

12   Hàm l−ợng nhựa trong hỗn hợp bê tông nhựa    0    +    +

13    Độ dính bám của nhựa với đá    +    -    0

14   Hệ số độ chặt lu lèn của lớp bê tông nhựa    0    0    +

15   Các chỉ tiêu Marshall    (+)    (+)    (+,0)

Ghi chú:    +    Bắt buộc xác định;

-    Nên tiến hμnh;

0    Không cần tiến hμnh;

(+)    Bắt buộc đối với các phòng thí nghiệm có thiết bị  Marshall;

(+,0)    Chỉ lμm các chỉ tiêu4, 5 vμ 6 ở mục b bảng II-2a.

VI.7 Các quy trình liên quan mặt đ−ờng bêtông nhựa rải nóng

Qui trình Việt nam

a - Cát

1.    Ph−ơng pháp lấy mẫu cát    TCVN  337 -  86

2.    Cát xây dựng và các yêu cầu kỹ thuật của cát    TCVN 1770 - 86

3.    Xác định mô đuyn độ lớn và thành phần hạt của cát    TCVN  342 -  86

4.    Xác định hàm l−ợng bụi bùn sét ( hạt < 0,05 mm )    TCVN  343 -  86

5.    Xác định hàm l−ợng  sét ( hạt < 0,005 mm)    TCVN  344 - 86

6.    Xác định tạp chất hữu cơ    TCVN  344 - 86

b - Đá dăm, cuội sỏi

Các yêu cầu về kỹ thuật và ph−ng pháp thử của đá dăm,    TCVN 1771 - 87

sỏi    ( c−ờng độ kháng ép, độ đập vỡ, độ hao mòn ... )    TCVN 1772 - 87

c - Bột khoáng

1.    Các yêu cầu về bột khoáng    22 TCN 58 - 84

2.    Xác định độ rỗng. Chỉ số rỗng Rigden

3.    Khả năng làm cứng nhựa của bột khoáng (thí nghiệm vòng    22 TCN 63 - 84

và bi )

d - Nhựa đặc

1.    Tiêu chuẩn vật liệu bi tum đặc dùng cho đ−ờng bộ    22 TCN 227 - 95

2.    Xác định độ kim lún    22 TCN 63 - 84

3.    Độ kéo dài    ,,

4.    Nhiệt độ bắt lửa    ,,

5.    Nhiệt độ hóa mềm (vòng và bi )    22 TCN 63 - 84

6.    Độ dính bám với đá vôi    22 TCN 63 - 84

e - Các chỉ tiêu cơ lý của bêtông nhựa

1.    Độ rỗng của cốt liệu; độ rỗng còn d−; độ ngậm n−ớc; hệ    22 TCN 62-84

số ổn định n−ớc; độ dính bám của  nhựa với đá

2.    C−ờng độ kháng nén    22 TCN 62-84

3.    Độ nở thể tích khi ngâm n−ớc    22 TCN 62-84

4.    Mô đuyn đàn hồi của mẫu    nt và 22 TCN 202 - 90

g - Các tiêu chuẩn kiểm tra, nghiệm thu và thi công

1.    Qui trình thi công và nghiêm thu mặt đ−ờng bêtông nhựa    22 TCN 249-98

2.    Độ bằng phẳng bằng th−ớc dài 3 m    22 TCN 016 - 79

3.    PP nén tĩnh qua tấm ép    22 TCN 011-79

4.    PP cần Ben ken man    22 TCN 012-79

5.    Xác định độ nhám theo vệt cát    22 TCN 65-84

64

Qui trình AASHTO và ASTM

a - Cát    ASTM    AASHTO

1.    Ph−ng pháp lấy mẫu cát

2.    Cát xây dựng và các yêu cầu kỹ thuật của cát

3.    Xác định mô đuyn độ lớn và thành phần hạt của cát    C1 - 36 - 84a    -

4.    Xác định hàm l−ợng  chung  bụi bùn sét ( hạt < 0,05    C117    T 11

5.    Xác định hàm l−ợng  sét ( hạt < 0,005 mm)    C 142    T 112

6.    Xác định tạp chất hữu c    C 40    T  21

7.    Xác định đ−ng l−ợng cát    D2419 - 79    T 176

b - Đá dăm, cuội sỏi

1.    Các yêu cầu về kỹ thuật và ph−ng pháp thử của đá    C 566    T 255

dăm, sỏi  ( c−ờng độ kháng ép, độ đập vỡ, độ hao

mòn ... )

2.    Độ hao mòn LosAngeles    C131    T 96

c - Bột khoáng

1.    Các yêu cầu về bột khoáng    D 242    -

2.    Xác định độ rỗng. Chỉ số rỗng Rigden

3.    Khả năng làm cứng nhựa của bột khoáng (thí nghiệm    D 36    T53 - 89

vòng và bi )

d - Nhựa đặc

1.    Tiêu chuẩn vật liệu bi tum đặc dùng cho đ−ờng bộ    -    M 20

2.    Xác định độ kim lún    D 5    T49 - 89

3.    Độ kéo dài    D 113    T151 - 89

4.    Nhiệt độ bắt lửa    D - 92    T48 - 89

5.    Độ kim lún sau khi đun 163 0 C trong 5 giờ    D6/D5    T 47

6.    L−ợng tổn thất sau khi đun 163 0 C    D6    T 47

7.    Nhiệt độ hóa mềm (vòng và bi )    D 36    T53 - 89

8.    L−ợng hòa tan trong C2Cl4    D 2042    T 44 - 90

9.    Khối l−ợng riêng    D 70    T 73

10.    Độ nhớt ở 2750F    D2170    T 201

11.    Thí nghiệm màng mỏng nhựa trong lò (1/8inch ,    D 1754 (D    T 179

3250F, 5 giờ )    2872)    (T 240 )

e - Các chỉ tiêu c lý của bêtông nhựa

1.    Độ rỗng của cốt liệu; độ rỗng còn d−; độ ngậm n−ớc; hệ số ổn định n−ớc; độ dính

bám của  nhựa với đá

2.    C−ng độ kháng nén    D 1074    T 167

3.    Độ nở thể tích khi ngâm n−ớc    -    T 101

4.    Mô đuyn phức ( Modul complexe )    -    TP 5

5.    Các chỉ tiêu của thí nghiệm Marshall cho bê tông    D1559    T 245

afphan

g - Các tiêu chuẩn kiểm tra và nghiệm thu

1.    Đánh giá độ bằng phẳng    E950,

E1364

E1082,

E1215,

E1448

2.    Độ chặt lu lèn

3.    Xác định độ nhám

VI. 2 Mặt đ−ờng thấm nhập nhựa

VI.2.1 Khái niệm cơ bản

1.  Lớp mặt đ−ờng hay móng đ−ờng thấm nhập nhựa là một lớp đá dăm kích cỡ chọn lọc đ−ợc

    lu lèn đến một mức độ nhất định và dùng nhựa thấm  nhập đến một độ sâu quy định.

2.  Lớp mặt hay móng đ−ờng thấm nhập nhựa đ−ợc dùng trong khi xây dựng mặt đ−ờng mới

    hay trong khi gia c−ờng mặt đ−ờng cũ.

3.  Tuỳ theo chiều sâu thấm nhập vào lớp đá dăm mà phân ra:

•    Thấm nhập sâu: Khi nhựa thấm nhập xuống lớp đá dăm có độ sâu từ  6,5- 8 cm

•    Thấm nhập nhẹ: Khi nhựa thấm nhập xuống lớp đá dăm có độ độ  sâu từ 4 -  6 cm

•    Bán thấm nhập: Lớp đá dăm bán thấm nhập nhựa khác với lớp đá dăm thấm nhập nhẹ ở

chỗ lớp đá dăm rải dày hơn nhiều so với chiều sâu thấm nhập nhựa và th−ờng chỉ dùng khi

xáo xới mặt đ−ờng  đá dăm cũ lên rồi  dùng nhựa để xử lý gia c−ờng.

4.  Nói chung lớp mặt đ−ờng thấm nhập sau khi thi công xong độ rỗng cuối cùng  vẫn còn lớn

    (tới 15 % thể tích), vì thế cần làm lớp láng mặt hoặc lớp chống hao mòn lên trên.

VI.2.2 Yêu cầu về chất l−ợng vật liệu

1.  Cốt liệu:

Mặt đ−ờng thấm nhập nhựa làm việc theo nguyên lý đá chèn đá. Đá dăm dùng làm các lớp kết cấu mặt đ−ờng thấm nhập phải phải đồng nhất về c−ờng độ, kích cỡ trong mỗi lần rải.

•    Các yêu cầu về chất l−ợng của đá có thể tham khảo ở bảng VI- 17 sau:

Bảng VI- 17

Yêu cầu về chất l−ợng đối với đá lμm mặt đ−ờng thấm nhập

(Theo 22 TCN 09 -77)

Nhóm đá

Mác ma

Đá    trầm tích (đá vôi, dolomit)

Các loại đá

trầm   tích

khác

Đá    biến

chất

Cấp    C−ờng độ kháng nén b•o hoà     Độ mài mòn

đá     không nhỏ hơn, kG/cm2    Đề van (%)

1    1200    < 5

2    1000    < 6

3    800    < 8

1    1000    < 5

2    800    < 6

3    600    < 8

1    1000    < 5

2    800    < 6

3    600    < 8

1    1200    < 5

2    1000    < 6

3    800    < 8

Độ dính bám

Ghi chú

với nhựa

Độ dính

từ cấp 3 đến    bám với

cấp 5    nhựa đối

(thí nghiệm    với thí

A.L−-xi-khi-    nghiệm

na)    A.L−-xi-

khi-na

•    Kích cỡ đá th−ờng dùng để làm mặt đ−ờng thấm nhập nhựa có thể tham khảo ở bảng VI-

18 sau:

•    L−ợng hạt dẹt (theo % trọng l−ợng) phải không lớn hơn 10%.

•    L−ợng bụi sét (theo % trọng l−ợng) không đ−ợc lớn hơn  2 %, l−ợng hạt sét dạng cục (theo

% trọng l−ợng) không đ−ợc lớn hơn 0.25 %.

•    L−ợng hạt có kích cỡ lớn hơn D cũng nh− nhỏ hơn d không đ−ợc quá 10% theo khối l−ợng

•    L−ợng hạt lớn hơn cỡ D+30mm cũng nh− l−ợng hạt nhỏ quá cỡ 0.63d   không đ−ợc v−ợt

quá 3% theo khối l−ợng

•    Khi làm lớp móng, cho phép dùng hỗn hợp    đá dăm kích cỡ từ 5-40mm hay 5-25mm với

hệ số khối l−ợng giảm dần k từ 0,65 đến 0,75 nhất là khi dùng nhũ t−ơng nhựa để thấm

nhập.

•    Kích cỡ lớn nhất của viên đá dăm không đ−ợc lớn hơn 0,85 chiều dày lớp thấm nhập nhựa.

Bảng VI-18

Kích cỡ đá dùng cho mặt đ−ờng thấm nhập nhựa

(Theo 22 TCN 09 -77)

Tên gọi    Cỡ hạt theo bộ sàng tiêu chuẩn    Tên gọi    Cỡ hạt theo bộ sàng tiêu chuẩn

(sàng tròn), mm    (sàng tròn), mm

Nằm lại trên    Lọt qua sàng    Nằm lại trên    Lọt qua sàng

sàng (d)    (D)    sàng (d)    (D)

Đá dăn    40    60    Đá 20 - 40    20    40

tiêu chuẩn    50    70    Đá 10 - 20    10    20

60    80    Đá 5 - 10    5    10

Ghi chú: Khi làm lớp  thấm nhập nhẹ thì không dùng loại 40-60 mm.

2. Nhựa đặc và nhũ t−ơng:

•    ở Việt nam, việc xây dựng mặt đ−ờng theo ph−ơng pháp thấm nhập nhựa, th−ờng dùng

các loại nhựa đặc 40/60 hoặc 60/70 chế biến từ dầu mỏ hoặc nhũ t−ơng bitum gốc axit

phân tách nhanh.

•    Các chỉ tiêu yêu cầu đối với nhựa đặc cho ở bảng VI- 4 (phần VI - 1).

•    Nhũ t−ơng bitum gốc axit phân tách nhanh có hàm l−ợng nhựa 60, 65 hoặc 69% chế tạo từ

nhựa đặc 60/70.

•     Khi dùng loại nhũ t−ơng axit với cốt liệu là sỏi sạn thì cần gia công tr−ớc sỏi sạn bằng các

    chất tăng hoạt tính bề mặt nh− vôi bột hay xi măng... L−ợng vôi bột hoặc xi măng lấy bằng

    1,5- 2,5 % khối l−ợng sỏi sạn.

•    Các chỉ tiêu yêu cầu đối với nhũ t−ơng bitum gốc axit phân tách nhanh cho ở bảng VI- 19

nh− sau:

Bảng VI- 19

Yêu cầu đối với nhũ t−ơng bitum gốc axit phân tách nhanh

(theo 22 TCN 250-98)

Chỉ tiêu

1.  Hàm l−ợng n−ớc, %

2.    Độ nhớt qui −ớc Engler  ở 250C

3.    Độ nhớt qui −ớc chuẩn ở 250C, giây

(đ−ờng kính lỗ chảy 4mm)

4.    Độ đồng nhất

Hạt lớn hơn 0.63mm, %

Hạt giữa 0.63 và 0.16mm, %

5.    Độ ổn định (bằng cách để lắng), %

6.    Độ dính bám, %

a - Nhũ t−ơng tồn trữ ngắn hạn (15 ngày)

Thí nghiệm b−ớc 1

Thí nghiệm b−ớc 2

b - Nhũ t−ơng tồn trữ lâu (tới 3 tháng)

7.  Chỉ số phân tách

8.    Điện tích các hạt

Hàm l−ợng nhựa, %

60    65    69

39 - 41    34 - 36    30 - 32

2 - 15    > 6    -

-    -    > 9

< 0.1

< 0.25

< 5

≥ 90

≥ 75

≥ 75

< 100

d−ơng

VI.3.3  Yêu cầu về công nghệ thi công

1.  Yêu cầu về thiết bị thi công :

•    Phải có thiết bị làm vệ sinh mặt đ−ờng máy nén khí, thiết bị vệ sinh, xe chở n−ớc (nếu thi

công trên lớp mặi đ−ờng cũ).

•    Phải có thiết bị nấu nhựa đặc chủng (nếu dùng nhựa đặc để tránh ô nhiễm môi tr−ờng).

•    Thiết bị phun, t−ới nhũ t−ơng (nếu dùng nhũ t−ơng).

Khi thi công với khối l−ợng lớn, phải sử dụng loại thiết bị chuyên dùng để thi công nh− xe

đun và t−ới nhựa đặc tự hành, xe t−ới nhũ t−ơng, thiết bị rải đá.

Máy san, ủi hoặc máy rải (nếu có, cho đá từ cỡ 20 - 40 trở xuống). Lu 6-8T , 10-12T.

Các thiết bị trên phải trong trạng thái hoạt động tốt.

Yêu cầu đối với công tác chuẩn bị lớp móng:

Các lớp nền, móng, mặt đ−ờng chuẩn bị thi công lớp thấm nhập phải đảm bảo đủ c−ờng độ, đúng mui luyện, bằng phẳng. Phải hoàn thành việc xử lý triệt để các h− hỏng của kết cấu cũ nh− hố cao su, ổ gà... tr−ớc khi tiến hành thi công.

Đối với nền, móng mới thi công xong phải đáp ứng đ−ợc đầy đủ các qui định của các tiêu chuẩn kỹ thuật qui định của loại mặt đ−ờng đó.

Bề mặt lớp d−ới phải đảm bảo sạch. Khi dùng nhũ t−ơng thì bề mặt lớp d−ới không đ−ợc phép đọng n−ớc ở các kẽ đá mặt đ−ờng, khi dùng nhựa đặc thì bề mặt lớp d−ới phải thực sự khô ráo.

Tr−ờng hợp lớp móng còn độ rỗng quá lớn thì tr−ớc khi rải lớp đá dăm thấm nhập cần phải rải độ 1,0 - 1,5 m3 / 100 m2 đá chèn và đá mạt lên mặt lớp móng rồi lu lèn để lấp bớt lỗ rỗng ở bề mặt của lớp móng.

Tr−ờng hợp mặt đ−ờng cũ quá nhiều bụi bẩn hoặc khi thi công lớp thấm nhập nhẹ thì có thể t−ới một l−ợng nhũ t−ơng axit phân tích nhanh từ 0,5 - 0,8 l/m2   để phủ bụi, tăng dính bám với lớp đá thấm nhập.

Phải làm hai thành chắn hai bên mép mặt đ−ờng để khi lu lèn đá khỏi bị xô ra ngoài. Có thể dùng cách đắp lề tr−ớc, trồng đá hay ván khuôn...

Yêu cầu đối với công tác thi công

Đá phải đ−ợc tập kết theo từng loại riêng biệt, không đ−ợc để bùn đất lẫn vào đá và không nên để quá lâu tránh bụi bẩn.

Đá phải đ−ợc san theo từng lớp có bề dày đều nhau. Rải xong phải kiểm tra mui luyện bằng th−ớc mẫu.

Tốt hơn là nên dùng hỗn hợp đá dăm cỡ 5 - 40 mm  hay  5 - 25 mm để rải lớp cơ bản, khi dùng nhũ t−ơng để thấm nhập.

Cần l−u ý hệ số đầm nén của lớp đá dăm cơ bản khoảng 1,25.

Khi lu lèn không đ−ợc để đá vỡ quá nhiều làm lấp các lỗ rỗng nhựa không thấm xuống đ−ợc. Những chỗ nào đá vỡ quá nhiều thì phải đào lên thay đá và đầm bằng thủ công lại rồi mới lu lèn bằng máy lu.

Nếu dùng nhựa đặc thì không đ−ợc t−ới n−ớc trong quá trình lu lèn. Nếu dùng nhũ t−ơng nhựa thì có thể t−ới 3 - 5 l/m2 n−ớc trong khi lu lèn.

Có thể kết thúc giai đoạn lu lèn khi các viên đá dăm đ• ổn định và chèn vào nhau, không bị xô chạy d−ới bánh xe lu nặng.

Nhựa phải đun đến nhiệt độ thi công tr−ớc khi t−ới. Tốt nhất là khoảng 1400C và không đ−ợc quá 1800C (với nhựa 40/60 và 60/70). Thời gian đun nhựa không đ−ợc kéo dài quá 3 giờ. Nhiệt độ của nhựa khi t−ới  không đ−ợc thấp hơn 1200C, nhựa phải lỏng đều.

Tr−ờng hợp dùng nhũ t−ơng nhựa thì phải t−ới l−ợng nhũ t−ơng của mỗi lần làm nhiều đợt, nhũ t−ơng t−ới đợt tr−ớc phải phân tách xong thì mới t−ới lần tiếp theo, cứ vậy cho đến khi hết l−ợng nhũ t−ơng cần t−ới của lần đó.

Sau khi t−ới nhựa phải rải ngay l−ợng đá theo quy định của lần tiếp theo.

Phải dùng bù chèn các viên đá con vào các khe trống, không để đá con làm thành một lớp riêng biệt ở trên mặt lớp đá d−ới.

L−ợng nhựa và đá mạt sau cùng sẽ lấp các lỗ trống còn lại và hình thành một vỏ cứng t−ơng đối kín mặt. Tr−ờng hợp thi công lớp thấm nhập để dùng làm lớp móng của mặt đ−ờng bê tông nhựa thì không cần phải rải l−ợt nhựa và đá cuối cùng này.

Nếu là loại đá con c−ờng độ cao thì có thể  dùng ngay lu nặng 10 - 12 Tấn

 Trong quá trình lu lèn phải th−ờng xuyên kiểm tra

 độ dốc ngang của mặt đ−ờng và độ

 bằng phẳng. Khe hở d−ới th−ớc 3m không đ−ợc v−ợt quá 7mm đối với lớp mặt và không quá 10mm đối với lớp móng. Những chỗ lồi lõm phải gọt hoặc bù cho bằng phẳng.

4.  Thi công theo ph−ơng pháp bán thấm nhập:

•     Th−ờng chỉ dùng cho tr−ờng hợp đại tu đ−ờng khi cần phải xáo xới lớp đá dăm cũ và gia

    c−ờng bằng cách thấm nhập nhựa đến độ sâu 4 - 6 cm.

•     Chiều sâu xới này tuỳ thuộc vào chiều sâu thấm nhập nhựa và độ sâu của ổ gà. Nếu mặt

    đ−ờng cũ có ổ gà sâu thì có thể cày xới sâu hơn chiều sâu cần thấm nhập nhựa nh−ng phải

    chừa lại ít nhất là 6 cm ở lớp đá cũ.

Định mức vật liệu dùng cho mặt đ−ờng thấm nhập

Bảng VI- 20

Dùng nhựa nóng (Theo 22 TCN 09-77)

Loại thấm

nhập

Nửa thấm

    nhập

Thấm

nhập sâu

Thấm

nhập nhẹ

Thứ tự lần rải    Kích cỡ đá,    Số cỡ đá sử dụng trong lớp thấm nhập

đá, t−ới nhựa    mm    L−ợng đá, l/m2    L−ợng nhựa, kg/m2

Lần 1    Đá cơ bản    theo chiều dày thiết kế     3.5

Lần 2    10 - 20    18-20    2.0-2.5

Lần 3    5 - 10    13-15

Lần 1    Đá cơ bản    theo chiều dày thiết kế     5-6

Lần 2    10 - 20    18-20    2.0-3.0

Lần 3    5 - 10    13-15

Lần 1    20-40    theo chiều dày thiết kế     4

Lần 2    10 - 20    18-20    2.0-3.0

Lần 3    5 - 10    13-15

Dùng nhũ t−ơng (Theo 22 TCN 10-77)

Số cỡ đá sử dụng trong lớp thấm nhập

Loại thấm    Thứ tự lần rải

nhập    đá, t−ới nhựa

Lần 1

Nửa thấm    Lần 2

nhập

Lần 3

Lần 4

Lần 1

Thấm    Lần 2

nhập sâu

Lần 3

Lần 4

Lần 1

Thấm    Lần 2

nhập nhẹ

Lần 3

Lần 4

Kích cỡ đá,

mm    L−ợng đá, l/m2

Đá cơ bản    theo chiều dày thiết kế

10 - 20    15-18

5 - 10    10-12

5 - 10    4-5

Đá cơ bản    theo chiều dày thiết kế

10 - 20    18-20

5 - 10    10-12

5 - 10    4-5

20-40    theo chiều dày thiết kế

10 - 20    15-18

5 - 10    13-15

5 - 10    4-5

L−ợng nhũ t−ơng

kg/m2

6.0 (chia đều cho 3

l−ợt)

3.0 (chia đều cho 2

lần)

3.0 (chia đều cho 2

lần)

10.0 (chia đều cho 5

l−ợt)

3.0 (chia đều cho 2

lần)

3.0 (chia đều cho 2

lần)

6.0 (chia đều cho 3

lần)

3.0 (chia đều cho 2

lần)

3.0 (chia đều cho 2

lần)

 Số đá dăm đ• xáo xới lên đ−ợc gom thành luống dọc hai bên rồi dùng máy san  san đều

thành lớp bằng phẳng có mui luyện yêu cầu. Nếu đá quá bẩn và vỡ quá   nhiều thì   phải sàng lọc, rửa sạch hoặc loại bỏ tr−ớc khi san ra.

Th−ờng phải thêm một l−ợng đá dăm  mới lên trên  lớp đá cũ đ• xáo xới để đủ chiều dày thấm nhập và tăng thêm ma sát.

Đá chèn và đá mạt phải là loại đá mới.

Công việc lu lèn t−ới các l−ợt nhựa hay nhũ t−ơng và rải các l−ợt đá tiếp theo phải tuân thủ các yêu cầu nh− đ• mô tả ở trên.

Định mức vật liệu dùng cho mặt đ−ờng thấm nhập có thể tham khảo bảng VI-20 (trang tr−ớc)

6.  Yêu cầu về công tác bảo d−ỡng.

•     Phải tiến hành bảo d−ỡng, điều chỉnh và hạn chế tốc độ xe, quét đá mạt, đá con bị bắn ra

    ngoài vào mặt đ−ờng khoảng 2 - 3 tuần, tr−ờng hợp dùng nhũ t−ơng thì sau 1 - 3 ngày mới

    cho thông xe.

•     Trên mặt đ−ờng thấm nhập cần phải làm lớp láng mặt hay lớp chống hao mòn. Có thể làm

    lớp này ngay sau khi thi công lớp thấm nhập, nhất là khi thời tiết xấu, có khả năng  m−a

    trong những ngày tiếp sau.

•    Nếu thấm nhập bằng nhũ t−ơng thì để 2 - 3 ngày sau cho hơi n−ớc bốc đi, nhũ t−ơng phân

tích   rồi mới làm lại lớp láng mặt. Nếu thấm nhập sâu có bốn l−ợt rải đá hoặc lớp thấm

nhập nhẹ có ba l−ợt rải đá thì có thể để đến năm sau mới làm lớp láng mặt.

VI.3.4  Yêu cầu về công tác kiểm tra

•    Công tác này chỉ tiến hành sau khi mặt đ−ờng thấm nhập nhựa đ• hết thời gian bảo d−ỡng.

•    Mặt đ−ờng thấm nhập nhựa sau khi thi công xong phải thoả m•n các chỉ tiêu chủ yếu cho

ở bảng VI- 21 sau:

Bảng VI- 21

Qui định về các sai số cho phép của mặt đ−ờng thấm nhập nhựa

(Theo 22 TCN 09 - 77)

Tên chỉ tiêu

Sai số cho phép về bề rộng mặt đ−ờng, cm

Sai số cho phép về chiều dày mặt đ−ờng, %

Sai  số  cho  phép  về  dốc ngang mặt đ−ờng, %

Độ bằng phẳng bằng th−ớc dài 3m (khe hở), mm

Chiều sâu thấm nhập

Yêu cầu    Ph−ơng pháp kiểm tra

± 10    Kiểm tra 10 mặt cắt ngang/1Km

Kiểm tra 3 mặt cắt ngang/1Km, mỗi mặt cắt

± 10     ngang kiểm tra tại 3 điểm tại tim và 2 bên

mép cách mép mặt đ−ờng 1m

± 5    Bằng máy cao đạc

< 7    Kiểm tra 3 vị trí /1Km

Đào hố kiểm tra

VI.5 Các quy trình liên quan đến mặt đ−ờng thấm nhập nhựa

Qui trình Việt nam

1.  Qui trình thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đá    22 TCN 57-84

2.  Tiêu chuẩn vật liệu bi tum đặc dùng cho đ−ờng bộ    22 TCN 227 - 95

3.  Qui trình thí nghiệm vật liệu nhựa đ−ờng    22 TCN - 63 - 84

4.    Độ bằng phẳng bằng th−ớc dài 3 m    22 TCN - 016 - 79

5.  Qui trình thi công và nghiêm thu mặt đ−ờng nhựa d−ới    22 TCN 09-77

hình th−c đun nóng

6.  Qui trình thi công và nghiêm thu mặt đ−ờng nhựa d−ới    22-TCN 10-77

hình th−c nhũ t−ơng

7.  Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đ−ờng    22 TCN 250 - 98

đá dăm và đá dăm cấp phối láng nhựa nhữ t−ơng axit

Qui trình AASHTO và ASTM

1.  Các yêu cầu về kỹ thuật và ph−ng pháp thử của    C 566    T 255

đá dăm, sỏi  ( c−ờng độ kháng ép, độ đập vỡ, độ

hao mòn ... )

2.    Độ hao mòn Los Angeles    C131    T 96

3.  Tiêu chuẩn vật liệu bi tum đặc dùng cho đ−ờng    -    M 20

bộ

4.  Xác định độ kim lún    D 5    T49 - 89

5.    Độ kéo dài    D 113    T151 - 89

6.  Nhiệt độ bắt lửa    D - 92    T48 - 89

7.    Độ kim lún sau khi đun 163 0 C trong 5 giờ    D6/D5    T 47

8.  L−ợng tổn thất sau khi đun 163 0 C    D6    T 47

9.  Nhiệt độ hóa mềm (vòng và bi )    D 36    T53 - 89

10. L−ợng hòa tan trong C2Cl4    D 2042    T 44 - 90

11. Khối l−ợng riêng    D 70    T 73

12. Độ nhớt ở 2750F    D2170    T 201

VI. 3 Mặt đ−ờng láng nhựa

VI.3.1 Khái niệm cơ bản

1.  Phun t−ới một lớp nhựa trên bề mặt rồi rải một lớp vật liệu đá và lu lèn thành một lớp

    mỏng thì gọi là láng nhựa một lớp. Lặp lại quá trình trên hai hoặc ba lần thì đ−ợc mặt

    đ−ờng láng nhựa hai lớp hay ba lớp.

2.  Lớp láng mặt bằng nhựa và đá con có thể dùng cho mọi loại đ−ờng làm mới hay cũ. Nó có

    tác dụng làm giảm bớt độ bào mòn của mặt đ−ờng, nâng cao độ nhám, giữ mặt đ−ờng

    không để n−ớc mặt thấm xuống và nâng cao điều kiện vệ sinh.

3.  Thông th−ờng, không làm mặt đ−ờng láng nhựa trên các lớp mặt đ−ờng bê tông hạt nhỏ và

    bê tông xi măng làm mới.

4.  Lớp láng mặt có tác dụng làm giảm bớt độ bào mòn của mặt đ−ờng, nâng cao độ nhám,

    giữ mặt đ−ờng không để n−ớc mặt thấm xuống và nâng cao điều kiện vệ sinh.

5.  Chiều dày lớp láng mặt th−ờng không quá 4 cm. Trên mặt đ−ờng cấp cao dùng lớp láng

    mặt dày 1,0 -2,5 cm. Trên mặt đ−ờng giản đơn dùng 2 hay 3 lớp láng mặt dày 2,5 -4,0

cm.

6.  Chiều dày lớp láng nhựa không đ−ợc tính vào chiều dày kết cấu khi tính toán kết cấu áo

    đ−ờng.

7.  Tuổi thọ của lớp láng nhựa th−ờng từ 3-6 năm

VI.3.2 Yêu cầu về chất l−ợng vật liệu

1.    Đá dăm :

•    Cốt liệu trong mặt đ−ờng láng nhựa làm việc theo nguyên lý đá chèn đá. Đá dăm dùng làm

các lớp kết cấu mặt đ−ờng thấm nhập phải phải đồng nhất về c−ờng độ, kích cỡ trong mỗi

lần rải.

•    Các yêu cầu về chất l−ợng của đá có thể tham khảo ở bảng VI- 22 sau:

Bảng VI- 22

Yêu cầu về chỉ tiêu cơ lý đối với đá dăm (đá sỏi)

    dùng lμm lμm mặt đ−ờng láng nhựa

Loại đá

Mác ma

Trầm tích, biến chất

Độ mài mòn Los Angeles (LA), %

(Theo 22 TCN 250-98)

< 30

< 40

Độ dính bám với nhựa hoặc

nhũ t−ơng

(Theo 22 TCN 09&10-77)

đạt từ cấp 3 trở lên

(Ph−ơng pháp A.L−-xi-khi-na)

•    L−ợng hạt dẹt (theo % trọng l−ợng) phải không lớn hơn 5%.

•    L−ợng bụi sét (theo % trọng l−ợng) không đ−ợc lớn hơn 1%, l−ợng hạt sét dạng cục (theo

% trọng l−ợng) không đ−ợc lớn hơn 0.25 %.

•    L−ợng hạt lớn hơn cỡ D+30mm cũng nh− l−ợng hạt nhỏ quá cỡ 0.63d   không đ−ợc v−ợt

quá 3% theo khối l−ợng

•    Kích cỡ đá th−ờng dùng để làm mặt đ−ờng thấm nhập nhựa có thể tham khảo ở bảng VI-

23 sau:

Bảng VI-23

Kích cỡ đá dùng cho mặt đ−ờng láng nhựa

(Theo 22 TCN 250-98)

Cỡ đá     Cỡ hạt (sàng vuông), mm

(d/D)    Nằm lại trên sàng (d)    Lọt qua sàng (D)

10/14    10    14

6/10    6    10

4/6    4    6

2/4    2    4

Ghi chú: Cỡ 6/10 th−ờng dùng nhất

Ghi chú

Để tính đổi sang sàng

tròn thì phải nhân với hệ

số 1.25

 2.  Nhựa đặc và nhũ t−ơng:

•    ở Việt nam, việc xây dựng mặt đ−ờng theo ph−ơng pháp láng nhựa, th−ờng dùng các loại

nhựa đặc 40/60 hoặc 60/70 chế biến từ dầu mỏ hoặc nhũ t−ơng bitum gốc axit phân tách

nhanh.

•    Các chỉ tiêu yêu cầu đối với nhựa đặc cho ở bảng VI- 4 (phần VI - 1).

•    Nhũ t−ơng bitum gốc axit phân tách nhanh có hàm l−ợng nhựa 60, 65 hoặc 69% chế tạo từ

nhựa đặc 60/70.

•     Khi dùng loại nhũ t−ơng axit với cốt liệu là sỏi sạn thì cần gia công tr−ớc sỏi sạn bằng các

    chất tăng hoạt tính bề mặt nh− vôi bột hay xi măng. L−ợng vôi bột hoặc xi măng lấy bằng

    1,5- 2,5 % khối l−ợng sỏi sạn.

•    Các chỉ tiêu yêu cầu đối với nhũ t−ơng bitum gốc axit phân tách nhanh cho ở bảng VI- 19

(phần VI - 2).

•    Tr−ờng hợp phải dùng nhũ t−ơng bitum gốc axit phân tách nhanh khi rải sỏi sạn thì cần gia

công tr−ớc sỏi sạn bằng các chất tăng hoạt tính bề mặt nh− vôi bột hay xi măng...L−ợng

vôi bột hoặc xi măng lấy bằng 1,5- 2,5 % khối l−ợng sỏi sạn.

VI.3.3 Yêu cầu về công nghệ thi công

1.    Yêu cầu về thiết bị thi công :

•    Phải có thiết bị làm vệ sinh mặt đ−ờng máy nén khí, thiết bị vệ sinh, xe chở n−ớc (nếu thi

công trên lớp mặi đ−ờng cũ).

•    Phải có thiết bị nấu nhựa đặc chủng (nếu dùng nhựa đặc để tránh ô nhiễm môi tr−ờng).

•    Thiết bị phun, t−ới nhũ t−ơng (nếu dùng nhũ t−ơng).

•    Khi thi công với khối l−ợng lớn, phải sử dụng loại thiết bị chuyên dùng để thi công nh− xe

đun và t−ới nhựa đặc tự hành, xe t−ới nhũ t−ơng, thiết bị rải đá.

•    Phải có lu lốp với tải trọng mỗi bánh từ 1.5 - 2.5T (nếu không có lu lốp thì có thể cho phép

dùng lu bánh thép 8T).

•    Các thiết bị trên phải trong trạng thái hoạt động tốt.

2.    Yêu cầu đối với công tác chuẩn bị lớp móng:

•    Các lớp móng, mặt đ−ờng chuẩn bị thi công lớp láng mặt phải đảm bảo đủ c−ờng độ, đúng

mui luyện, bằng phẳng. Phải hoàn thành việc xử lý triệt để các h− hỏng của kết cấu cũ nh−

ổ gà, bù vênh, các vị trí rạn nứt cục bộ ... tr−ớc khi tiến hành thi công.

•    Đối với nền, móng mới thi công xong phải đáp ứng đ−ợc đầy đủ các qui định của các tiêu

chuẩn kỹ thuật qui định của loại mặt đ−ờng đó.

•     Bề mặt lớp d−ới phải đảm bảo sạch. Khi dùng nhũ t−ơng thì bề mặt lớp d−ới không đ−ợc

phép đọng n−ớc ở các kẽ đá mặt đ−ờng, khi dùng nhựa đặc thì bề mặt lớp d−ới phải thực sự khô ráo.

•     Đối với mặt đ−ờng đá dăm n−ớc mới làm xong thì cần phải rải đá 4/6 với tiêu chuẩn 8l/m2

    rồi lu lèn để lấp bớt lỗ rỗng ở bề mặt của lớp đá dăm n−ớc.

•     Để tăng c−ờng dính bám, đối với móng cấp phối đá dăm, mặt đ−ờng đá dăm n−ớc mới làm

    xong phải t−ới nhũ t−ơng phân tách chậm (loại có chỉ số phân tách  >120%) với liều l−ợng

2.0 - 2.5 kg/m2 để tăng c−ờng dính bám.

•    Tr−ờng hợp mặt đ−ờng cũ quá nhiều bụi bẩn thì có thể t−ới một l−ợng nhũ t−ơng axit phân

tích nhanh từ 0,5 - 0,8 l/m2  để phủ bụi, tăng c−ờng dính bám với lớp láng mặt .

3.    Yêu cầu đối với công tác thi công

•    Khi dùng nhựa đặc để làm lớp láng mặt thì nhựa phải đun đến nhiệt độ thi công tr−ớc khi

t−ới. Tốt nhất là khoảng 1400C và không đ−ợc quá 1800C (với nhựa 40/60 và 60/70). Thời

gian đun nhựa không đ−ợc kéo dài quá 3 giờ. Nhiệt độ của nhựa khi t−ới  không đ−ợc thấp

hơn 1200C, nhựa phải lỏng đều.

•    Khi dùng nhũ t−ơng phân tách nhanh có hàm l−ợng 65 hay 69%, thi công vào mùa đông,

cần hâm nóng ở nhiệt độ 50-800C để đảm bảo độ linh động.

Khâu t−ới nhựa hoặc nhũ t−ơng là một trong những khâu quyết định chất l−ợng của lớp

láng mặt. Nhựa hoặc nhũ t−ơng phải đ−ợc phun đều khắp bề mặt, liều l−ợng phải đúng với quy định trong chỉ dẫn kỹ thuật hoặc các qui trình công nghệ liên quan. Cần l−u ý ở các vị trí xe bắt đầu chạy và dừng lại, l−ợng nhựa hoặc nhũ t−ơng th−ờng không đều.

Nếu dùng nhựa đặc đun nóng thì sau khi t−ới nhựa phải rải ngay l−ợng đá theo quy định, tốt nhất là dùng xe chuyên dụng vừa t−ới nhựa vừa rải đá, đồng thời có thể tiến hành ngay công tác lu lèn.

Bảng VI-24

Định mức vật liệu cho mặt đ−ờng láng nhựa dùng nhữ t−ơng

(Theo 22 TCN 250-98)

L−ợng nhũ t−ơng yêu cầu, kg/m2 với hàm l−ợng

nhựa    L−ợng đá yêu cầu (lít/m2)

Cỡ đá    60%    65%    69%

Láng nhựa một lớp

4/6    1.30    1.20    1.10    6.0-7.0

6/10    1.62    1.50    1.40    8.0-9.0

10/14    -    -    1.85    11.5-13.0

Láng nhựa hai lớp

Lớp 2    10/14    1.20    1.10    1.00    10-11

Lớp 1    4/6    1.60    1.50    1.30    6-7

Lớp 2    6/10    1.10    1.00    0.90    8-9

Lớp 1    2/4    1.40    1.30    1.20    5-6

Láng nhựa ba lớp

Lớp 1    4/6    1.50    1.38    1.30    7

Lớp 2    6/10    1.50    1.38    1.30    9

Lớp 3    10/14    1.83    1.69    1.59    14

Định mức vật liệu dùng cho mặt đ−ờng láng nhựa dùng nhựa nóng

(Theo 22 TCN 09-77)

Bảng VI- 25

Hình thức

láng nhựa

Trên mặt

đ−ờng đá

dăm vừa thi

    công xong

Trên mặt

đ−ờng đá

dăm đ∙ sử

dụng một

thời gian

Láng hai

lớp trên mặt

    đ−ờng đá

dăm

Láng ba lớp

    trên mặt

đ−ờng đá

dăm

Láng trêm

mặt đ−ờng

bị bạc đầu

Thứ tự lần rải

đá, t−ới nhựa

Lần 1

Lần 1

Lần 1

Lần 2

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 1

Kích cỡ đá,

10 - 20

10 - 20

10 - 20

10 - 20

10 - 20

10 - 20

5-10

5-10

L−ợng nhựa, kg/m2

3-3.5

2.5-3.0

2.5-3.0

2.0-2.5

2.5-3.0

2.0-2.5

1.5-2

1.5

L−ợng đá, l/m2

18-20

15-18

15-18

12-15

15-18

12-15

10-12

10-12

 Nếu dùng nhũ t−ơng phân tách nhanh và t−ới bằng thủ công hoặc bán thủ công thì nên rải

độ 30-50 % tổng số l−ợng đá cần thiết lên mặt đ−ờng rồi t−ới l−ợng nhũ t−ơng yêu cầu. Điều này cần đặc biệt l−u ý khi thi công tại các vị trí mặt đ−ờng có độ dốc lớn.

Khi lu lèn không đ−ợc để đá vỡ quá nhiều, nên dùng lu lốp để lu. Những chỗ nào đá bị dập nát quá nhiều thì phải gạt bỏ và thay bằng đá khác và chọn lại loại lu và công lu phù hợp. Tại các vị trí cục bộ không đều, có thể dùng chổi quét tay hoặc xe có gắn chổi quét đi một l−ợt trên khắp bề rộng mặt đ−ờng.

Đối với kết cấu láng nhựa 2 hoặc 3 lớp thì việc lu lèn chỉ tiến hành khi đ• rải đủ các lớp. Định mức vật liệu cho mặt đ−ờng láng nhựa có thể tham khảo ở bảng VI-24 và VI-25 (trang tr−ớc)

5.  Yêu cầu về công tác bảo d−ỡng.

•     Phải hạn chế và điều chỉnh cho xe có thể chạy đều khắp trên mặt đ−ờng láng mặt với tốc

    độ xe không quá 20 km/giờ trong 7-15 ngày đầu. Đồng thời, phải bố trí công nhân để quét

    đá con, sỏi sạn bị tung ra hai bên lề vào lại mặt đ−ờng và bổ sung những chỗ thiếu nhựa

    hoặc rải thêm đá 2/4mm hay 4/6mm vào những chỗ nhựa nổi nhiều.

VI.3.4  Yêu cầu về công tác kiểm tra

1.  Yêu cầu kiểm tra trong quá trình thi công có thể tham khảo ở bảng VI-  26 sau:

Bảng VI-  26

Yêu cầu kiểm tra trong quá trình thi công lớp láng mặt

(Theo 22 TCN 250 - 98)

Đối t−ợng kiểm tra

Cốt liệu

Nhũ t−ơng

Nhựa đặc

Thiết bị thi công

L−ợng nhựa hoặc nhũ t−ơng t−ới

L−ợng cốt liệu

Chỉ tiêu yêu cầu

Các chỉ tiêu cơ lý theo bảng VI-22 Kích cỡ hạt  theo bảng VI-23 và các chỉ  tiêu về hàm l−ợng hạt dẹt,

l−ợng bụi bẩn, hữu cơ, l−ợng đất sét Độ dính bám

Tất cả các chỉ tiêu theo VI-19 Hàm l−ợng nhựa

Tất cả các chỉ tiêu theo bảng VI-4 Độ kim lún ở 250C

Các tính năng cơ bản

L−ợng t−ới trên một đơn vị diện tích (bằng ph−ơng pháp rải giấy)

Khối l−ợng t−ới và rải trên một đơn vị diện tích (bằng ph−ơng pháp đặt khay hứng l−ợng đá)

Số l−ợng kiểm tra hoặc sai số cho

phép

- 2000Tấn/lần và khi có cốt liệu mới

- Hàng ngày và khi có cốt liệu mới.

- Khi có cốt liệu mới.

- Khi có nhũ t−ơng mới Mỗi lần nhập - Mỗi lần nhập

- Mỗi lần nhập mới

- Hàng ngày

- Đầu ca sản xuất

< 100g/m2

< 1 l/m2

2.  Mặt đ−ờng láng nhựa sau khi thi công xong:

ƒ  Sau khi thi công xong, khoảng 15 ngày, yêu cầu tiến hành các công tác kiểm tra mặt

    đ−ờng láng nhựa.  Các chỉ tiêu chủ yếu cho ở bảng VI-  27 sau:

Bảng VI - 27

các chỉ tiêu yêu cầu của mặt đ−ờng láng nhựa sau khi thi công xong

(Theo 22 TCN 250 - 98)

Tên chỉ tiêu

Sai số cho phép về bề rộng mặt đ−ờng,

cm

Sai số cho phép về dốc ngang mặt đ−ờng và lề đ−ờng, %

Độ bằng phẳng bằng th−ớc dài 3m (khe hở), mm

Yêu cầu

± 10

± 5

< 5 (đối với đ−ờng cấp IV

    cho phép đến 7)

Ph−ơng pháp kiểm tra

Kiểm  tra    10  mặt  cắt

ngang/1Km

Kiểm tra 5 vị trí /1Km

http://www.ebook.edu.vn    75

VI.5 Các quy trình liên quan mặt đ−ờng láng nhựa Các qui trình Việt nam

1.  Qui trình thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đá

2.  Tiêu chuẩn vật liệu bi tum đặc dùng cho đ−ờng bộ 3.  Qui trình thí nghiệm vật liệu nhựa đ−ờng

4.    Độ bằng phẳng bằng th−ớc dài 3 m

5.  Qui trình thi công và nghiêm thu mặt đ−ờng nhựa d−ới

hình thức đun nóng

6.  Qui trình thi công và nghiêm thu mặt đ−ờng nhựa d−ới

hình thức nhũ t−ơng

7.  Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đ−ờng

đá dăm và đá dăm cấp phối láng nhựa nhữ t−ơng axit

Qui trình AASHTO và ASTM

1.  Các yêu cầu về kỹ thuật và ph−ơng pháp thử của

đá dăm, sỏi  ( c−ờng độ kháng ép, độ đập vỡ, độ

hao mòn ... )

2.    Độ hao mòn LosAngeles

3.  Tiêu chuẩn vật liệu bi tum đặc dùng cho đ−ờng

bộ

4.  Xác định độ kim lún

5.    Độ kéo dài

6.  Nhiệt độ bắt lửa

7.    Độ kim lún sau khi đun 163 0 C trong 5 giờ

8.  L−ợng tổn thất sau khi đun 163 0 C

9.  Nhiệt độ hóa mềm (vòng và bi )

10. L−ợng hòa tan trong C2Cl4

11. Khối l−ợng riêng

12. Độ nhớt ở 2750F

22 TCN 57-84

22 TCN 227 - 95

22 TCN - 63 - 84

22 TCN - 016 - 79 22 TCN 09-77

22-TCN 10-77

22 TCN 250 - 98

C 566    T 255

C131    T 96

-    M 20

D 5    T49 - 89

D 113    T151 - 89

D - 92    T48 - 89

D6/D5    T 47

D6    T 47

D 36    T53 - 89

D 2042    T 44 - 90

D 70    T 73

D2170    T 201

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro