Unit 1.1 The telephone network

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Tuesday, September 27, 2011 2:08:15 PM

VOCABULARY

anologue (analog) transmission n truyền dẫn tương tự

cabinet (cross connection point) n tủ đấu dây (tủ đấu nhảy)

cable n cáp

cable tunnel n cống cáp

circuit n mạch

coaxial cable n cáp đồng trục

cross-bar type n kiểu ngang dọc

data n dữ liệu, số liệu

digital switching n chuyển mạch số

digital transmission n truyền dẫn số

distribution point (DP) n tủ phân phối

district/main switching centre (DSC/

MSC)

n trung tâm chuyển mạch khu vực/ chính

duct n ống cáp

electromechanical exchange n tổng đài cơ điện

group switching centre (GSC) n trung tâm chuyển mạch nhóm

interexchange junction n kết nối liên tổng đài

international gateway exchange n tổng đài cổng quốc tế

junction circuit n mạch kết nối

junction network n mạng chuyển tiếp

local network n mạng nội hạt

main distribution frame (MDF) n giá phối dây chính

main/trunk network n mạng chính/trung kế

muiti-pair cable n cáp nhiều đôi

muiti-pair cable n cáp nhiều đôi

multi-unit cable n cáp nhiều sợi

national network n mạng quốc gia

non-local call n cuộc gọi đường dài

open-wire line n dây cáp trần

primary centre n trung tâm sơ cấp (cấp I)

primary circuit n mạch sơ cấp

pulse code modulation (PCM) n điều chế xung mã

radio link n đường vô tuyến

remote concentrator n bộ tập trung xa

remote subscriber switch (RSS) n chuyển mạch thuê bao xa/ tổng đài vệ tinh

secondary centre n trung tâm thứ cấp (cấp II)

secondary circuit n mạch thứ cấp

subscriber n thuê bao

subscriber circuit n mạch thuê bao

tandem exchange n tổng đài quá giang

tertiary centre n trung tâm cấp III

to install v lắp đặt

traffic n lưu lượng

transit network n mạng chuyển tiếp

transit switching centre (TSC) n trung tâm chuyển mạch chuyển tiếp/ quá

giang

++++++++++++++++

1. READING 1

The UK national network comprises:

Mạng quốc gia Vương quốc Anh bao gồm:

a/ The local network

• The lines between the subscriber and the local exchange.

a/ Mạng nội hạt: * Các tuyến nối giữa thuê bao và tổng đài nội hạt.

****************

b/ The junction network

• The circuits between a local exchange and another local exchange.

b/ Mạng chuyển tiếp:

* Các mạch nối giữa một tổng đài nội hạt và một tổng đài nội

hạt khác.

• The circuits between a local exchange and a primary centre, sometimes termed atandem exchange.

* Các mạch nối giữa một tổng đài nội hạt và trung tâm sơ cấp, đôi khi còn được gọi là tổng đài quá giang.

• The circuits between a local exchange and a secondary centre, sometimes called a Group Switching Centre (GSC).

* Các mạch nối giữa một tổng đài nội hạt và trung tâm thứ cấp, đôi khi còn gọi là trung tâm chuyển mạch nhóm (GSC).

**********

c/ The main/ trunk network

• The circuits between GSCs.

• The circuits between GSCs and tertiary centres, known in the UK as District and

Main Switching Centres (DSCs and MSCs).

c/ Mạng chính/ trung kế: * Các mạch nối giữa các GSC.

* Các mạch nối giữa các GSC và các tổng đài cấp 3, ở Anh được coi là các trung tâm

chuyển mạch khu vực và trung tâm chuyển mạch chính (DSC và MSC).

**************

In the local network, each subscriber is connected to a local exchange. To reduce the number of cables, the local network is usually divided into three parts:( Trong mạng nội hạt, mỗi thuê bao được nối với một tổng đài nội hạt. Để giảm số lượng cáp, mạng nội hạt thường được chia làm 3 phần:)

a/ The subscriber circuit: this consists of the telephone set, in the customer’s premises, and a cable pair, often open-wire line, which is connected to a distribution point (DP). (a/ Mạch thuê bao: Mạch này gồm một máy điện thoại đặt trong nhà thuê bao và một dây cáp đôi, thường là dây cáp trần, cáp đôi này được kết nối với một tủ phân phối (DP).)

b/ The secondary circuit: this is made up of a number of pairs (a multi-pair cable) connected over or underground to a cabinet, sometimes called a cross connection point (CCP).>>>b/ Mạch thứ cấp: Mạch này được tạo bởi một số cáp đôi (cáp nhiều đôi), là cáp treo hay cáp ngầm được đấu nối với tủ đấu dây, đôi khi còn được gọi là tủ đấu nhảy (CCP).

c/ The primary circuit: this is composed of a number of multi-pair cables ( multi-unit cable) connected in ducts or in a cable tunnel to the main distribution frame in a local exchange >>>c/ Mạch sơ cấp: Mạch này bao gồm một số cáp nhiều đôi (cáp nhiều sợi) chạy trong đường ống cáp hoặc cống cáp đến giá phối dây chính trong tổng đài nội hạt.

************************

In the trunk network, all non-local calls are set up via a GSC and the main network.>>>Ở mạng trung kế, tất cả các cuộc gọi đường dài được thiết lập thông qua một GSC và mạng chính.

In the UK, 70% of all traffic is routed direct to another GSC, 24% via one other GSC.>>>Tại Vương quốc Anh, 70% tổng lưu lượng cuộc gọi được định tuyến trực tiếp tới một GSC khác, 24% chuyển qua một GSC khác nữa. 

The traffic which cannot be handled by these direct routings is carried by a new network, called the Transit Network.>>Lưu lượng mà không thể được thiết lập bằng các tuyến trực tiếp sẽ được tải trên một mạng mới gọi là mạng chuyển tiếp.

This network, which also carried overseas traffic to the International Gateway Exchanges, comprises 11 MSCs and 26 DSCs, known collectively as Transit Switching Centres(TSCs). >>>Mạng này cũng thực hiện tải lưu lượng ra nước ngoài tới các tổng đài cổng quốc tế, nó gồm 11 MSC và 26 DSC này được gọi chung là các trung tâm chuyển mạch quá giang (TSC).

Transmission on this network can be by coaxial cable or radio link. >>>>Có thể sử dụng cáp đồng trục hoặc đường vô tuyến để thực hiện việc truyền dẫn trên mạng này

********************

READING 2

TOOLS OF TOMORROW\'S TELECOMMUNICATIONS

For some time yet, much of our telecommunicating will continue to depend on the existing web of thin copper wires that telephonically link most of our homes and workplaces.>>>>Trong một khoảng thời gian dài nữa, rất nhiều công việc trong liên lạc viễn thông của chúng ta vẫn phụ thuộc vào hệ thống sợi đồng mỏng mảnh vốn đang kết nối hệ thống điện thoại tới hầu hết các ngôi nhà và công sở của chúng ta.

Making it possible for that network to match the communications demand of the near future will require new technologies that widen the lanes on the information highway. >>>Việc khiến cho hệ thống mạng này đáp ứng được những yêu cầu của tương lai sắp tới sẽ đòi hỏi những công nghệ mới nhằm mở rộng các con đường dành cho xa lộ thông tin.

******************

The standard telephone service is something we take for granted in today\'s modern world.>>>Dịch vụ điện thoại chuẩn là món quà mà chúng ta nhận được trong xã hội hiện đại ngày nay. 

The public telecommunications network provides a reliable and highly accessible service - we have high expectations and react strongly when the service is unavailable. >>>Mạng viễn thông công cộng đã cung cấp một dịch vụ đáng tin cậy và có độ truy nhập cao - chúng ta có những đòi hỏi cao và sẽ phản ứng mạnh nếu dịch vụ không sẵn sàng đáp ứng. 

To meet the demand for high reliability, and to provide services economically, the public network is being progressively upgraded.>>> Nhằm đáp ứng những nhu cầu về độ tin cậy cao, và nhằm cung cấp các dịch vụ một cách kinh tế, mạng công cộng đang được nâng cấp nhanh chóng

***************

Yet consumers are still waiting for the widespread use of new services such as the video phone, which was first demonstrated 30 years ago.>>>Tuy nhiên các khách hàng vẫn đang trông đợi việc sử dụng rộng rãi các dịch vụ mới như điện thoại thấy hình, vốn đã được trưng bày từ cách đây 30 năm.

What then is required to make new services such as video telecommunications possible and widely available? >>>Tiếp theo cần phải có điều gì để khiến cho các dịch vụ mới như thông tin hình ảnh trở thành hiện thực và một cách rộng rãi? 

Apart from the availability of inexpensive video terminal equipment, the key requirement is increased bandwidth (that is, more available frequencies for transmission) which must be provided by the network at an affordable cost.>>> Ngoài việc có sẵn các thiết bị đầu cuối video không đắt đỏ, yêu cầu cốt yếu là mở rộng độ rộng băng tần (tức là có thêm nhiều tần số phục vụ truyền dẫn) phải do mạng cung cấp với giá cả chấp nhận được. 

Understanding how this objective might be achieved requires a review of the existing telecommunications network and the new technologies that are expected to improve and extend its capacity. >>>Việc thấy được cách thức để có thể đạt được mục tiêu này đòi hỏi phải xem xét lại mạng viễn thông hiện thời và đòi hỏi các công nghệ mới vốn được trông mong sẽ cải thiện và tăng dung lượng của mạng.

*************

The traditional telephone network consists of a pair of copper wires connecting the customer premises to a local exchange. >>>

Mạng điện thoại truyền thống bao gồm một đôi sợi đồng nối nhà của thuê bao tới một tổng đài nội hạt.

This is known as the customer access network.>>>Nó được gọi là mạng truy nhập thuê bao. 

The local exchange is connected to other local exchanges through a series of intermediate exchanges, using coaxial cable, microwave or satellite transmission links.>>>Tổng đài nội hạt được nối tới một tổng đài nội hạt khác qua một loạt các tổng đài trung gian, sử dụng cáp đồng trục, các tuyến truyền dẫn vi ba và vệ tinh.

This part of the network is referred to as the core network. >>>Bộ phận này của mạng được gọi là mạng lõi. 

Within the core network, a technique known as multiplexing is used so only a small number of physical connections are needed between each telephone exchange.>>>Trong mạng lõi, có sử dụng một kỹ thuật gọi là kỹ thuật đa ghép kênh nên chỉ cần một số lượng nhỏ kết nối vật lý để nối giữa các tổng đài điện thoại.

As a result, each transmission link may carry thousands of telephone conversations simultaneously.>>>Kết quả là, mỗi tuyến truyền dẫn có thể tải hàng ngàn các cuộc thoại đồng

thời.

************************

Traditionally the telephone network used analogue switching and transmission techniques.>>>Trước đây mạng điện thoại sử dụng kỹ thuật truyền dẫn và chuyển mạch tương tự.

Since the 1970s, the core network has been progressively changed from an analogue to a digital network. >>>> Từ những năm 1970, mạng lõi đã nhanh chóng chuyển từ mạng tương tự sang số. 

Digital technology offers better quality, with the capability to actively regenerate the original transmitted signal even when buried in unwanted noise.>>>Công nghệ số đem lại chất lượng tốt hơn, với khả năng tái tạo linh hoạt tín hiệu gốc thậm chí cả khi bị chìm trong tiếng ồn không mong muốn. 

Pulse Code Modulation (PCM) is the process in which the analogue telephone signal is converted to a digital one.>>>Điều xung mã (PCM) là quá trình trong đó tín hiệu điện thoại tương tự được biến đổi thành tín hiệu số. 

Each analogue voice signal is sampled at a rate of 8000 times a second, with one sample represented by eight bits of digital information. >>>Mỗi tín hiệu thoại tương tự được lấy mẫu với tốc độ 8000 lần một giây, với mỗi mẫu được biểu diễn bởi tám bit thông tin số. 

Each voice signal therefore requires a 64 kilobits /second transmission

channel.>>>Vậy nên mỗi tín hiệu thoại đòi hỏi một kênh truyền dẫn 64 kilobit / giây.

************

The physical connections in the core network have in recent years been changed to fibre optic cable. >>>Trong những năm gần đây các kết nối trong mạng lõi đã và đang được biến đổi sang cáp quang. 

A large fibre optic network can connect many major metropolitan centres.>>Một mạng sợi quang có thể kết nối rất nhiều trung tâm thủ đô chính.

Fibre optic cable is fundamentally the most important transmission technology because of the high bandwidth that it offers . >>>Về mặt cơ bản mà nói cáp sợi quang là công nghệ truyền dẫn quan trọng nhất vì nó đem lại độ rộng băng tần lớn.

*****************

The shift from the analogue to digital world within the core network exchanges means that a majority of local exchanges are now digital exchanges. >>>Việc biến đổi từ tương tự sang số trong các tổng đài trong mạng lõi có nghĩa là phần lớncác tổng đài nội hạt giờ đây là các tổng đài số. 

What then of the customer access network? >>.Thế còn trong mạng truy nhập thuê bao thì sao?

A long term goal is to upgrade the customer access network using fibre optic cable, which will allow the delivery of new high bandwidth services such as video-on-demand.>>>Một mục tiêu lâu dài được đặt ra là nâng cấp mạng truy nhập thuê bao sử dụng cáp sợi quang, điều sẽ cho phép cung cấp các dịch vụ băng rộng mới như điện thoại theo yêu cầu. 

However, this final step from the local exchange to the customer is an expensive one, due to the large number of connections involved.>>>Tuy nhiên bước cuối cùng này từ tổng đài nội hạt tới thuê bao là một bước tốn kém, do liên quan đến số lượng kết nối lớn. 

Only when the demand for these new services is well established can the cost of large scale deployment of fibre optic cable in the customer network be justified. >>>Chỉ khi nhu cầu đối với những dịch vụ mới này đã chắc chắn thì chi phí cho việc sử dụng cáp quang trên diện lớn trong mạng thuê bao mới có thể đáng giá.

**********

+++++++++

Listening Tapescript

Lecturer: Today we\'re going to consider local network development. In the case you have in front of you, the objective is to expand the existing local network and extend it into a new area.

Giảng viên: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu sự phát triển mạng nội hạt. Trong trường hợp này,trước mắt bạn là mục tiêu mở rộng mạng nội hạt hiện có và mở rộng mạng sang khu vực mới.

In Figure 1d, you can see the traditional solution.>>>Bạn có thể xem giải pháp truyền thống ở hình 1d. 

The original central exchange is expanded in a new building and additional cables are laid and cabinets are installed.>>>Tổng đài gốc khu vực trung tâm được mở rộng trong một tòa nhà mới, lắp đặt thêm cáp và các tủ đấu dây.

**********

Student A: Sorry, what do you mean by cabinets?

Sinh viên A: Xin lỗi thầy, tủ đấu dây nghĩa là gì?

********

Lecturer: Ah yes, I should\'ve explained that. We\'ve only concerned here with the primary part of the network- that is the lines between the exchanges and the cross connection points, or cabinets. Later we can consider the secondary and subscriber circuits.

Giảng viên: À vâng, tôi sẽ giải thích từ đó. Chúng ta mới chỉ đề cập ở đây phần sơ cấp của mạng- đó là các đường dây nối giữa các tổng đài và các tủ đấu nhẩy, hoặc các tủ đấu dây. Sau đó, chúng ta xem xét các mạch thứ cấp và mạch thuê bao.

*********

Student A: So cabinet is just another word for \"cross connection point\".

Sinh viên A: Như vậy, tủ đấu dây chỉ là cách gọi khác của \"tủ đấu nhẩy\".

**********

Lecturer: Yes, that\'s right. Now, all they have done in this case is to build another electromechanical exchange in the new area and use analogue transmission for distribution in the network and the interexchange junction.

Giảng viên: Đúng vậy. Bây giờ tất cả chúng được tiến hành trong trường hợp này là xây dựng một tổng đài cơ điện khác tại khu vực mới và sử dụng truyền dẫn tương tự cho việc phân phối trong mạng và kết nối liên tổng đài.

*********

Student B: So that means that there\'s no digital switching or transmission in the network?

Sinh viên B: Như vậy có nghĩa là không có chuyển mạch số hay truyền dẫn số trong mạng?

********

Lecturer: Exactly. In fact both exchanges are traditional electromechanical of the crossbar type. Very reliable but limited. Now, if we look at Figure 1e, we can see another solution to the problem. Here two SPC digital exchanges are installed. One to extend the central area, the other to serve the new area. The junction circuits between the exchanges use PCM, but analogue transmission...

Giảng viên: Chính xác. Thực tế cả hai tổng đài đều là kiểu ngang dọc cơ điện truyền thống. Độ tin cậy cao nhưng lại có những hạn chế. Bây giờ, nếu nhìn vào hình 1e, chúng ta có thể thấy một giải pháp khác cho vấn đề này. Ở đây có 2 tổng đài số SPC được lắp đặt. Một cái để mở rộng mạng ở khu vực trung tâm, cái kia để phục vụ khu vực mới. Các mạch kết nối giữa các tổng đài sử dụng PCM, nhưng truyền dẫn tương tự…

*********

Student B: Sorry to interrupt again. I\'m not sure I understand.

Sinh viên B: Xin lỗi đã ngắt lời thầy. Em không hiểu lắm

*******

Lecturer: Well, you can see that a new digital exchange is sited next to the old local exchange, and the connection to the other new SPC exchange in the new area uses digital transmission, normally called PCM, or pulse code modulation. Is that clear?

Giảng viên: À, em có thể thấy rằng một tổng đài số mới được đặt cạnh tổng đài nội hạt cũ, và việc kết nối với tổng đài SPC mới khác trong khu vực mới sử dụng truyền dẫn số, thông thường được gọi là PCM, hoặc là điều chế xung mã. Em đã hiểu chưa?

Student B: Yes, I think so.

Student B:Em đã hiểu

**********

Lecturer:Now, the rest of the network - that is the primary circuits from the exchanges to the cabinets- remain analogue. That\'s the big difference in the third solution shown in Figure 1f. Here the two areas, that is the central and new area, are served by one SPC exchange. This allows the use of remote subscriber switches, sometimes called remote concentrators, out in the primary network.

Giảng viên: Bây giờ, phần còn lại của mạng - đó là các mạch sơ cấp từ các tổng đài đến các tủ đấu dây - đều là truyền dẫn tương tự. Đó là sự khác biệt lớn trong giải pháp thứ ba mà được trình bày trong hình 1f. Đây là 2 khu vực, khu vực trung tâm và khu vực mới, do một tổng đài SPC phục vụ. Điều này cho phép sử dụng các chuyển mạch thuê bao xa, đôi khi còn gọi là các bộ tập trung xa, nằm ở bên ngoài mạng sơ cấp.

*******

Student C: Do these replace the cabinets?

Sinh viên C: Có phải các bộ tập trung này thay thế cho các tủ đấu dây không?

*******

Lecturer:No, they are like remote parts of the exchange. They enable digital transmission, or PCM, to be used much further out in the network. In this solution, analogue transmission is only used for the lines between concentrators and the cabinets.

Giảng viên: Không phải, chúng giống như những bộ phận của một tổng đài nằm ở xa tổng đài. Chúng cho phép truyền dẫn số hay PCM trong mạng được sử dụng mở rộng hơn nhiều. Trong giải pháp này, truyền dẫn tương tự chỉ được dùng trên các tuyến nối giữa các bộ tập trung và các tủ đấu dây.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro