uytuyt

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

\Trích Quyết định 494/2000/QĐ-ĐT

của Hiệu trưởng Trường ĐHXD

Điều 4

: Điều kiện để được học tiếp hoặc thôi học.

Điều kiện được học tiếp hay phải thôi học được thực hiện sau

mỗi năm học. Cuối mỗi năm học, trường căn cứ vào số học phần

sinh viên đã đăng ký và xếp được lịch học, tính điểm trung bình

chunghọc tập của năm học.

Sinh viên phải thôi học nếu bị rơi vào một trong các trường hợp sau:

- Đã hết thời gian tối đa được phép học (7 năm).

- Có điểm trung bình chunghọc tập của năm học dưới 4,00.

- Đã bỏ học không xin phép từ một học kỳ trở lên.

Sinh viên thuộc diện thôi học được trường thông báo trả về địa

phương nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú. Nhà trường có trách

nhiệm thông báo về địa phương và gia đình sinh viên biết chậm

nhất 1 tháng sau khi cóquyết định cho thôi học.

2 Lời nói đầu

"Sổ tay sinh viên" được phát hành vào đầu mỗihọc kỳnhằmphục

vụcho sinhcác ngànhlựa chọn mônhọc để đăng ký và theo dõihọc tập.

"Đăng ký môn học" là khâu quan trọng liên quan đến tiến

trình và kết quả học tập, vì vậysinh viên cần đọc kỹ các hướng dẫn

trong cuốn sổ tay này để thực hiện đúng các quy định tạm thời đã

được sửa đổi và bổ sung theo QĐ số 494/2000/QĐ-ĐT ngày 05/08/2000

của "Quy chế Đào tạo" áp dụng cho phương thức đào tạo theo hệ Tín

chỉtừ nămhọc 2000 - 2001.

Nội dung cuốn "Sổ tay sinh viên" gồm4 phần:

- Phần I: Các khái niệmvàquyđịnh chung.

- Phần II: Một số điểmcần lưu ýkhiđăng kýmônhọc,

học kỳII nămhọc 2008 -2009.

- Phần III: Số hoá các lớp môn học theo nhóm và TKB các lớp

mônhọc K50, K51, K52 và K53.

- Phần IV: TKB các lớpquảnlýK50, K51, K52 và K53.

Hà Nội, tháng 12 năm 2008

PhòngĐàotạo

Phần I: các khái niệm và quy định chung I. Khái niệm về lớp quản lý và lớp môn học

1. Lớp quản lý (lớp sinh viên)

Bắt đầu từ học kỳ đầu tiên, sinh viên chịu sự quản lý trực tiếp của

các Khoa , Việnquảnlý ngành tương ứng.

Các Khoa, Viện quản lý ngành tuỳtheo số lượng sinh viên theo học

ở mỗi khoá mà sắp xếp sinh viên vào các lớp quản lý (lớp sinh viên).

Các lớpquảnlýcố địnhvà tồntại cho đến khikết thúc khoá học.

Mỗi lớp quảnlýđược mã hoá bằng 5 kýtự:

- Haikýtự đầu tiênchỉ khoá học: 50, 51, 52...

- Hai kýtự tiếp theo chỉ ngành quản lý mà sinh viên đang theo học:

XD, CĐ, CG, TL, CB... (xem bảng 1).

- Ký tự cuối cùng chỉ số thứ tự của lớp quảnlýtrong mỗi ngành: 1,

2, 3...

Ví dụ: Các mã hiệu 50XD1, 50XD2 ... chỉ các lớp quản lý của

ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp thuộc khoá 50. Mã hiệu

50CB1 chỉ lớp quản lý của ngành Xây dựng Công trình Biểnvà Dầukhí

thuộc khoá50...

3 Bảng 1

TT Tên ngành Đào tạo Mãngành

ĐT Mã ngành

QL Mãkhoa

QL

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15 Xây dựng DD và CN

XD Cầuđường

XD Cảng - Đường thuỷ

XD TL- TĐ

XD CTB và DK

Tinhọc Xây dựng

Tinhọc

Công nghệ VLXD

Cấpthoát nước

MT ĐT và khu CN

HT K.thuật trong CT

Máy Xây dựng

Cơ giớihoá Xây dựng

Kinh tế Xây dựng

Kinh tế và QLđô thị A

B

C

D

E

M

R

F

G

Z

H

I

K

P

J XD

CD

CG

TL

CB

TH

PM

VL

MN

DT

MK

KM

KG

KT

QD KX

KC

CT

CT

CB

IT

IT

KV

MT

MT

MT

KM

KM

KT

KT

2. Lớp môn học (lớp học phần)

Trong hệ tín chỉ (HTC), sinh viên có quyền đăng ký học các môn

học theo khả năng và nguyện vọng của mình trên cơ sở các điều kiện

trong "Quy chế tạm thời", do đó mỗi môn học được mở sẽ tạo thành

một lớp riêng gọi là lớp môn học (lớp học phần). Lớp này chỉ tồn tại

trong thời gianhọc mônhọc đó và khác với lớp quảnlý.

Để cho sinh viên thuận tiện trong việc lựa chọn các môn học được

mở, không bị trùng nhau trong cùng một thời điểm, Thời khoá biểu

(TKB) sẽ được tổ chức theo từng nhóm lớp môn học vàtheo từng ngành

gọilà Thời khoá biểu lớp môn học (lớp học phần).

Mỗinhómhọc được mã hoábằng 4 kýtự:

- Haikýtự đầu tiênchỉ khoá học: 50, 51 ... - Ký tự thứ 3 chỉ ngành đào tạo: A, B, C, D, E, T, R, F, G, H, Z, I,

K, P, J (xembảng 1).

- Kýtự cuối cùng chỉ số thứ tự của nhómhọc theo cùng một ngành:

1, 2, ...

Ví dụ: Các mã hiệu 50A1, 50A2 ... chỉ các nhóm học của ngành

Xây dựng Dândụng và Công nghiệp thuộc khoá50.

Sinh viên ĐKMH theo HTC cần chú ý:

1. SV phải thực hiện đúng thời gian và quy trình ĐKMH. Phòng Đào tạo

hoàn toàn chấm dứt việc nộp ĐKMH của các Khoa, Viện vào 14h ngày

02/01/2009 (thứ 6).

2. Tổng số tín chỉ ĐKMH kể cả các môn học lại không vượt quá số tín chỉ

tối đa đã quy định cho SV. Không cho phép sinh viên các khoá 50, 51, 52, 53 đăng ký các môn học trong kỳ I (2008- 2009). Sinh viên còn nợ học phí

không được đăng ký môn học.

3. Các công việc ĐKMH của sinh viên đều được thực hiện tại VP Khoa, Viện

quản lý ngành. PhòngĐào tạo chỉ giải quyết các công việc thông qua Thư

ký các Khoa, Viện.

8 Một sốđiểm cần đặc biệt lưu ý khi tô bản đkmh

1. Phải nghiên cứu kỹ bảng số hoá các mã môn học cũ thành mã môn học

mới và số hoá các lớpmônhọc cũtheo"nhóm" trong phần III của Sổtay

sinh viên.

- Phầnô của mã mônhọccó sáu cột số.

- Phầnô của "nhóm" có hai cột số

2. Các chữ số trong"nhóm" không thểhiệnkhoá học mà thểhiệnđồng thời

ngànhhọcvà sốthứ tự của lớp quảnlý trongngànhhọcđó.

3. Để đăng ký một môn học, sinh viên phải xác định mã môn học mới và

các số trong "nhóm" của môn học đó, rồi dùng bút chì mềm hoặc bút bi

tô kín các ô số của mã mới trong phần ô của mã môn học, tô các số

trong"nhóm" ở phầnô của "nhóm".

Ví dụ:

a. Sinh viên muốn đăng kýmôn học: Sức bền vật liệu 2 cùng với lớp môn

học 52CĐ6 cầnphải thực hiệncác bước như sau:

- Xác địnhmã mônhọc (mãmới): 060202.

- Xác địnhnhóm(trong phần mềmcũ gọi là lớp mônhọc): 20

- Tô các ô số 0, 6, 0, 2, 0, 2 lần lượt theo hàng ngang ở phầnô của mã

mônhọc.

- Tô các ô số 2, 0 lần lượt theo hàng ngang ởphầnô của "nhóm".

b. Sinh viên muốn đăng kýmôn học: Sức bền vật liệu 2 cùng với lớp môn

học 52XD1 cầnphải thực hiệncác bước như sau:

- Xác địnhmã mônhọc (mãmới): 060202.

- Xác địnhnhóm (trong phần mềmcũ gọi là lớp mônhọc): 01

- Tô các ô số 0, 6, 0, 2, 0, 2 lần lượt theo hàng ngang ở phầnô của mã

mônhọc.

- Tô các ô số 0, 1 lần lượt theo hàng ngang ởphầnô của "nhóm".

Số hoá các lớp môn học trong phần mềm cũ theo nhóm ở phần mềm

mới - Gán cho mỗi ngành học một khoảng số nhất định, cụ thể: Ngành Xây

dựng Dân dụng và Công nghiệp từ 01 đến 14, ngành Cầu đường từ 15

đến 26, ... (xembảngsố hoá các lớp mônhọctheonhóm).

- Các chữ số trong "nhóm" không thể hiện khoá học mà nó thể hiện

đồng thời ngànhhọcvà sốthứ tự của lớp quảnlý trongngànhhọcđó.

Ví dụ: Các chữ số trong nhómlà 06 thể hiện là lớp quảnlýthứ6

của ngành XDDD và CN: XD6. Nếucác chữsố trong nhómlà 31 thì đó

là lớpquảnlýthứnhấtcủangànhThuỷlợi-Thuỷđiện: TL1.

- Sốcột sốtrongnhómlà 2

9 Phần II: một sốđiểm cần lưu ý khi ĐKMH

học kỳ II - năm học 2008 - 2009

I. Đồ án tốt nghiệp:

ĐATN được tính là 1 môn học có 15 tín chỉ (khối Kiến trúc là 19

tín chỉ). Điều kiện được nhậnđề tài tốt nghiệp là sinh viên không nợ hoặc

chỉ được phép nợ tối đa 2 môn với tổng tín chỉ  5TC và không ảnh

hưởng đến chuyên môncủa ĐATN.

II. K50

1. Ngành Xây dựng dân dụngvàcông nghiệp (A)

Sinh viên K50 đăng ký học theo 1 trong 2 chuyên sâu trong "Niên

lịchđào tạo 2007- 2008":

+Chuyên sâu Thiết kế Xây dựng (A1).

Sinh viên phải chọn thêm 1 môn học trong các môn chuyên môn

của chuyên sâu Thi công XD (có ít nhất 1TC)

+Chuyên sâu Thi công Xây dựng (A2).

Sinh viên phải chọn thêm 1 môn học trong các môn chuyên môn

của chuyên sâu Thiết kếXD (có ít nhất 2TC).

2. Ngành Xây dựng Cầu đường (B).

SV K50đăng ký học theo 1 trong 2chuyênngành sau:

+Chuyênngành XD ĐườngÔ tô và Đường Đô thị(B1).

+Chuyênngành Cầu và Hầm (B2).

Những sinh viên có học lực yếu hoặc trung bình cần lưu ý khi

đăng ký 3 đồ án môn học trong 1 kỳ sẽ dẫn đến kết quả học tập kém. Đề

nghị các Bộ môn chuyên ngành cần có kế hoạch, tiến độ cụ thể để sinh

viên có thể hoàn thành được các đồ án môn học (ngành Cảng - Đường

thuỷ, ngành XD Thuỷ lợi - Thuỷ điện, ngành XD Công trình biển và dầu

khí, Tinhọc XD DD & CN, ngành Cấpthoát nước). III. Những vấn đềchung.

1. Các môn học tiên quyết được chấp nhận khi sinh viên đã học, đã

thi nhưng chưa đạt thìvẫnđược đăng kýcác mônhọc tiếp theo.

2. Phòng Đào tạo chỉnhậnvà trả ĐKMH 1 lần.

10 Phần III: Số hoá các lớp môn học theo TKB các lớp môn

học K50, K51, K52 và K53

I. Chuyển đổi mã môn học cũ sang mã mới

Mã môn học cũ bao gồm ký hiệu tên bộ môn giảng dạy môn học

đó, kýhiệu ngành hoặc nhómngànhcó mônhọc đó và số thứ tự của môn

học trong chương trìnhđào tạo.

Mã mônhọc cũđược chuyểnđổi sang mã mônhọc mới như sau:

- Ký hiệu tên bộ môn được chuyển thành số thứ tự của bộ môn

trong niênlịchđào tạo.

- Ký hiệu ngành hoặc nhóm ngành được chuyển thành số thứ tự

củangành hoặc nhómngành trong niênlịchđào tạo.

- Giữ nguyên số thứ tự mônhọc như mã mônhọccũ.

11 II. Bảng tra mãmôn học mới

Bảng3: Ký hiệu các Bộ môn

Bộ môn

(ký hiệu gốc) Tên Bộ môn Mã BM

CL Cơ lýthuyết 01

TC Công nghệ và quảnlý Xây dựng 02

CO Cơ học kết cấu 03

BT Côngtrình bê tông cốt thép 04

TG Thép gỗ 05

SB Sức bền vật liệu 06

TN Thí nghiệmvà kiểmđịnh côngtrình 07

CN Cấp thoát nước 08

QL Công nghệ và quảnlý môI trường 09

VK Vi khí hậu 10

NH Nhiệt kỹthuật 11

CH Cầuvà côngtrình ngầm 12

CD Cơ họcđất - Nềnmóng 13

DD Trắcđịa 14

DC Địa chất côngtrình 15

DG Đườngô tô - Đườngđô thị 16

CG Cảng- Đườngthuỷ 17

TD Xây dựngthuỷlợi 18

TL Thuỷlực côngtrình 19

CB CS KT Côngtrình biển 20

CB KT CTB và đườngống 21

CV Công nghệvật liệu xây dựng 22

VL Vật liệu xây dựng 23

Bộ môn

(ký hiệu gốc) Tên Bộmôn MãBM

HO Hoá học 24

VY Vật lý 25

CK Cơ sởcơ khí 26

DI Kỹthuật điện 27

MX Máy xây dựng 28

NT Cơ sởnghệ thuật 29

HH Hìnhhoạ - Vẽ kỹthuật 30

KN Kiếntrúc công nghiệp 31

QH Quyhoạch 32

KI Kiến trúc dândụng 33

VT Vật lý kiếntrúc 34

Lý thuyết và lịch sửkiếntrúc 35

TX Kinh tếxây dựng 36

NV Kinh tếnghiệp vụ 37

KH Tổchức kế hoạch 38

TO Toán 39

TU Toánứngdụng 40

ML CN XHKH, Lịch sử đảngvà TT HCM 41

ML Triết họcvà Kinh tế chínhtrị MLN 42

TT Thể dục thểthao 43

NN Ngoại ngữ 44

TH Tinhọcứngdụng 45

HT Kỹthuật hệthống 46

PM Công nghệphần mềm 47

QP Giáodục quốcphòng 48

CLC Banđàotạokỹsưchất lượng cao 50

12 Bảng 4: Ký hiệu tên nhóm ngành và ngành

STT Tên nhóm ngành và ngành Ký hiệu

gốc Mã ngành,

nhóm ngành

1 Cho tất cả cácngành O 01

2 Nhómngành XD côngtrình Q 02

3 Xây dựng DD và CN A 03

4 Xây dựng Cầuđường B 04

5 XD Cảng- Đườngthuỷ C 05

6 XD CT thuỷlợi - thuỷđiện D 06

7 XD Côngtrình biển dầukhí E 07

8 CN vật liệuvà cấu kiện XD F 08

9 MT đôthị và khu công nghiệp Z 09

10 Cấp thoát nước G 10

11 Hệthốngkỹthuật trong côngtrình H 11

12 Máy xây dựng I 12

13 Nhómngành Kinh tế P 13

14 Kinh tếxây dựng J 14

15 Kinh tế và QL đô thị K 15

16 Kiếntrúc L 16

17 Tinhọc xây dựng M 17

18 Tinhọc R 18

19 XD cơ sở HTGT (KSCLC) S 19

20 (Ngành Cấp thoát nướccũ) N 20

21 (Ngành Tinhọccũ) T 21

22 XD Côngtrình(cửtuyển) V 22

III. Bảng số hoá các lớp môn học

Tên khối lớp Nhóm

khoa xây dựng

XD1 01

XD2 02

XD3 03

XD4 04

XD5 05

XD6 06

XD7 07

XD8 08

XD9 09

XD10 10

XF 96

Khoa cầu đường

CD1 15

CD2 16

CD3 17

CD4 18

CD5 19

CD6 20

CD7 21

CD8 22

Khoa công trình thuỷ

CG1 27

CG2 28

TL1 31

TL2 32

13 Viện công trình biển

CB1 35

CB2 36

CB3 37

khoa công nghệ thông tin

TH1 40

TH2 41

TH3 42

TH4 43

PM1 45

PM2 46

khoa kinh tế và quản lý xây dựng

KT1 49

KT2 50

KT3 51

KT4 52

KT5 53

KT6 54

QD 56

viện khoahọc vàktmt

MN1 59

MN2 60

MN3 61

DT1 64

DT2 65

HK 67

khoa vật liệu

VL1 69

VL2 70

VL3 71

VL4 72

khoa cơ khí xây dựng

KM1 75

KM2 76

KG1 79

KG2 80

khoa kiến trúc

KD1 83

KD2 84

KD3 85

KD4 86

KD5 87

KD6 88

KD7 89

KD8 90

ban kỹ sư chất lượng cao

CLC1 93

CLC2 94

CLC3 95

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#gfgf