vacxin(nguồn gốc,bảo quản,p.ứng phụ)

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 9:Nguồn gốc,chế tạo Các loại vacxin,cách bảo quản,số liều và số lượng,nơi tiêm và cách tiêm,phản ứng phụ,triệu chứng của các bệnh trong tiêm chủng mở rộng

-Vaccin được chế tạo từ những vi sinh vật giống như vi sinh vật gây bệnh hoặc từ những độc tố do vi khuẩn tạo ra.những vi khuẩn và độc tố phải được tinh chế để không gây hại cho người

-chế tạo: vacxin được chế tạo từ vi khuẩn chết(vi khuẩn ho gà trong vacxin BH-UV-HG)hoặc vi sinh vật giống giảm động lực(sởi,bại liệt,lao) hoặc giải độc tố là độc tố đã bị bất hoạt,vô hại những vẫn còn khả năng kích thích cơ thể sinh ra kháng độc tố(giải độc tố uốn ván,bạch hầu)

Vacxin Cách bảo quản Khi nào tiêm hoặc uống Số liều số lượng vacxin Nơi tiêm và cách tiêm Phản ứng phụ

Lao 0-80C không bị hỏng bởi đóng băng Sau sinh càng sớm càng tốt 1 liều 0,1ml>6 tuần không có sẹo tiêm lại Tiêm trong da trên cánh tay trái Sưng hạch bạch huyết hoặc ápxe

Bại liệt 0-80c không bị hỏng bởi đông băng dễ bị hỏng bởi nhiệt 2 tháng

3 tháng

4 tháng

Khoảng cách giữa các liều ít nhất 4 tuần 3 liều:mỗi liều 2 giọt nếu ỉa chảy cho uống liều bổ sung sau 4 tuần Nhỏ vào miệng Không có

Bạch hầu 0-80C bị hỏng do đông băng,nhiệt 2 tháng

3 tháng

4 tháng khoảng cách giữa các liểu ít nhất 4 tuần 3 liều,mỗi liều 0,5ml Tiêm bắp mặt ngoài của bắp đùi Sốt trong vòng 1 ngày,đau nhức,áp xe

Viêm gan B 0-80C nhiệt và đông băng đều hỏng Ngay sau khi sinh

2 tháng

3 tháng 3 liều,mỗi liều 0,5ml Tiêm bắp mặt ngoài của đùi Sốt 1 hoặc 2 ngày

Sởi 0-80C không bị hỏng bởi đông băng Lúc 9 tháng tuổi 1 liều 0,5ml Tiêm dưới da trên cánh tay phải Sốt nhẹ hoặc phát ban nhẹ 1-3 ngày sau tiêm 1 tuần

Thời kỳ bảo vệ của vacxin uốn ván

Liều Thời gian tiêm Thời kỳ bảo vệ

UV1 NTSĐ(15-35)vùng NCC hoặc càng sớm cáng tốt khi có thai Không có tác dụng bảo vệ

UV2 Ít nhất 4 tuần sau UV1 3 năm

UV3 Ít nhất 6 tháng sau UV2 5 năm

UV4 Ít nhất 1 năm sau UV3 10 năm

UV5 Ít nhất 1 năm sau UV4 Suốt thời kỳ đẻ

Nơi tiêm Tiêm bắp phía trên cánh tay

Phản ứng phụ Đau nhẹ,sưng nóng đỏ đau 1-3 ngày tại chỗ tiêm

Liều 0,5ml/liều

Chú ý:DPT tiêm cho trẻ e cũng được tính là vacxin uốn ván đã tiêm

*Triệu chứng của các bệnh trong tiêm chủng mở rộng

-Bệnh lao:mệt mỏi,sút cân,sốt ra mồ hôi đêm,ho kéo dài,ho ra máu và đau ngực.trẻ nhỏ dấu hiệu của lao phổi nghèo nàn có khi chỉ là phát triển kém hoặc không tăng cân trong vòng 2 tháng.những dấu hiệu và triệu chứng khác tùy thuộc vào phần cơ thể bị xâm nhập(màng não,xương khớp,hạch..),bệnh lao suy yếu cơ thể,tăng nguy cơ mắc bệnh khác hoặc làm cho bệnh khác nặng hơn

-Bệnh bạch hầu

Bạch hầu họng biểu hiện ở họng,chán ăn,sốt nhẹ trong vòng 2-3 ngày giả mạc trắng hoặc xám,dai dính,khó bóc tách,hạch cổ sưng to đau,bạch hầu thanh quản biểu hiện khàn tiếng,mất tiếng,ho ông ổng,khó thở thanh quản,rối loạn nhịp thở,giả mạc ở thanh quảnbiến chứng:suy tim,viêm cơ tim,thận,thần kinh

-Bai liệt

Giống như cảm cúm như sốt,phân lỏng,nhức đầu,đau bụng,đau xương sống,đau ở các chi,liệt phát triển trong tuần đầu of bệnh,liệt mềm ngoại biên không đồng đều không đối xứng,không có rối loạn cảm giác,cơ teo nhanh,mức độ khác nhau tùy từng ngườibiến chứng:liệt vĩnh viễn,chết nếu bị liệt hô hấp

-sởi:ho hắt hơi,chảy mũi,mắt đỏ,xuất hiện nốt trắng nhỏ bên trong má,sau vài ngày x.hiện ban nhỏ bắt đầu từ mặt lan xuống chân trong khoảng 3 ngày ban kéo dài 5-6 ngày và biến mấtbiến chứng:viêm phế quản,viêm tai giữa,viêm thanh quản,viêm mũi họng,viêm mắt,viêm ruột,viêm não,viêm da

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro