vat ly a1

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Cau1:

Gia tốc tiếp tuyến tđặc trưng cho sự thay đổi về độ lớn của vận tốc theo thời gian còn gia tốc pháp tuyến nđặc trưng cho sự thay đổi về phương của vận tốc theo thời gian.

Để làm sáng tỏ ý nghĩa của gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến , ta hãy xét hai ví dụ sau :

Xét một chất điểm chuyển động thẳng có gia tốc. Trong trường hợp này vì bán kính cong R = ¥ nên từ biểu thức của gia tốc pháp tuyến ta thấy ngay nó luôn bằng 0 do đó chất điểm chỉ có gia tốc tiếp tuyến nghĩa là vận tốc của chất điểm chỉ có thay đổi về độ lớn còn không thay đổi phương.

Ta xét một chuyển động tròn đều. Trường hợp này, do vận tốc không đổi về độ lớn nên (dv/dt) = 0 và do đó gia tốc tiếp tuyến của chất điểm bằng 0, nhưng do vận tốc thay đổi phương liên tục trong khi chuyển động nên gia tốc pháp tuyến khác 0 : gia tốc toàn phần của chất điểm bằng gia tốc pháp tuyến và khác 0.

Cau 2:

Chuyen dong tron deu la cd co ban kinh cong cua quy dao k thay doi,van toc v va van toc goc w ko thay doi.

at = b .r;

v = w .r=>a(n)=v2/r

cau3:

định lí Ô-G điện trường: Điện thông qua 1 mặt kín bằng tổng đại số các điện tích chứa trong mặt kín ấy. -định lí Ô-G từ trường: từ thông toàn phần gửi qua 1 mặ kín bất kì = 0 -định lí về dòng toàn phần: lưu số của vecto cường độ từ trường dọc theo 1 đường cong kín bất kì bằng tổng đại số cường độ của các dòng điện xuyên qua diện tích giới hạn bởi đường cong đó(biểu thức: $ vecsto H.vecsto dl=xích ma Ii, i chạy từ 1 đến n) trong dó Ii sẽ mang dấu + nếu dòng điện thứ i nhận chiều dịch chuyển trên đường cong làm chiều quay thuận xung quanh nó và ngược lại. H=nI/2piR => B=nguy.nguy không.H -dòng điện cảm ứng phải có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó. -sdd cảm ứng = về trị số nhưng trái dấu với tốc độ biến thiên của từ thông gửi qua diện tích của mạch điện. -mặt đẳng thế: Là quỹ tích nhửng điểm có cùng điện thế. Công của lực tĩnh điện trong sự dịch chuyển của 1 điện tích trên 1 mặt đẳng thế = 0. vecto cường độ điện trường taị 1 điểm trên mặt đẳng thế vuông góc với mặt đẳng thế tại điểm đó. - hằng số điên epxilon không e0=8.86E-12 lực điện F=k.q1.q2/e.r bình (K=1/4.pi.e0), F= q.E cường độ điện trường E=k.q/e.r bình điện thế V=k.q/e.R năng lượng tương tác W=k.q1.q2/e.d= 1/2 q.U mật độ điện tích mặt &=> điện trường E=&/2.e.e0 mật độ điện dài lam đa=>điên tích q= lam đa .L

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#vcc