vat ly a2 dai hoc dien tu

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?

a) Trong tự nhiên tồn tại hai loại điện tích: dương và âm.

b) Điện tích nguyên tố là điện tích có giá trị nhỏ nhất.

c) Một chất điểm tích điện được gọi là điện tích điểm.

D//// Hai vật kim loại mang điện dương và âm mà chạm nhau thì sẽ trở thành hai vật trung hòa về điện.

Câu 2: Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm sẽ thay đổi thế nào nếu ta cho độ lớn của mỗi điện tích điểm đó tăng gấp đôi, đồng thời khoảng cách giữa chúng cũng tăng gấp đôi?

a) Tăng gấp đôi b) Giảm một nửa C/// Không đổi d) Tăng gấp 4 lần

Câu 3: Có 2 điện tích điểm q1, q2 bằng nhau nhưng trái dấu, đặt trên đường thẳng xy như hình bên. Đặt thêm điện tích điểm Q < 0 trên đường thẳng xy thì lực tác dụng lên Q có chiều:

A///Về phía x, nếu Q đặt trên đoạn xA.

b) Về phía y, nếu Q đặt trên đoạn By .

c) Về phía q1, nếu Q đặt trên đoạn AB.

d) a, b, c đều đúng

Câu 4: Ba điện tích bằng nhau được đặt tại ba đỉnh của một hình vuông. Gọi FAB là lực tương tác giữa điện tích đặt tại A và B. Gọi FAC là lực tương tác giữa điện tích đặt tại A và C. Thì tỷ số là:

a) B//) 2 c) 1/2 d)

Câu 5: Đặt lên mặt bàn trơn nhẵn ba viên bi nhỏ tích điện, khối lượng không đáng kể thì chúng nằm yên. Ba viên bi đó phải có đặc điểm là:

a) Tích điện cùng dấu, ở ba đỉnh tam giác đều.

b) Tích điện cùng dấu, nằm trên một đường thẳng.

c) Tích điện không cùng dấu, nằm ở ba đỉnh tam giác đều.

D//) Tích điện không cùng dấu, nằm trên một đường thẳng.

Câu 6: Cường độ điện trường gây ra do một mặt phẳng rộng vô hạn tích điện đều (mật độ điện tích là ) tại một điểm cách mặt phẳng một khoảng h có giá trị là bao nhiêu?

A//) /(20) b) (h. )/0 c) /(h0) d) /0

Câu 7: Hai điện tích Q1= 8 μC và Q2 = 5 μC đặt trong không khí và nằm ngoài mặt kín (S). Thông lượng điện trường do hai điện tích trên gởi qua mặt (S) có giá trị nào sau đây?

a) 3.10-6 (V/m) b) 3,4.105(V/m) C//) 0 (V/m) d) 9.105(V/m)

Câu 8: Trong không gian có điện trường thì vectơ cường độ điện trường luôn:

a) Hướng theo chiều tăng thế.

b) Hướng theo chiều giảm thế và vuông góc với đường sức của điện trường.

c) Vuông góc với đường sức của điện trường.

D//) Tiếp xúc với đường sức của điện trường và hướng theo chiều giảm thế.

Câu 9: Điện tích Q =  5μC đặt yên trong không khí. Điện tích q = +8μC di chuyển trên đường thẳng xuyên qua Q, từ M cách Q 40cm, lại gần Q thêm 20cm. Tính công của lực điện trường trong dịch chuyển đó.

A//) 0,9 J b) - 0,9 J c) - 0,3 J d) 0 J

Câu 10: Hai tụ điện được nạp điện tích Q như nhau. Nhận xét nào sau đây là đúng?

a Chúng cùng điện dung.

b) Chúng có cùng hiệu điện thế giữa hai bản.

c) Tụ điện nào có điện dung lớn hơn thì hiệu điện thế lớn hơn.

D//) Tụ điện nào có điện dung lớn hơn thì hiệu điện thế nhỏ hơn.

Câu 11: Tụ điện phẳng 5,0 μF mắc vào nguồn 12 V, sau đó ngắt nó khỏi nguồn rồi nhúng vào điện môi lỏng có ε = 6. Hiệu điện thế giữa hai bản khi đó là:

a) 1,0 V. B//) 2,0 V. c) 3,0 V. d) 4,0 V.

Câu 12: Các tính chất không thể có trong vật dẫn cân bằng tĩnh điện:

a) Điện trường bên trong vật dẫn phải bằng không.

b) Vật dẫn có điện tích phân bố theo hình dạng, ở những nơi có dạng mũi nhọn điện tích tập trung nhiều nhất.

C//) Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích bất kì bên trong vật dẫn khác không.

d) Không có điện tích tập trung bên trong vật dẫn.

Câu 13: Khi tích điện Q = -5.10- 9 C cho quả cầu kim loại thì đo được điện thế ở tâm của nó là V0 = - 400 V(gốc điện thế ở vô cùng). Bán kính của quả cầu là:

A///) 11,25 cm. b) 6,71 cm. c) 22,50 cm. d) 3,35 cm.

Câu 14: Đối với vật dẫn cân bằng tĩnh điện, phát biểu nào sau đây là sai:

a) Điện tích chỉ tập trung ở mặt ngoài.

b) Điện trường tại cận mặt vật dẫn luôn vuông góc với mặt vật dẫn tại mọi điểm.

c) Là một vật đẳng thế.

D//) Giá trị điện tích phân bố đều trên bề mặt vì điện tích có thể chuyển động dễ dàng trên bề mặt.

Câu 15: Một tụ điện phẳng giữa hai bản là lớp điện môi có  = 100. Diện tích mỗi bản là 1 cm2, khoảng cách giữa hai bản là 0,1mm. Điện dung của tụ điện này là:

a) 8,85.1012(F) B//) 8,85.1010(F) c) 4.1010(F) d) Một giá trị khác.

Câu 16: Tụ điện đã tích điện đến hiệu điện thế U. Muốn năng lượng điện trường tăng gấp đôi thì phải tăng hiệu điện thế lên mấy lần?

a) 2 lần. b) 4 lần. C//) lần. d) 0,5 lần.

Câu 17: Một sợi dây dẫn được gấp thành hình vuông, cạnh a = 4cm, đặt trong chân không. Cho dòng điện I = 10A chạy qua sợi dây. Tính cảm ứng từ tại tâm hình vuông.

a) 0. T b) 10- 6 T c) 7,1.10- 5 T D//) 2,8.10- 4 T

Câu 18: Trong một mô tơ điện, các dây dẫn có dòng điện 6A chạy qua được đặt vuông góc với từ trường 0,5T. Lực tác dụng trên mỗi cm dây dẫn là:

A//) 0,03 N b) 0,2 N c) 3 N d) 0,3 kN

Câu 19: Từ trường không tương tác với:

A//) Điện tích đứng yên b) Điện tích chuyển động

c) Nam châm vĩnh cửu đứng yên d) Nam châm vĩnh cửu chuyển động

Câu 20: Người quan sát di chuyển qua một hạt electron đứng yên. Với dụng cụ đo, người đó đo được:

a) Điện trường b) Từ trường C//) Cả điện trường và từ trường

d) Không có điện trường và từ trường, chỉ phụ thuộc vào tốc độ của người đó

Câu 21: Cảm ứng từ tại điểm cách một dòng điện thẳng dài vô hạn một đoạn 2 cm là . Dòng điện trong dây dẫn là:

a) 0,01 A B//) 0,1 A c) 1 A d) 10 A

Câu 22: Định luật Lenz là hệ quả của định luật bảo toàn:

a) Điện tích b) Xung lượng c) Đường đi của trường D//) Năng lượng

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng?

a) Đường sức của điện trường tĩnh là đường khép kín.

b) Lực từ là lực thế. Trường lực từ là một trường thế.

C//) Các đường cảm ứng từ là những đường cong khép kín.

d) Đường sức của điện trường xoáy xuất phát từ điện tích (+) và kết thúc ở điện tích ().

Câu 24: Một cuộn dây lúc đầu nối với nguồn pin U ta thấy năng lượng của nó là W1. Khi tăng số vòng dây quấn lên gấp đôi thì năng lượng của nó là:

a) 4 W1 b) 2 W1 C//) W1 d) W1/2

Câu 25: Chọn phát biểu sai: Điện trường xoáy có đặc điểm:

a) Các đường sức khép kín, không có điểm đầu, điểm cuối.

b) Điện trường xoáy nào biến thiên theo thời gian cũng đều sinh ra một từ trường

c) Không phải trường thế.

D//) Là trường thế.

Câu 1. Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. q1> 0 và q2 < 0. B. q1< 0 và q2 > 0 C///. q1.q2 > 0 D. q1.q2 < 0.

Câu 2. Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?

A. Điện tích của vật A và D trái dấu. B///. Điện tích của vật A và D cùng dấu.

C. Điện tích của vật B và D cùng dấu. D. Điện tích của vật A và C cùng dấu.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện.

B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện.

C///. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện.

D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi.

Câu 4. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí

A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.

C///. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.

Câu 5. Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 cm3 khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. 4,3.103 (C) và - 4,3.103 (C) B. 8,6.103 (C) và - 8,6.103 (C).

C. 4,3 (C) và - 4,3 (C). D///. 8,6 (C) và - 8,6 (C).

Câu 6. Khoảng cách giữa một prôton và một electron là r = 5.10-9 (cm), coi rằng prôton và electron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:

A. lực hút với F = 9,216.10-12 (N). B. lực đẩy với F = 9,216.10-12 (N).

C///. lực hút với F = 9,216.10-8 (N). D. lực đẩy với F = 9,216.10-8 (N).

Câu 7. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4 (N). Độ lớn của hai điện tích đó là:

A. q1 = q2 = 2,67.10-9 (C). B. q1 = q2 = 2,67.10-7 (C).

C///. q1 = q2 = 2,67.10-9 (C). D. q1 = q2 = 2,67.10-7 (C).

Câu 8. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10-4 (N) thì khoảng cách giữa chúng là:

A. r2 = 1,6 (m). B///. r2 = 1,6 (cm). C. r2 = 1,28 (m). D. r2 = 1,28 (cm).

Câu 9. Hai điện tích điểm q1 = +3 (C) và q2 = -3 (C), đặt trong dầu ( = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:

A///. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).

C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).

Câu 10. Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước ( = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10-5 (N). Hai điện tích đó

A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2 (C). B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10-10 (C).

C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10-9 (C). D///. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10-3 (C).

Câu 11. Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:

A. r = 0,6 (cm). B. r = 0,6 (m). C. r = 6 (m). D///. r = 6 (cm).

Câu 12. Có hai điện tích q1 = + 2.10-6 (C), q2 = - 2.10-6 (C), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6 (cm). Một điện tích q3 = + 2.10-6 (C), đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là:

A. F = 14,40 (N). B///. F = 17,28 (N). C. F = 20,36 (N). D. F = 28,80 (N).

Câu 13. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Hạt electron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).

B. Hạt electron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).

C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm electron để trở thành ion.

D///. electron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.

Câu 14. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron.

B. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa electron.

C///. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.

D. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron.

Câu 15. Phát biết nào sau đây là không đúng?

A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.

C///. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.

Câu 16. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, electron đã chuyển từ vật này sang vật kia.

B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.

C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì electron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.

D///. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện.

Câu 17. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì

A. hai quả cầu đẩy nhau. B///. hai quả cầu hút nhau.

C. không hút mà cũng không đẩy nhau. D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.

Câu 18. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.

B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.

C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.

D///. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.

Câu 19. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.

B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.

C///. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.

D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.

Câu 20. Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:

A./// dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.

C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.

Câu 21. Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:

A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B///. ngược chiều đường sức điện trường.

C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.

Câu 22. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?

A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.

B. Các đường sức là các đường cong không kín.

C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.

D///. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

Câu 23. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.

B///. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.

D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.

Câu 24. Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:

A. B///. C. D.

Câu 25. Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là:

A. q = 8.10-6 (C). B. q = 12,5.10-6 (C). C///. q = 8 (C). D. q = 12,5 (C).

Câu 26. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:

A. E = 0,450 (V/m). B. E = 0,225 (V/m). C./// E = 4500 (V/m). D. E = 2250 (V/m).

Câu 27. Ba điện tích q giống hệt nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh a. Độ lớn cường độ điện trường tại tâm của tam giác đó là:

A. B. C. D///. E = 0.

Câu 28. Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:

A. E = 18000 (V/m). B///. E = 36000 (V/m). C. E = 1,800 (V/m). D. E = 0 (V/m).

Câu 29. Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:

A///. E = 1,2178.10-3 (V/m). B. E = 0,6089.10-3 (V/m). C. E = 0,3515.10-3 (V/m). D. E = 0,7031.10-3 (V/m).

Câu 30. Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5 (cm), cách q2 15 (cm) là:

A./// E = 16000 (V/m). B. E = 20000 (V/m). C. E = 1,600 (V/m). D. E = 2,000 (V/m).

Câu 31 Hai điện tích q1 = 5.10-16 (C), q2 = - 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:

A. E = 1,2178.10-3 (V/m). B. E = 0,6089.10-3 (V/m). C. E = 0,3515.10-3 (V/m). D///. E = 0,7031.10-3 (V/m).

Câu 32. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là:

A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.

B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.

C///. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều đường sức điện.

D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.

Câu 33. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.

B. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.

C///. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó.

D. Điện trường tĩnh là một trường thế.

Câu 34. Mối liên hệ giưa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là:

A. UMN = UNM. B///. UMN = - UNM. C. UMN = D. UMN =

Câu 35. Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?

A. UMN = VM - VN. B. UMN = E.d C. AMN = q.UMN D///. E = UMN.d

Câu 36. Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì

A. A > 0 nếu q > 0. B. A > 0 nếu q < 0.

C. A  0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.

D//. A = 0 trong mọi trường hợp.

Câu 37. Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10 (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10-9 (J). Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là:

A. E = 2 (V/m). B. E = 40 (V/m). C///. E = 200 (V/m. D. E = 400 (V/m).

Câu 38. Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 (V/m). Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 (km/s). Khối lượng của electron là m = 9,1.10-31 (kg). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của electron bằng không thì electron chuyển động được quảng đường là:

A. S = 5,12 (mm).B///. S = 2,56 (mm). C. S = 5,12.10-3 (mm). D. S = 2,56.10-3 (mm).

Câu 39. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = - 1 (C) từ M đến N là: A./// A = - 1 (J). B. A = + 1 (J). C. A = - 1 (J). D. A = + 1 (J).

Câu 40 Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10-15 (kg), mang điện tích 4,8.10-18 (C), nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 (m/s2). Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là:

A. U = 255,0 (V).B///. U = 127,5 (V). C. U = 63,75 (V). D. U = 734,4 (V).

Câu 41 Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là A. q = 2.10-4 (C).B. q = 2.10-4 (μC). C///. q = 5.10-4 (C). D. q = 5.10-4 (μC).

Câu 42 Một điện tích q = 1 (μC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là: A. U = 0,20 (V). B. U = 0,20 (mV). C. U = 200 (kV). D///. U = 200 (V).

Câu 43 Cho hai điện tích dương q1 = 2 (nC) và q2 = 0,018 (μC) đặt cố định và cách nhau 10 (cm). Đặt thêm điện tích thứ ba q0 tại một điểm trên đường nối hai điện tích q1, q2 sao cho q0 nằm cân bằng. Vị trí của q0 là

A///. cách q1 2,5 (cm) và cách q2 7,5 (cm). B. cách q1 7,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm).

C. cách q1 2,5 (cm) và cách q2 12,5 (cm) D. cách q1 12,5 (cm) và cách q2 2,5 (cm).

Câu 44 Hai điện tích điểm q1 = 2.10-2 (àC) và q2 = - 2.10-2 (μC) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q0 = 2.10-9 (C) đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:

A. F = 4.10-10 (N). B. F = 3,464.10-6 (N). C///. F = 4.10-6 (N). D. F = 6,928.10-6 (N).

Câu 45 Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2 = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là:

A. E = 0 (V/m). B. E = 5000 (V/m). C///. E = 10000 (V/m). D. E = 20000 (V/m).

Câu 46 Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2 = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên trung trực của AB, cách trung điểm của AB một khoảng l = 4 (cm) có độ lớn là:

A. E = 0 (V/m). B. E = 1080 (V/m). C. E = 1800 (V/m). D///. E = 2160 (V/m).

Câu 47 Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một electron bay vào điện trường giữ hai bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của electron là:

A. đường thẳng song song với các đường sức điện. B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.

C. một phần của đường hypebol. D///. một phần của đường parabol.

Câu 48 Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một electron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữ hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của electron là:

A///. đường thẳng song song với các đường sức điện. B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.

C. một phần của đường hypebol. D. một phần của đường parabol.

Câu 49 Một điện tích q = 10-7 (C) đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 3.10-3 (N). Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là:

A. EM = 3.105 (V/m). B//. EM = 3.104 (V/m). C. EM = 3.103 (V/m). D. EM = 3.102 (V/m).

Câu 50. Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30 (cm), một điện trường có cường độ E = 30000 (V/m). Độ lớn điện tích Q là:

A. Q = 3.10-5 (C). B. Q = 3.10-6 (C). C//. Q = 3.10-7 (C). D. Q = 3.10-8 (C).

Câu 51. Hai điện tích điểm q1 = 2.10-2 (C) và q2 = - 2.10-2 (C) đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là:

A. EM = 0,2 (V/m). B. EM = 1732 (V/m). C. EM = 3464 (V/m). D///. EM = 2000 (V/m).

Câu 52. Phát biểu nào sau đây đối với vật dẫn cân bằng điện là không đúng?

A. Cường độ điện trường trong vật dẫn bằng không.

B. Vectơ cường độ điện trường ở bề mặt vật dẫn luôn vuông góc với bề mặt vật dẫn.

C. Điện tích của vật dẫn chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn.

D//. Điện tích của vật dẫn luôn phân bố đều trên bề mặt vật dẫn.

Câu 53. Giả sử người ta làm cho một số êlectron tự do từ một miếng sắt vẫn trung hoà điện di chuyển sang vật khác. Khi đó

A. bề mặt miếng sắt vẫn trung hoà điện. B///. bề mặt miếng sắt nhiễm điện dương.

C. bề mặt miếng sắt nhiễm điện âm. D. trong lòng miếng sắt nhiễm điện dương.

Câu 54. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Khi đưa một vật nhiễm điện dương lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện dương.

B. Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện âm.

C//. Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị đẩy ra xa vật nhiễm điện âm.

D. Khi đưa một vật nhiễm điện lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện.

Câu 55. Một quả cầu nhôm rỗng được nhiễm điện thì điện tích của quả cầu

A. chỉ phân bố ở mặt trong của quả cầu. B///. chỉ phân bố ở mặt ngoài của quả cầu.

C. phân bố cả ở mặt trong và mặt ngoài của quả cầu.

D. phân bố ở mặt trong nếu quả cầu nhiễm điện dương, ở mặt ngoài nếu quả cầu nhiễm điện âm.

Câu 56. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Một vật dẫn nhiễm điện dương thì điện tích luôn luôn được phân bố đều trên bề mặt vật dẫn.

B. Một quả cầu bằng đồng nhiễm điện âm thì vectơ cường độ điện trường tại điểm bất kì bên trong quả cầu có hướng về tâm quả cầu.

C. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm bên ngoài vật nhiễm điện luôn có phương vuông góc với mặt vật đó.

D///. Điện tích ở mặt ngoài của một quả cầu kim loại nhiễm điện được phân bố như nhau ở mọi điểm.

Câu 57. Hai quả cầu bằng kim loại có bán kính như nhau, mang điện tích cùng dấu. Một quả cầu đặc, một quả cầu rỗng. Ta cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì

A//. điện tích của hai quả cầu bằng nhau.

B. điện tích của quả cầu đặc lớn hơn điện tích của quả cầu rỗng.

C. điện tích của quả cầu rỗng lớn hơn điện tích của quả cầu đặc.

D. hai quả cầu đều trở thành trung hoà điện.

Câu 58. Đưa một cái đũa nhiễm điện lại gần những mẩu giấy nhỏ, ta thấy mẩu giấy bị hút về phía đũa. Sau khi chạm vào đũa thì

A. mẩu giấy càng bị hút chặt vào đũa. B. mẩu giấy bị nhiễm điện tích trái dấu với đũa.

C. mẩu giấy bị trở lên trung hoà điện nên bị đũa đẩy ra.

D////. mẩu giấy lại bị đẩy ra khỏi đũa do nhiễm điện cùng dấu với đũa.

Câu 59. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng.

B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng.

C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng.

D///. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện.

Câu 60. Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?

A. W = B///. W = C. W = D. W =

Câu 61. Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức xác định mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:

A. w = B. w = C. w = D///. w =

Câu 62. Một tụ điện có điện dung C = 6 (F) được mắc vào nguồn điện 100 (V). Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng toả ra trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là: A. 0,3 (mJ). B. 30 (kJ). C///. 30 (mJ). D. 3.104 (J).

Câu 63. Một tụ điện có điện dung C = 5 (F) được tích điện, điện tích của tụ điện bằng 10-3 (C). Nối tụ điện đó vào bộ acquy suất điện động 80 (V), bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì A///. năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (mJ). B. năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (mJ).

C. năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (kJ). D. năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (kJ).

Câu 64. Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200 (V). Hai bản tụ cách nhau 4 (mm). Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:

A. w = 1,105.10-8 (J/m3). B///. w = 11,05 (mJ/m3). C. w = 8,842.10-8 (J/m3). D. w = 88,42 (mJ/m3).

Câu 65. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Người ta nhận ra từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện vì:

A. có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt song song cạnh nó.

B. có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt song song cạnh nó.

C. có lực tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động dọc theo nó.

D///. có lực tác dụng lên một hạt mang điện đứng yên đặt bên cạnh nó.

Câu 66. Tính chất cơ bản của từ trường là:

A///. gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.

B. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó.

C. gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó.

D. gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.

Câu 67. Từ phổ là:

A///. hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.

B. hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau. C. hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.

D. hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.

Câu 68. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Qua bất kỳ điểm nào trong từ trường ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.

B///. Đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những đường thẳng.

C. Đường sức mau ở nơi có cảm ứng từ lớn, đường sức thưa ở nơi có cảm ứng từ nhỏ.

D. Các đường sức từ là những đường cong kín.

Câu 69. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Từ trường đều là từ trường có

A. các đường sức song song và cách đều nhau. B. cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau.

C///. lực từ tác dụng lên các dòng điện như nhau. D. các đặc điểm bao gồm cả phương án A và B.

Câu 70. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tương tác giữa hai dòng điện là tương tác từ.

B. Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra tác dụng từ.

C///. Xung quanh mỗi điện tích đứng yên tồn tại điện trường và từ trường.

D. Đi qua mỗi điểm trong từ trường chỉ có một đường sức từ.

Câu 71. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Các đường mạt sắt của từ phổ chính là các đường sức từ.

B. Các đường sức từ của từ trường đều có thể là những đường cong cách đều nhau.

C///. Các đường sức từ luôn là những đường cong kín.

D. Một hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo chuyển động của hạt chính là một đường sức từ.

Câu 72. Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với

A. các điện tích chuyển động. B. nam châm đứng yên. C///. các điện tích đứng yên. D. nam châm chuyển động.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#dientu