viba số

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

 băng l:1-2. S2-4,C4-8, X8-12,Ku 12-18,k18-26,Ka26-40,Q30-50,U40-60,V50-75,E60-90.W75-110,F90-140,D110-170 GHZ

Viba băng hẹp :2,4,8mb/s  ,30,60,120 kênh,tần số 0,4>1,5ghz.

Viba băng tb: 8>34mb/s   ,120>480kênh, 2>6ghz.

Viba băng rộng : 34>140mb ,480>1920 kênh . 7>30ghz.

Viba cũ dùng PDH( plesiochronous digital hierarchy).

Viba mới dùng SDH (synchronous digital hierarchy).

Khác biệt gữa viba số và tương tự: sự tổ hợp banưg cơ sở, kt điều chế, sự truyền dẫn kênh dịch vụ.

Viba số C/N>15dB, viba tương tự C/N >30dB, theo CCIR.

Tỉ lệ lỗi là:10^-10 với 25.000km. với HRDP 2.5*10^-7 với 2.500km. giá trị thấp của tỉ lệ lỗi là khoảng 10^-7 với 2.500km.

Tỷ lệ lỗi cao không được vượt quá 0,01% với 2.500km.

Chỉ tiêu giây không lỗi( EFS) 95%với 25.000km, HRDP là 99,5%với 2.500km.

HRDP: đường truyền số chuẩn giả định.

Độ dài của đường truyền đối với các hệ thống có tốc độ bit trên ghép số bậc thứ cấp 2048kb/s hoặc 1554kb/s là 2.500km.

Chỉ tiêu các phút suy giảm: ít hơn 0,00016%/km với 25.000km, 1phút 10^-6.

Chỉ tiêu các giây lỗi trầm trọng: ít hơn 0,000128%/km, 25.000km. 1s có 1 số lỗi bất kỳ.

Chỉ tiêu các giây lỗi: ít hơn 0,05%của 1s xấu hơn 10^-3 với HRDP 2.500km.

HRDP, 2500km: các phút suy giảm <0,4%, chỉ tieue các giây lỗi trầm trọng ít hơn 0,32%, chỉ tiêu các giây lỗi ít hơn 0,05%.

Viba số đa điểm được thiết kế để hoạt động trên các băng tần 1,5ghz>1,8ghz và 2,4ghz.

Châu âu lắp đặt 19ghz, dịhc vụ trong mạng nội hạt là 10km.

Viba dùng phương thức điều chế: MPSK, MQAM đa mức.

Các mã truyền dẫn trong viba số là: HDB3 và CMI.

Sóng vô tuyến là sóng điện từ tần số 30khz-300ghz.

Phân tập theo không gian là kỹ thuật thu hoặc phát một tín hiệu trên 2 anten hoặc nhiều hơn 2anten cùng tần số.

Khuyến nghị 376-4 của CCIR khoảng cách giữa các anten sao cho hệ số tương quan không gian không vượt quá 0,6%.

Khả năng cải thiện tín hiệu thu do sử dụng một cặp anten được xd bằng độ lợi phân tập Ios( các hệ số của Ios bên dưới).

S là khoảng cách giữa 2 tâm của 2 anten.

F tần số sóng mang v’’ tuyến.

Ar hệ số khuyếch đại tương đổi của anten phân tập so với anten chính.

Ad là hệ số khuyếch đại công suất  anten phân tập .

A­m hệ số khuyếch đại cs anten chính.

Fm là độ dự trữ phading phẳng.

Hệ số cải thiện phân tập tần số Iof :

+f là tần số trung tâm của băng tần.

Phương trình trên đúng với các giá trị tham số sau: 2ghz<f<11, 30km<d<70 ;denta f/f<=5%; Iof>=5.

CCITT viba số dải tần làm việc chọn từ 2ghz-23g. các luồng lân cận nên cáh nhau 29-40mhz và phân cực trực giao.

Công suất phát phụ thuộc vào cự li, độ nhạy máy thu để đảm bảo tỉ số lỗi bit cho phép.

Kênh nghiệp vụ điều chê FM hoặc FSK.

Kênh giám sát và điều khiển từ xa: ASK, FSK.

Anten YAGI sử dung 400mhz-900.

Anten parabol là 1g-60ghz.

MINI-LINK E và E Micro là các thiết bị viba điểm diểm, truyền dẫn từ 2-34mbit/s, tần số 7g-38g

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro