vit babic dia ly Đông nam á

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

ĐÔNG NAM Á

1. Vị trí, địa lí và lãnh thổ.

- Nằm ở khu vực đông nam châu Á, tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

- ¬Là vị trí cầu nối giữa lục địa Á - Âu với lục địa Ôxtraylia.

- Bao gồm một hệ thống các bán đảo, đảo và quần đảo đan xen giữa các biển và vịnh biển rất phức tạp

- Có vị trí địa - chính trị rất quan trọng.

- Là nơi giao thoa giữa các nền văn hóa lớn,và cũng là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.

A Ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ ĐNA:

* Thuận lợi:

- Các nước ĐNA đều giáp biển (trừ Lào) à thuận lợi cho giao lưu KT-XH giữa các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển và phát triển các ngành KT biển (du lịch biển, khai thác dầu khí, nuôi trồng và đánh bắt hải sản..)

* Khó khăn;

- Thiên tai thường xảy ra(bão , sóng thần...).

- Nằm gần các nước lớn như Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản à khó khăn trong việc cạnh tranh thu hút vốn nước ngoài.

2. : những đặc điểm chính về tự nhiên và đánh giá điều kiện tự nhiên Đông Nam châu Á

Địa hình

- Địa hình chia cắt mạnh. Nhiều núi hướng Bắc - Nam, Tây Bắc - Đông Nam như núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn,...

- Nhiều cao nguyên như San, Hứa Phan,...

- Nhiều đồng bằng phù sa như đòng bằng sông Mê Công, ĐB Sông Hồng,...

- Ít đồng bằng, nhiều động đất, núi lửa.

- Núi thường có đọ cao dưới 3000m.

- Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp nhưng rất màu mỡ tập trung ở các đảo Ca-li-man-tan, Xu-ma-tơ-ra,...

Khí hậu

* Chủ yếu diện tích có khí hậu nhiệt đới gió mùa.

- Nhiệt độ cao quanh năm song có giao động khá lớn.

- Mưa theo mùa, có một mùa mưa nhiều và có một mùa mưa ít.

* Một phần Bắc Việt Nam và Mi-an-ma có xen một mùa đông lạnh.

* Phần nam bán đảo Malắca có khí hậu xích đạo.

* Chủ yếu có khí hậu xích đạo, nóng ẩm, mưa nhiều và điều hòa quanh năm.

* Phần lớn bán đảo Philipin có khí hậu nhiệt đới gió mùa.

Đánh giá ĐKTN

a) Thuận lơi cho phát triển:

- Nông nghiệp nhiệt đới nhờ khí hậu nóng ẩm, đất feralit đồi núi, đất đỏ badan, đất phù sa màu mỡ, mạng lước sông ngòi dày đặc.

- Giao lưu thương mại, các ngành kinh tế biển ( trừ Lào )

- Công nghiệp, do vị trí nằm trong vành đai sinh khoáng, giàu khoáng sản, thèm lục địa nhiều dầu khí.

- Lâm nghiệp với rừng mưa nhiệt đới, rừng xích đạo ẩm quanh năm.

b) Khó khăn:

- Nhiều thiên tai như động đất, sóng thần, bão, lũ lụt,...

- Rừng đang có nguy cơ thu hẹp do khai thác không hợp lý và do cháy rừng.

=> Cần tích cực phòng chống, khăc phục thiên tai; khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên.

3. đặc điểm dân cư và xã hội

- ĐNÁ có số dân đông, mật độ dân số cao dẫn đến thiếu việc làm, ảnh hưởng đến thu nhập.

- Lao động có trình độ chuyên môn cao còn hạn chế, thì khó khăn trong việc phát triển các ngành công nghệ đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.

- Phân bố dân cư không đều làm cho việc khai thác tài nguyên nguồn lực ở các tỉnh miền núi găoj nhiều khó khăn, quản lí xã hội ở các vùng đông dân cũng gặp nhiều trở ngại.

- Đa dân tôc, đa tôn giáo thì dễ nảy sinh các mâu thuẫn, xung đột xuất phát từ quyền lợi, định kiến về phong tục tập quán văn hóaà dễ mất ổn định về an ninh chính trị.. từ đó ảnh hưởng, làm chậm tốc độ phát triển KT.

6. Dịch vụ

- là ngành sx chính ở các nước Xingapo, malaixia, Thái lan,...

- cở sở hạ tầng của các nước ĐNA đang từng bước được hiện đại hóa: hệ thống giao thong được mở rộng và tăng thêm, thông tin lien lạc được cải thiện và nâng cấp.

- hệ thống ngân hang, tín dụng ... cũng được phát triển và hiện đại nhằm phục vụ sx, đời sống của nhân dân trong mỗi nước, tạo sự hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài.

7. Nông nghiệp

* Trồng lúa gạo

- là cây lương thực truyền thống của cả khu vực.

- khu vực đã giải quyết cơ bản được vấn đề lương thực.

- sản lượng lương thực ngày càng tăng nhưng tỉ lệ tăng tưởng dân số cũng tăng và diện tích gieo trồng ngày càng bị thu hẹp

* Trồng cây CN, cây ăn quả

- Các loại cây CN:

- cao su: Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Việt Nam...

- cà phê, hồ tiêu: Việt Nam, Inđônêxia, Malaixia, Thái Lan...

- các loại cây đậu, lấy sợi,...

à ĐNÁ là nguồn cung cấp chính trên thế giới về cao su, cà phê, hô tiêu. Việt Nam là nước xuất khẩu hồ tiêu lớn nhất thế giới.

- Cây ăn quả:được trông hầu hết ở các nước à nếu tăng cường chế biến thì sẽ trở thành nguồn xuất

khẩu lớn

* Chăn nuôi, đánh bắt và nuồi trồng thủy hải sản

- Chăn nuôi

- số lượng đàn gia súc khá lớn, nhưng chăn nuôi vãn chưa trở thành ngành chính.

- Các sp chính:

+ trâu, bò: Mianma, Inđônêxia, Thái Lan, Việt Nam,..

+ lợn: Việt Nam,Philipin,Thái Lan, Inđônêxia,..

+ gia cầm

- Đánh bắt và nuôi trông thủy sản hải sản

- ĐNÁ là 1 trong những khu vực đánh bắt cá lớn nhưng còn chưa tận dụng hết tiềm năng

- Nuôi trồng thủy hải sản gần đây đã phát triển mạnh

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro