VLKT2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Gi

đồ

lo

i I

Hình 3.9. D

ng quát c

a gi

đồ

pha lo

i I (a) và gi

đồ

pha Pb - Sb (b).

Là gi

đồ

pha c

a h

hai c

u t

không có b

t k

ươ

ng tác nào, chúng t

o nên h

n h

p riêng r

c

a hai c

u t

, có d

ng quát trình bày

hình 3.9a và h

đ

n hình có ki

u này là h

chì - antimoan (Pb - Sb)

hình 3.9b. Gi

đồ

ch

m c

đườ

ng l

ng – r

n, trong

đ

ó

đườ

ng trên AEB là

đườ

ng l

ng,

đườ

m ngang d

ướ

i CED (245oC) là

đườ

n, A là nhi

độ

ch

y (k

ế

t tinh) c

a c

u t

A (Pb v

i 327oC), B - nhi

độ

ch

y (k

ế

t tinh) c

a c

u t

B (Sb - 631oC). H

p kim s

nóng ch

y hay k

ế

t tinh trong kho

a hai

đườ

ng này v

i c

a hai hay ba pha (pha l

ng v

t ho

c c

hai pha r

n A, B).

Hãy xét s

k

ế

t tinh c

a m

t h

p kim c

th

m 60%B (Sb) + 40%A (Pb).

Đườ

ng th

đứ

u th

h

p kim này c

t các

đườ

ng l

ng, r

ươ

1 (500oC), 2 (245oC),

đ

ó là hai m

c nhi

độ

đ

áng chú ý:

+

cao h

ơ

n 1 (500oC) h

p kim

ng thái l

ng hoàn toàn L.

+

th

p h

ơ

n 2 (245oC) h

p kim

ng thái r

n A +B (Pb + Sb).

+

trong kho

ng 1 - 2 (500 - 245oC) h

p kim

ng thái l

ng + r

n: L + B (L + Sb)

ng v

i quá trình k

ế

t tinh hay nóng ch

y.

V

y 1 (500oC) là nhi

độ

đầ

u k

ế

t tinh hay k

ế

t thúc nóng ch

y và 2 (245oC) là nhi

độ

đầ

u nóng ch

y hay k

ế

t thúc k

ế

t tinh.

S

k

ế

t tinh c

a h

p kim t

ng thái l

ng x

y ra nh

ư

sau.

- Làm ngu

đế

n 1 (500oC) h

p kim l

đầ

u k

ế

t tinh ra tinh th

B (Sb) c

ũ

nhi

độ

này

ng v

i 1’.

- Làm ngu

ế

c, tinh th

B (Sb) t

o thành càng nhi

u làm t

l

B (Sb) trong h

p kim l

ng còn l

đ

i nên

đ

u di

a

độ

) d

ch sang trái theo

đườ

ng l

1

đế

n E. Ví d

α 

(400oC) h

p kim l

ng (còn l

i) v

a

độ

đ

m a’’ (37%Sb) và tinh th

B v

a

độ

đ

m a’ t

c 100%B (100%Sb). Áp d

ng quy t

c cánh tay

đ

òn, t

l

c

a hai pha này là La’’

/ Ba’

= aa' / aa'' hay L40 / Sb100 = (100 - 60) / (60 - 37) = 40 / 23 t

c pha l

ng 40 / 63 (63,5%), r

n 23 / 63 (36,5%).

- Khi làm ngu

đế

đườ

n CED (245oC) h

p kim l

ng (còn l

i) nghèo B (Sb)

đ

a và có t

a

độ

đ

m E (13%Sb), còn pha r

n B (Sb)

ng v

đ

m D. T

l

c

a hai pha này là

LE / BD = 2D / 2E hay L13 / Sb100 = (100 - 60) / (60 - 13) = 40 / 47. T

c pha l

ng ch

còn kho

ng 46%, pha r

n (Sb)

đ

ã k

ế

t tinh là 54%.

Có nh

n xét là tuy có hai c

u t

A và B (Pb và Sb) nh

ư

ng cho

đế

đ

ây h

p kim m

i ch

k

ế

t tinh ra B (Sb) và m

i ch

có m

t ph

n B (Sb) trong h

p kim (54 trong 60%) k

ế

t tinh, c

u t

kia (A, Pb) ch

ư

a k

ế

t tinh.

- T

i nhi

độ

c

a

đườ

n CED (245oC), LE (L13) k

ế

t tinh ra c

hai c

u t

A+B (Pb + Sb) cùng m

t lúc, h

n h

p c

a hai pha r

đượ

c t

o thành cùng m

t lúc (

đồ

ng th

pha l

ng nh

ư

v

y

đượ

c g

i là cùng tinh (cùng k

ế

t tinh) hay eutectic LE

 →

(A + B) hay L13

 →

(Pb + Sb).

Đ

ó là ph

ng cùng tinh. Quy

ướ

c bi

u th

ch

c cùng tinh trong ngo

c

đơ

n - ( ).

S

k

ế

t tinh k

ế

t thúc

đ

ây và khi làm ngu

đế

n nhi

độ

th

ườ

ng không có chuy

ế

n gì khác. Cu

i cùng h

p kim này có t

ch

c B + (A + B) hay Sb + (Pb + Sb), trong

đ

ó B (Sb)

đượ

c t

o thành tr

ướ

c

nhi

độ

cao h

ơ

n nên có kích th

ướ

c h

t l

độ

quá ngu

i nh

) còn cùng tinh (A + B) hay (Pb + Sb)

đượ

c t

o thành sau

nhi

độ

th

p h

ơ

n nên có c

u t

o (kích th

ướ

c h

t) các pha nh

n h

ơ

n (do

độ

quá ngu

i l

n).

Có th

tính d

dàng t

l

các pha và t

ch

c c

a h

p kim 60%Sb + 40%Pb nh

ư

sau:

- T

l

v

pha Pb / Sb = (100 - 60) / (60 - 0) = 40 / 60 hay 40%Pb, 60%Sb.

- T

l

v

ch

c Sb / (Pb+Sb) = (60 - 13) / (100 - 60) = 47 / 40 hay 54% là Sb (

độ

c l

p) còn l

i 46% là cùng tinh (Pb + Sb).

T

ươ

ng các nguyên t

c

đ

ã nêu

c 3.2.2 có th

ế

đượ

c di

ế

n k

ế

t tinh (s

o thành các t

ch

c) c

a m

i h

p kim c

a h

. Ví d

, lo

i 90%Pb + 10%Sb s

k

ế

t tinh ra chì (Pb) tr

ướ

c cho

đế

n 245oC c

ũ

ng k

ế

t tinh ra cùng tinh (Pb + Sb). Nh

ư

v

y các h

p kim c

a gi

đồ

lo

i I k

ế

t tinh theo th

sau: “tho

t tiên pha l

ng k

ế

t tinh ra m

t trong hai c

u t

nguyên ch

ướ

c và làm cho pha l

ng nghèo c

u t

này và bi

ế

đổ

i thành ph

đế

đ

m cùng tinh E,

đế

đ

ây pha l

ng còn l

i k

ế

t tinh ra c

u t

th

hai t

c ra hai c

u t

cùng m

t lúc".

Ngoài ra có nh

n xét là tho

t tiên khi

đư

a thêm c

u t

khác vào c

u t

t k

đề

u làm cho nhi

độ

k

ế

t tinh gi

đ

i,

đạ

đế

n giá tr

th

p nh

t sau

đ

ó m

ă

ng lên.

Quy

ướ

c:

• H

p kim có thành ph

chính

đ

m E hay lân c

đượ

c g

i là h

p kim cùng tinh hay eutectic (có nhi

độ

ch

y th

p nh

t, th

p h

ơ

n c

c

u t

d

ch

y nh

t), nó k

ế

t tinh ngay ra hai c

u t

cùng m

t lúc và

nhi

độ

không

đổ

i.

• H

p kim có thành ph

bên trái, bên ph

đ

m E

đượ

c g

i l

n l

ượ

t là h

p kim tr

ướ

c cùng tinh (hay hypoeutectic), sau cùng tinh (hay hypereutectic), so v

i lo

i cùng tinh chúng có nhi

độ

ch

y cao h

ơ

n, k

ế

t tinh ra m

t c

u t

ướ

c và x

y ra trong m

t kho

ng nhi

độ

.

Gi

đồ

lo

i II

Hình 3.10. D

ng quát c

a gi

đồ

pha lo

i II (a) và các gi

đồ

pha h

Cu - Ni (b), h

Al2O3 - Cr2O3 (c).

Là gi

đồ

pha c

a h

hai c

u t

v

ươ

ng tác hòa tan vô h

n vào nhau, có d

ng quát trình bày

hình 3.10a và các h

đ

n hình có ki

u này là h

đồ

ng - niken (Cu - Ni)

hình 3.10.b và h

Al2O3 - Cr2O3

hình 3.10c, có d

ng c

a hai

đườ

ng cong khép kín, trong

đ

ó

đườ

ng trên là

đườ

ng l

ng,

đườ

ng d

ướ

i là

đườ

n, d

ướ

đườ

n là vùng t

i c

a dung d

ch r

α

có thành ph

n thay

đổ

i liên t

c. Các h

p kim c

a h

này có quy lu

t k

ế

t tinh r

ng nhau: “n

ế

u l

y

đơ

n v

đ

o là l

ượ

ng c

u t

thành ph

n khó ch

y h

ơ

n thì tho

t tiên h

p kim l

ng k

ế

t tinh ra dung d

ch r

n giàu h

ơ

n, vì th

ế

pha l

ng còn l

nghèo

đ

i, song khi làm ngu

i ch

ế

c dung d

ch r

o thành bi

ế

đổ

i thành ph

n theo h

ướ

ng nghèo

đ

i và cu

i cùng

đạ

đ

úng nh

ư

thành ph

n c

a h

p kim”.

Hãy xét s

k

ế

t tinh c

a m

t h

p kim c

th

35%Ni + 65%Cu nh

ư

hình 3.11.

-

1300oC

ng v

đ

m 1 (n

m trong vùng L), h

p kim

ng thái l

ng (ch

ư

a k

ế

t tinh), tr

ng thái này t

i cho

đế

đ

m 2.

1270oC

ng v

đ

m 2 (ch

m vào

đườ

ng l

ng), h

p kim b

đầ

u k

ế

t tinh ra dung d

ch r

α

2’’

(49%Ni). Ti

ế

c làm ngu

i ch

m, l

ượ

α

càng nhi

u lên, L càng ít

đ

i và thành ph

n c

a hai pha này bi

ế

đổ

ươ

ng theo

đườ

n và

đườ

ng l

ng theo chi

u gi

m c

a Ni (là c

u t

khó ch

y h

ơ

n).

- Có th

tính d

dàng t

l

a hai pha này

nhi

độ

xác

đị

nh, ví d

đ

m 3, 1250oC. V

i ba t

a

độ

: h

p kim 3 - 35%Ni và hai pha: l

ng 3’ - 30%Ni, dung d

ch r

α

3’’ - 43%Ni

Hình 3.11. S

ơ

đồ

u di

hình thành t

ch

c khi k

ế

t tinh

ng thái cân b

ng c

a h

p kim 35%Ni + 65%Cu.

L3’

α

3) / (35 - 30) = 8 / 5,’’

= 33’’ / 33’ = (43 - 35

L3’

= 33’’ / 3’3’’ = (43 - 35) / (43 - 30) = 8 / 13 = 0,615 hay 61,5%,

α

3''

= 33’ / 3’3’’ = (35 - 30) / (43 - 30) = 5 / 13 = 0,385 hay 38,5%.

-

Đế

n 1220oC

ng v

đ

m 4 (ch

m vào

đườ

n), dung d

ch r

α

có thành ph

ng v

đ

m 4 t

c

đ

úng b

ng thành ph

n c

a h

p kim,

đ

n 33’’ (bên ph

ng không t

c không còn pha l

ng (lúc

đ

ó có th

coi còn m

t l

ng v

đ

m 4’ v

i 23%Ni, khi gi

t l

ng này k

ế

t tinh xong s

k

ế

t tinh coi nh

ư

đ

ã k

ế

t thúc). Nh

ư

v

y lúc

đầ

u có khác xa, song trong quá trình k

ế

t tinh dung d

ch r

o thành bi

ế

đổ

i d

n d

n v

đ

úng thành ph

n c

a h

p kim. Tuy nhiên

đ

u này ch

đạ

đượ

c khi k

ế

t tinh cân b

c khi làm ngu

i ch

m và r

t ch

m nh

k

p x

y ra khu

ế

ch tán làm

đề

u thành ph

n. N

ế

u làm ngu

i nhanh, do không k

p khu

ế

ch tán làm

đề

u thành ph

n, trong m

i h

t dung d

ch r

o thành s

có nhi

u l

p v

i các thành ph

n khác nhau:

trung tâm giàu c

u t

khó ch

y h

ơ

n c

, càng g

n biên gi

i càng nghèo

đ

i. Hi

ượ

ng này

đượ

c g

i là thiên tích trong b

n thân h

t.

Để

tránh nó ph

ế

n hành ngu

i ch

m khi

đ

úc hay kh

c ph

c b

ng cách

khu

ế

ch tán v

đ

úc

nhi

độ

đườ

n. Trong gi

đồ

lo

i I c

ũ

ng có th

x

y ra thiên tích v

i ki

u khác g

i là thiên tích theo kh

i l

ượ

ng khi hai c

u t

có kh

i l

ượ

ng riêng khác nhau rõ r

t, c

u t

k

ế

t tinh tr

ướ

c n

ế

u nh

h

ơ

n thì n

i lên, n

ế

u n

ng h

ơ

n thì chìm xu

ng d

ướ

i th

i.

Để

tránh nó ph

ế

n hành ngu

i nhanh khi

đ

úc và m

t khi

đ

ã b

thiên tích lo

i này không có cách gì kh

c ph

c

đượ

c.

Gi

đồ

lo

i III

Là gi

đồ

pha c

a hai c

u t

v

ươ

ng tác hòa tan có h

n vào nhau, có d

ng quát

đượ

c trình bày

hình 3.12a và h

đ

n hình có ki

u này là h

chì - thi

ế

c (Pb - Sn)

hình 3.12b. Gi

đồ

có d

ng khá gi

ng v

đồ

lo

i I v

khác nhau

đ

ây là các dung d

ch r

n có h

α

β

thay th

ế

cho các c

u t

A và B. Các dung d

ch r

n có h

n trên c

ơ

n) c

a các c

u t

nguyên ch

m v

hai phía

đầ

u mút c

a gi

đồ

.

đ

ây AEB là

đườ

ng l

ng, ACEDB -

đườ

n.

Sau

đ

ây là vài nh

n xét

đố

i v

i ki

u gi

đồ

này.

Hình 3.12. D

ng quát c

a gi

đồ

lo

i III (a) và gi

đồ

pha h

Pb – Sn c

ũ

ng nh

ư

ơ

đồ

hình thành t

ch

c khi k

ế

t tinh

ng thái cân b

ng c

a h

p kim 40%Sn (b).

+ C

ũ

ng nh

ư

đồ

lo

i I nhi

độ

ch

y c

a c

u t

t k

tho

t tiên

đề

u gi

đ

ế

u

đượ

c

đư

a thêm c

u t

th

hai.

+

Đ

m E c

ũ

đượ

c g

i là

đ

m cùng tinh (eutectic) và t

đ

ó x

y ra ph

ng cùng tinh

LE

α

+

β

) hay L61,9

α

19,2

+

β

97,5).

+ C

ũ

ng có h

p kim cùng tinh (có thành ph

đ

úng di

m E hay lân c

n), tr

ướ

c cùng tinh (trái E) và sau cùng tinh (ph

i E).

+ Các dung d

ch r

đ

ây

đề

u là có h

n v

i các

đườ

ng CF và DG ch

rõ gi

i h

n hòa tan. Nói chung

độ

hòa tan

đạ

đượ

c giá tr

l

n nh

nhi

độ

cùng tinh và gi

nh khi h

th

p nhi

độ

, nên CF và DG có d

ng xoãi chân v

hai phía.

+ Có th

chia các h

p kim c

a h

thành ba nhóm sau.

• Nhóm ch

a r

t ít c

u t

th

hai (bên trái F, bên ph

i G), sau khi k

ế

t tinh xong ch

có m

t dung d

ch r

α

ho

c

β

, có

đặ

c tính nh

ư

đồ

lo

i II.

• Nhóm ch

a m

t l

ượ

ng h

n ch

ế

c

u t

th

hai (t

F

đế

n C’ và D’

đế

n G), ban

đầ

u k

ế

t tinh ra dung d

ch r

n, song khi nhi

độ

h

xu

ng th

p h

ơ

đườ

ng CF và DG chúng tr

nên quá bão hòa, ti

ế

t ra l

ượ

ng c

u t

hòa tan th

a d

ướ

i d

ng dung d

ch r

n th

c

α

th

a B ti

ế

t ra pha

β

II

giàu B,

β

th

a A ti

ế

t ra pha

α

II

giàu A).

• Nhóm ch

a l

ượ

ng l

n c

u t

th

hai [t

C (C’)

đế

n D (D’)], ban

đầ

u k

ế

t tinh ra dung d

ch r

α

C

hay

β

D), pha l

ng còn l

ế

đổ

i thành ph

n theo

đườ

ng l

đế

đ

m E, t

đ

ây có s

k

ế

t tinh c

a cùng tinh. Các h

p kim trong nhóm này có di

ế

n k

ế

t tinh khá gi

ng v

đồ

lo

i I. Ví d

, xét h

p kim tr

ướ

c cùng tinh có 40%Sn c

a h

Pb - Sn (hình 3.12b).

-

cao h

ơ

n 245oC h

p kim hoàn toàn

ng thái l

ng.

- T

i 245oC h

p kim b

đầ

u k

ế

t tinh ra

α

2’

v

i 13,3%Sn, khi làm ngu

ế

c dung d

ch r

đượ

c t

o thành và pha l

ng còn l

đề

u bi

ế

đổ

i thành ph

n theo chi

u t

ă

ng lên c

a hàm l

ượ

ng Sn. Ví d

,

200oC pha

ch

a 18,5%Sn (a’) và L ch

a 57%Sn (a’’), t

l

a chúng là

α

a’

/ La’’

= (57 - 40) / (40 - 18,5) = 17 / 21,5

v

y pha

α

a’

chi

ế

l

44,2% và La’’

- 55,8%.

-

Đế

n nhi

độ

cùng tinh 183oC, tr

ướ

c khi k

ế

t tinh cùng tinh t

l

a hai pha này là

α

C

/ LE = (61,9 - 40) / (40 - 19,2) = 21,9 / 20,8.

C

ũ

i nhi

độ

này sau ph

ng cùng tinh LE

α

C

+

β

D), h

p kim có t

ch

c

α

C

+ (

α

C

+

β

D) v

l

α

C

α

C

+

β

D) c

ũ

ng 21,9 / 20,8.

Hình 3.13. T

ch

c t

ế

vi c

a h

p kim Pb - Sb: a. cùng tinh (

α

+

β

), màu t

i là

α

giàu Pb, b. tr

ướ

c cùng tinh v

i 40%Sn [

α

độ

c l

p là các h

t l

n màu t

bao b

c b

i cùng tinh (

α

+

β

)]

Nh

ư

v

y trong t

ch

c cu

i cùng c

a h

p kim có hai lo

i dung d

ch r

α

: lo

i k

ế

t tinh

độ

c l

trong vùng

α

+ L (

cao h

ơ

n 183oC) và lo

i cùng k

ế

t tinh v

β

nhi

độ

không

đổ

i (183oC) và

đượ

c g

i là

α

cùng tinh. N

ế

u tính t

l

a hai pha

β

(ch

có trong cùng tinh) và

α

m c

lo

độ

c l

p l

n c

lo

i cùng tinh) thì

183oC có

β

α

= (40 - 19,2) / (97,5 - 40) = 20,8 / 57,5, nên

β

chi

ế

l

26,6%,

α

chi

ế

l

73,4%.

Trên hình 3.13 là t

ch

c t

ế

vi c

a hai h

p kim h

này. Cùng tinh Pb – Sn bao g

m các ph

Pb nh

i phân b

đề

u trên n

n Sn sáng (hình a). Còn h

p kim tr

ướ

c cùng tinh

đượ

c kh

o sát có t

ch

c t

ế

vi (hình b): các h

t Pb k

ế

t tinh tr

ướ

c (h

i, to) và ph

n cùng tinh (Pb + Sn) nh

ư

c

a hình a. Rõ ràng là pha ho

c t

ch

c nào k

ế

t tinh

nhi

độ

càng th

p h

t càng nh

n.

Gi

đồ

pha Fe - C (Fe - Fe3C)

đượ

c trình bày

hình 3.18 v

i các ký hi

u các t

a

độ

(nhi

độ

, oC - thành ph

n cacbon, %)

đ

ã

đượ

c qu

c t

ế

hóa nh

ư

sau:

A (1539 - 0);

B (1499 - 0,5);

C (1147 - 4,3);

D (~1250 - 6,67);

E (1147 - 2,14);

F (1147 - 6,67);

G (911 - 0);

H (1499 - 0,10);

J (1499 - 0,16);

K (727 - 6,67);

L (0 - 6,67);

N (1392 - 0);

P (727 - 0,02);

Q (0 - 0,006);

S (727 - 0,80).

M

đườ

ng có ý ngh

ĩ

a th

c t

ế

t quan tr

ng nh

ư

sau:

- ABCD là

đườ

ng l

để

xác

đị

nh nhi

độ

ch

y l

ng hoàn toàn hay b

đầ

u k

ế

t tinh.

- AHJECF là

đườ

để

xác

đị

nh nhi

độ

đầ

u ch

y hay k

ế

t thúc k

ế

t tinh.

- ECF (1147oC) là

đườ

ng cùng tinh, x

y ra ph

ng cùng tinh (eutectic).

- PSK (727oC) là

đườ

ng cùng tích, x

y ra ph

ng cùng tích (eutectoid).

- ES - gi

i h

n hòa tan cacbon trong Fe

γ

.

- PQ - gi

i h

n hòa tan cacbon trong Fe

α

.

Hình 3.18. Gi

đồ

pha Fe - C (Fe - Fe3C).

Các chuy

ế

n khi làm ngu

i ch

Nh

ư

đ

ã nói, trong gi

đồ

này có khá

đầ

y

đủ

các chuy

ế

đ

ã kh

o sát

trên.

- Chuy

ế

n bao tinh x

y ra

1499oC trong các h

p kim có 0,10 - 0,50%C (

đườ

ng HJB)

δ

H

+

LB

→ 

γ

H

hay

δ

0,10

+

L0,50

→  

γ

0,16

(3.1)

ườ

i ta th

ườ

ng không

để

ý

đế

n ph

ng này vì x

y ra

nhi

độ

quá cao và không có

nh h

ưở

ng gì

đế

ch

c c

a thép khi gia công và s

d

ng.

- Chuy

ế

n cùng tinh x

y ra

1147oC trong các h

p kim có > 2,14%C (

đườ

ng ECF)

LC

→ 

γ

E

+

Fe3CF)

hay

L4,3

→ 

γ

2,14

+ Fe3C6,67) (3.2)

- Chuy

ế

n cùng tích x

y ra

727oC h

u nh

ư

v

i h

p kim (

đườ

ng PSK)

γ

S

→ 

[

α

P

+

Fe3CK]

hay

γ

0,8

 →

[

α

0,02

+

Fe3C6,67]

(3.3)

- S

ế

t pha Fe3C d

ư

ra kh

i dung d

ch r

n c

a cacbon trong các dung d

ch r

n: trong Fe

γ 

theo

đườ

ng ES và trong Fe

α 

theo

đườ

ng PQ.

Ph

n trên c

a gi

đồ

ng thái Fe – C

ng v

k

ế

t tinh t

ng thái l

ng th

y có ba khu v

c rõ r

ng v

i ba kho

ng thành ph

n cacbon khác nhau.

Khu v

c có thành ph

n 0,1 – 0,51%C (có ph

ng bao tinh).

T

t c

các h

p kim có thành ph

n cacbon 0,1 – 0,51%C khi k

ế

t tinh s

x

y ra ph

ng bao tinh:

δ

H

+ LB

 →

γ

J.

Lúc

đầ

u, khi làm ngu

đế

đườ

ng l

ng AB, h

p kim l

k

ế

t tinh ra dung d

ch r

ướ

c. Khi nhi

độ

h

xu

i 1499oC (

ng v

đườ

ng HB), h

p kim có hai pha là dung d

ch r

δ

ch

a 0,10%C và dung d

ch r

n ôstenit ch

a 0,16%C:

Các h

p kim có 0,1 – 0,16%C sau ph

ng bao tinh còn th

a pha

δ 

và khi làm ngu

ế

p, pha này ti

ế

c chuy

ế

n thành pha

γ

.

Các h

p kim có 0,16 – 0,51%C sau ph

ng bao tinh còn th

a pha l

ng L, và sau khi làm ngu

ế

p theo pha l

ế

c chuy

ế

n thành pha

γ

. Nh

ư

v

y, cu

i cùng h

p kim 0,10 – 0,51%C khhi làm ngu

i xu

ng d

ướ

đườ

ng NJE ch

có t

ch

c m

t pha ôstenit.

Khu v

c có thành ph

n 0,51 – 2,14%C k

ế

t thúc k

ế

t tinh b

o thành dung d

ch r

n ôstenit.

H

p kim thành ph

n 2,14 – 4,3%C: khi làm ngu

i h

p kim t

đườ

ng l

ng BC nó s

k

ế

t tinh ra ôstenit. Làm ngu

ế

c, ôstenit có thành ph

n thay

đổ

i theo

đườ

ng JE, h

p kim l

ng còn l

i thay

đổ

i theo

đườ

ng BC.

Khu v

c có thành ph

n 0,51 – 2,14%C k

ế

t thúc k

ế

t tinh

o thành dung d

ch r

n ôstenit.

H

p kim có thành ph

n 2,14 – 4,3%C, k

ế

t thúc k

ế

t tinh b

k

ế

t tinh c

a dung d

ch l

ng có thành ph

ng v

đ

m C ra hai pha: ôstenit có thành ph

ng v

đ

m E và xêmentit

1147oC.

H

n h

p cùng tinh lê

đ

êburit

Sau khi k

ế

t tinh xong h

p kim này có t

ch

c ôstenit + lê

đ

êburit (

γ 

+ Xe).

Khu v

c có thành ph

n 4,3 – 6,67%C

(k

ế

t tinh ra xêmentit th

nh

t).

Ph

n h

p kim 4,3 – 6,67%C: khi h

p kim

đượ

c làm ngu

đườ

ng l

ng DC nó k

ế

t tinh ra xêmentit và g

i là xêmentit th

nh

t. Khi làm ngu

ế

c s

ph

o nên cùng tinh lê

đ

êburit x

y ra

1147oC. Sau khi k

ế

t tinh xong, h

p kim này có t

ch

c xêmentit th

nh

t + lê

đ

êburit (

γ 

+ Xe).

Tóm l

i: khi k

ế

t tinh t

pha l

ng, trong h

p kim Fe – C có x

y ra các quá trình sau: k

ế

t tinh ra

δ 

(< 0,51%C) và ph

ng cùng tinh (2,14 – 6,67%C).

Ph

n d

ướ

i c

a gi

đồ

Ph

n d

ướ

i c

a gi

đồ

ng v

i nh

ng chuy

ế

ng thái r

n. Có ba pha chuy

ế

đ

áng chú ý sau

đ

ây xu

t phát t

ôstenit.

S

ế

t ra xêmentit th

hai t

ôstenit

Các h

p kim có thành ph

n cacbon l

n h

ơ

n 0,8% khi làm ngu

1147oC

đế

n 727oC, ôstenit c

a nó b

m thành ph

n cacbon theo

đườ

ng ES, do v

y, s

ế

t ra xêmentit mà ta g

i là xêmentit th

hai. Cu

i cùng

727oC, ôstenit có thành ph

n cacbon 0,8%

ng v

đ

m S.

S

ế

t ra ferit t

ôstenit

Các h

p kim có thành ph

n cacbon nh

h

ơ

n 0,8% khi làm ngu

911oC ÷ 727oC, ôstenit c

a nó s

ế

t ra ferit là pha ít cacbon, do v

y ôstenit còn l

i giàu cacbon theo

đườ

ng GS. Cu

i cùng

727oC h

p kim g

m hai pha là ferit

ng v

đ

m P (0,02%C) và ôstenit

ng v

đ

m S (0,8%C).

Nh

ư

v

y khi làm ngu

i 727oC trong t

ch

c c

a m

i h

p kim Fe – C

đề

u ch

a ôstenit v

i 0,8%C (

ng v

đ

m S).

Chuy

ế

n cùng tích: ôstenit thành peclit.

T

i 727oC ôstenit có thành ph

n 0,8%C s

chuy

ế

n thành peclit là h

n h

p c

a hai pha ferit và xêmentit.

Nh

ư

đ

ã nói

trên, chuy

ế

n này có

i h

p kim Fe – C.

ô c

ơ

bản

Ô

 đơ

n v

ị 

là m

t cách s

p x

ế

p c

a các

nguyên t

trong không gian ba chi

u, n

ế

u ta l

p l

i nó

thì

ẽ 

chi

ế

 đầ

y không gian và s

ẽ 

o nên

tinh th

. V

ị 

trí

c

a các nguyên t

ử 

ô

 đơ

n v

ị đượ

c mô

ả 

h

ệ đơ

n v

ị 

hay còn g

i là m

h

ệ 

c

ơ 

ở 

bao g

m ba thông s

ố 

ươ

 ứ

ng v

i ba chi

u c

a không gian

H

p kim

dung d

ch

n c

a nhi

u nguyên t

ố 

kim lo

ho

c gi

a nguyên t

kim lo

i v

i nguyên t

phi kim. H

p kim mang tính kim lo

i (d

n nhi

t cao, d

đ

n, d

o, d

ế

n d

ng, có ánh kim...).

Đặ

c tính s

n ph

m h

p kim

ng kim lo

thông th

ườ

ng khác v

đặ

c tính c

a kim lo

i h

p thành,

đ

ôi khi còn khác h

n.

H

p kim luôn cho ta nh

đặ

c tính v

ượ

i so v

i kim lo

i nguyên ch

t h

p thành. Ví d

,

thép

(h

p kim c

a s

t) có

độ

v

ượ

i so v

i kim lo

i h

p thành c

a nó là

.

Đặ

c tính

v

t l

ý

c

a h

p kim không khác nhi

u kim lo

đượ

c

h

p kim ho

á

, nh

ư 

độ

,

độ

kh

á

ng c

,

tính

đ

h

d

n nhi

, nh

ư

ng các

đặ

c tính

c

ơ

kh

í

c

a h

p kim l

i có s

khác m

t cách rõ r

t, nh

ư 

độ

n k

é

,

độ

n c

,

độ

c

, kh

ă

ng ch

ă

ò

...

Không gi

ng nh

ư

kim lo

i nguyên ch

t, nhi

u h

p kim không có m

đ

ó

ng ch

y

nh

đị

nh. Thay vì, chúng có m

n nóng ch

y bao g

ng thái các kh

ch

hòa l

n v

i kh

ch

t l

.

Đ

nhi

độ

đầ

u ch

y

đượ

c g

i là

đườ

đ

ô

đặ

c

và hoàn thành vi

c hóa l

ng hoàn toàn g

i là

đườ

ng pha l

đồ

ng th

á

c

a h

p kim.

Dung d

ch r

là nh

pha

tinh th

có thành ph

n bao g

m thêm các

nguyên t

c

a

nguyên t

ch

t hòa tan, phân b

ố ở 

ng tinh th

dung môi

. Các nguyên t

ử 

c

a ch

t hòa tan thay th

ế 

các nguyên t

ử ở 

các

nút m

hay xen k

ẽ 

vào ch

ỗ 

a các nút m

ng. Trong tr

ườ

ng h

 đầ

u tiên ng

ườ

i ta g

i các tinh th

ể 

các

dung d

ch r

n thay th

ế 

còn trong tr

ườ

ng h

p th

ứ 

hai làdung d

ch r

n xen k

.

Nói m

t cách khác, dung d

ch r

n là

th

ể 

 đồ

ng nh

hình thành t

ừ 

các pha r

n c

a dung d

ch.

Đă

̣c tính của

 đ 

ă

́n

V

ề 

t c

u trúc dung d

ch r

n c

a h

p kim có

ki

u m

ng tinh th

ể 

v

n là

ki

u m

ng c

a kim lo

i dung môi.

 Đặ

c tính c

ơ 

n này quy

ế

 đị

nh các

 đặ

c tr

ư

ng c

ơ 

hóa tính c

a dung d

ch r

n, v

ề 

c

ơ 

n v

ữ đượ

c các tính ch

t c

ơ 

n c

a kim lo

i ch

ủ 

hay n

n. Nh

ư 

v

y dung d

ch r

n trong h

p kim có

các

 đặ

c tính c

ụ 

th

ể 

nh

ư 

sau:

Liên k

ế

t v

n là

liên k

ế

t kim lo

i, do v

y dung d

ch r

n v

ữ đượ

c tính d

ng nh

ư 

kim lo

i nguyên ch

Thành ph

n ho

́a

h

c thay

 đổ

i theo ph

m vi nh

 đị

nh mà

không làm thay

 đổ

i ki

u m

ng.

Tính ch

ế

 đổ

i nhi

u:

 Độ 

d

o,

 độ 

dai, h

ệ 

ố 

nhi

 độ đ

ở 

m,

 đ

ở độ 

n,

 độ 

c

ă

ng lên.

Do các

 đặ

c tính trên nên dung d

ch r

n là

c

ơ 

ở 

c

a h

p kim k

ế

t c

u dùng trong c

ơ 

khí. Trong h

p kim này pha c

ơ 

n là

dung d

ch r

n, nó

chi

ế

m x

p x

ỉ đế

n 90% có

ườ

ng h

 đế

n 100%

Dung d

ch r

n thay th

ế

các dung d

ch r

n thay th

ế

, các nguyên t

c

a ch

t tan thông th

ườ

đượ

c

phân b

th

ng k

ê

ng dung môi. M

ng không gian xung quanh nguyên t

ch

t tan xu

t hi

n nh

ng sai l

ch c

c b

. Nh

ng sai l

ch này d

thay

đổ

i tính ch

t và s

thay

đổ

thông s

ng trung b

ì

nh

. S

hình thành các dung d

ch r

n luôn luôn kèm theo vi

c t

ă

đ

và gi

h

nhi

đ

. Các kim lo

d

ng dung d

ch r

n th

ườ

ng kém d

o, luôn luôn c

ng h

ơ

n và b

n h

ơ

n so v

i các

kim lo

nguyên ch

t.

[

a

]Dung d

ch r

n xen k

Trong

kim lo

, các dung d

ch r

n lo

i này xu

t hi

n khi

h

p kim h

ó

a

các kim lo

i chuy

ế

ng các

á kim

bán kính nguyên t

nh

nh

ư 

H

,

N

,

C

,

B

. Nh

ng xô l

ch m

ng xu

t hi

n khi t

o thành dung d

ch r

n xen k

v

ượ

t quá nh

ng xô l

ch m

ng khi t

o thành dung d

ch r

n thay th

ế

, do v

y các tính ch

t c

ũ

ng thay

đổ

nh h

ơ

n. Theo m

c

độ

ă

độ

c

a nguyên t

hòa tan trong dung d

ch r

n mà

đ

,

l

c kh

á

,

độ

c

độ

ă

ng, nh

ư

độ

d

độ

dai

đ

i rõ r

t.

Gian

đ

ô

̀ 1 2 c

â

́u t

ư

̉

Là gi

 đồ 

pha c

a h

ệ 

hai c

u t

ử 

không có

t k

ỳ 

ươ

ng tác nào, chúng t

o nên h

n h

p riêng r

ẽ 

c

a hai c

u t

, có

d

ng quát trình bày

 ở 

hình 3.9a và

h

ệ đ

n hình có

ki

u này là

h

ệ 

chì

- antimoan (Pb - Sb)

 ở 

hình 3.9b. Gi

 đồ 

ch

ỉ 

m c

 đườ

ng l

n, trong

 đ

ó

 đườ

ng trên AEB là

 đườ

ng l

ng,

 đườ

m ngang d

ướ

i CED (245oC) là

 đườ

n, A là

nhi

 độ 

ch

y (k

ế

t tinh) c

a c

u t

ử 

A (Pb v

i 327oC), B - nhi

 độ 

ch

y (k

ế

t tinh) c

a c

u t

ử 

B (Sb - 631oC). H

p kim s

ẽ 

nóng ch

y hay k

ế

t tinh trong kho

a hai

 đườ

ng này v

ự 

i c

a hai hay ba pha (pha l

ng v

t ho

c c

ả 

hai pha r

n A, B).

Hãy xét s

ự 

k

ế

t tinh c

a m

t h

p kim c

ụ 

th

ể 

m 60%B (Sb) + 40%A (Pb).

 Đườ

ng th

 đứ

u th

ị 

h

p kim này c

t các

 đườ

ng l

ng, r

ươ

 ứ

 ở 

1 (500oC), 2 (245oC),

 đ

ó

hai m

c nhi

 độ đ

áng chú

ý:

+

 Ở 

cao h

ơ

n 1 (500oC) h

p kim

 ở 

ng thái l

ng hoàn toàn L.

+

 Ở 

th

p h

ơ

n 2 (245oC) h

p kim

 ở 

ng thái r

n A +B (Pb + Sb).

+

 Ở 

trong kho

ng 1 - 2 (500 - 245oC) h

p kim

 ở 

ng thái l

ng + r

n: L + B (L + Sb)

 ứ

ng v

i quá

trình k

ế

t tinh hay nóng ch

y.

V

y 1 (500oC) là

nhi

 độ 

 đầ

u k

ế

t tinh hay k

ế

t thúc nóng ch

y và

2 (245oC) là

nhi

 độ 

 đầ

u nóng ch

y hay k

ế

t thúc k

ế

t tinh.

S

ự 

k

ế

t tinh c

a h

p kim t

ừ 

ng thái l

ng x

y ra nh

ư 

sau.

- Làm ngu

 đế

n 1 (500oC) h

p kim l

 đầ

u k

ế

t tinh ra tinh th

ể 

B (Sb) c

ũ

 ở 

nhi

 độ 

này

 ứ

ng v

i 1’.

- Làm ngu

ế

c, tinh th

ể 

B (Sb) t

o thành càng nhi

u làm t

ỷ 

l

ệ 

B (Sb) trong h

p kim l

ng còn l

 đ

i nên

 đ

u di

a

 độ

) d

ch sang trái theo

 đườ

ng l

ừ 

1

 đế

n E. Ví

d

ụ ở 

α 

(400oC) h

p kim l

ng (còn l

i) v

a

 độ ở đ

m a’’

(37%Sb) và

tinh th

ể 

B v

a

 độ ở đ

m a’

c 100%B (100%Sb).

Áp d

ng quy t

c cánh tay

 đ

òn, t

ỷ 

l

ệ 

c

a hai pha này là

La’’

/ Ba’

= aa' / aa'' hay L40 / Sb100 = (100 - 60) / (60 - 37) = 40 / 23 t

c pha l

ng 40 / 63 (63,5%), r

n 23 / 63 (36,5%).

- Khi làm ngu

 đế

 đườ

n CED (245oC) h

p kim l

ng (còn l

i) nghèo B (Sb)

 đ

a và

a

 độ ở đ

m E (13%Sb), còn pha r

n B (Sb)

 ứ

ng v

 đ

m D. T

ỷ 

l

ệ 

c

a hai pha này là

LE / BD = 2D / 2E hay L13 / Sb100 = (100 - 60) / (60 - 13) = 40 / 47. T

c pha l

ng ch

ỉ 

còn kho

ng 46%, pha r

n (Sb)

 đ

ã

k

ế

t tinh là

54%.

Có nh

n xét là

tuy có

hai c

u t

ử 

A và

B (Pb và

Sb) nh

ư

ng cho

 đế

 đ

ây h

p kim m

i ch

ỉ 

k

ế

t tinh ra B (Sb) và

i ch

ỉ 

t ph

n B (Sb) trong h

p kim (54 trong 60%) k

ế

t tinh, c

u t

ử 

kia (A, Pb) ch

ư

a k

ế

t tinh.

- T

i nhi

 độ 

c

a

 đườ

n CED (245oC), LE (L13) k

ế

t tinh ra c

ả 

hai c

u t

ử 

A+B (Pb + Sb) cùng m

t lúc, h

n h

p c

a hai pha r

 đượ

c t

o thành cùng m

t lúc (

đồ

ng th

ừ 

pha l

ng nh

ư 

v

y

 đượ

c g

i là

cùng tinh (cùng k

ế

t tinh) hay eutectic LE

  → 

(A + B) hay L13

  → 

(Pb + Sb).

Đ

ó là ph

 ứ

ng cùng tinh. Quy

 ướ

c bi

u th

ị 

ổ 

ch

c cùng tinh trong ngo

c

 đơ

n - ( ).

S

ự 

k

ế

t tinh k

ế

t thúc

 ở đ

ây và

khi làm ngu

 đế

n nhi

 độ 

th

ườ

ng không có

chuy

ế

n gì

khác. Cu

i cùng h

p kim này có

ổ 

ch

c B + (A + B) hay Sb + (Pb + Sb), trong

 đ

ó

B (Sb)

 đượ

c t

o thành tr

ướ

c

 ở 

nhi

 độ 

cao h

ơ

n nên có

kích th

ướ

c h

t l

độ 

quá

ngu

i nh

) còn cùng tinh (A + B) hay (Pb + Sb)

 đượ

c t

o thành sau

 ở 

nhi

 độ 

th

p h

ơ

n nên có

c

u t

o (kích th

ướ

c h

t) các pha nh

ỏ 

n h

ơ

n (do

 độ 

quá ngu

i l

n).

Có th

ể 

tính d

ễ 

dàng t

ỷ 

l

ệ 

các pha và t

ổ 

ch

c c

a h

p kim 60%Sb + 40%Pb nh

ư 

sau:

- T

ỷ 

l

ệ 

v

ề 

pha Pb / Sb = (100 - 60) / (60 - 0) = 40 / 60 hay 40%Pb, 60%Sb.

- T

ỷ 

l

ệ 

v

ề 

ổ 

ch

c Sb / (Pb+Sb) = (60 - 13) / (100 - 60) = 47 / 40 hay 54% là

Sb (

độ

c l

p) còn l

i 46% là

cùng tinh (Pb + Sb).

T

ươ

ự 

ng các nguyên t

c

 đ

ã

nêu

 ở 

c 3.2.2 có

th

ể 

ế

 đượ

c di

ế

n k

ế

t tinh (s

ự 

o thành các t

ổ 

ch

c) c

a m

i h

p kim c

a h

. Ví

d

, lo

i 90%Pb + 10%Sb s

ẽ 

k

ế

t tinh ra chì

(Pb) tr

ướ

c cho

 đế

n 245oC c

ũ

ng k

ế

t tinh ra cùng tinh (Pb + Sb). Nh

ư 

v

y các h

p kim c

a gi

 đồ 

lo

i I k

ế

t tinh theo th

ứ 

ự 

sau:

“tho

t tiên pha l

ng k

ế

t tinh ra m

t trong hai c

u t

ử 

nguyên ch

ướ

c và

làm cho pha l

ng nghèo c

u t

ử 

này và

ế

 đổ

i thành ph

 đế

 đ

m cùng tinh E,

 đế

 đ

ây pha l

ng còn l

i k

ế

t tinh ra c

u t

ử 

th

ứ 

hai t

c ra hai c

u t

ử 

cùng m

t lúc".

Ngoài ra có nh

n xét là

tho

t tiên khi

 đư

a thêm c

u t

ử 

khác vào c

u t

ử 

t k

ỳ đề

u làm cho nhi

 độ 

k

ế

t tinh gi

 đ

i,

 đạ

 đế

n giá

ị 

th

p nh

t sau

 đ

ó

ă

ng lên.

Quy

 ướ

c:

• H

p kim có

thành ph

 ở 

chính

 đ

m E hay lân c

 đượ

c g

i là

h

p kim cùng tinh hay eutectic (có

nhi

 độ 

ch

y th

p nh

t, th

p h

ơ

n c

ả 

c

u t

ử 

d

ễ 

ch

y nh

t), nó

k

ế

t tinh ngay ra hai c

u t

ử 

cùng m

t lúc và

 ở 

nhi

 độ 

không

 đổ

i.

• H

p kim có

thành ph

 ở 

bên trái, bên ph

 đ

m E

 đượ

c g

i l

n l

ượ

t là

h

p kim tr

ướ

c cùng tinh (hay hypoeutectic), sau cùng tinh (hay hypereutectic), so v

i lo

i cùng tinh chúng có

nhi

 độ 

ch

y cao h

ơ

n, k

ế

t tinh ra m

t c

u t

ử 

ướ

c và

x

y ra trong m

t kho

ng nhi

 độ

.

Gi

 đồ 

pha Fe - C (Fe - Fe3C)

 đượ

c trình bày

 ở 

hình 3.18 v

i các ký hi

u các t

a

 độ 

(nhi

 độ

, oC - thành ph

n cacbon, %)

 đ

ã

 đượ

c qu

c t

ế 

hóa nh

ư 

sau:

A (1539 - 0);

B (1499 - 0,5);

C (1147 - 4,3);

D (~1250 - 6,67);

E (1147 - 2,14);

F (1147 - 6,67);

G (911 - 0);

H (1499 - 0,10);

J (1499 - 0,16);

K (727 - 6,67);

L (0 - 6,67);

N (1392 - 0);

P (727 - 0,02);

Q (0 - 0,006);

S (727 - 0,80).

M

ố đườ

ng có ý ngh

ĩ

a th

c t

ế 

t quan tr

ng nh

ư 

sau:

- ABCD là

 đườ

ng l

 để 

xác

 đị

nh nhi

 độ 

ch

y l

ng hoàn toàn hay b

 đầ

u k

ế

t tinh.

- AHJECF là

 đườ

 để 

xác

 đị

nh nhi

 độ 

 đầ

u ch

y hay k

ế

t thúc k

ế

t tinh.

- ECF (1147oC) là

 đườ

ng cùng tinh, x

y ra ph

 ứ

ng cùng tinh (eutectic).

- PSK (727oC) là

 đườ

ng cung tich, x

y ra ph

 ứ

ng cùng tích (eutectoid).

- ES - gi

i h

n hòa tan cacbon trong Fe

γ

.

- PQ - gi

i h

n hòa tan cacbon trong Fe

α

.

trong ngh

ề 

luy

n kim

khoa h

c v

t li

u

C

t ph

ươ

ng pháp

nhi

t luy

nh

c

đ

ích s

a ch

a l

p x

ế

p c

u trúc

tinh th

c

a v

t li

u

để

cho m

v

t li

u

có tính m

m h

ơ

để

c

i thi

n tính gia công hay gi

độ

c

không c

n thi

ế

t cho

c

ơ

í

nh

c

a v

t li

u

đ

ó. V

t li

u khi th

c hi

là k

ế

t qu

c

a m

t quy trình nung nóng

nhi

độ

nào

đ

ó và duy trì

nhi

độ

đ

ó v

th

i gian

nh

đị

nh và sau

đ

ó làm ngu

n ph

m v

c

độ

c

n thi

ế

t.

S

n ph

m sau khi

th

ườ

ng có các

đặ

c tính sau: m

m d

o h

ơ

n, kh

đượ

c n

ng su

, c

i thi

n k

ế

t c

u và ch

u

đượ

c

đ

u ki

n làm vi

c trong môi tr

ườ

t l

nh.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#asfc