vo ghi

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

ÔN TẬP KTCT – K32

Đề thi gồm 3 phần:

-          Lý thuyết: 6 điểm – lựa chọn, giải thích đúng/ sai?

-          Bài tập: 2 điểm

-          Tự luận: 2 điểm.

Cấm sử dụng tài liệu!!

Nội dung ôn tập:

I.                   Sản xuất hàng hóa

Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa

Có 2 điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa/ điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa:

- Có sự phân công lao động xã hội

- Tính độc lập tương đối/ sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa các chủ thể

Câu hỏi ví dụ:

1, 1 trong 2 điều kiện ra đời, tồn tại của sản xuất hàng hóa là tính độc lập tương đối về kinh tế giữa các chủ thể.

=> Đúng.

Giải thích:

-          Thể hiện, biểu hiện động lực kinh tế: sự khác biệt về lợi ích kinh tế của các chủ thể (cũng là xung đột)

-          Dựa trên những cơ sở:

+ sự tồn tại của chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất (cá nhân, hộ gia đình)

+ tồn tại nhiều hình thức sở hữu khác nhau về tlsx (sh Nhà nước, tập thể, tư nhân…)

+ tách biệt: quyền sở hữu và quyền sử dụng tlsx – VD: đất đai ở VN

ð  có đủ các yếu tố trên => sản xuất hàng hóa mới ra đòi và tồn tại.

2, Một trong những điều kiện ra đời của hàng hóa là phân công lao động.

=> Sai.

Giải thích: Phân công lao động # Phân công lao động xã hội.

Phân công lao động có thể có phân công lao động tự nhiên dựa trên giới tính và tuổi tác.

Phân công lao động xã hội: đòi hỏi trình độ cao hơn… v.v

Hàng hóa: hai thuộc tính của hàng hóa, lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến số lượng giá trị của hàng hóa

2.1, Định nghĩa hàng hóa

2.2, Hai thuộc tính của hàng hóa

- Giá trị sử dụng

- Giá trị

Giá trị của hàng hóa được biểu hiện ra bên ngoài bằng giá cả.

Câu hỏi ví dụ:

1, Mọi yếu tố ảnh hưởng đến giá cả hành hóa thì ảnh hưởng đến giá trị hàng hóa    => Sai.

2, Mọi thứ có giá trị sử dụng đều là hàng hóa    => Sai.

2.3, Lượng / Số lượng giá trị của hàng hóa

- Số lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng:

+ Thời gian lao động xã hội cần thiết;

+ Thời gian lao động xã hội tất yếu;

+ Hao phí lao động xã hội cần thiết/ tất yếu

+ Thời gian lao động xã hội trung bình

- Số lượng giá trị hàng hóa có thể thay đổi, chị ảnh hưởng của các yếu tố:

+ Số lượng giá trị có trong một đơn vị hàng hóa (số lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa);

+ Số lượng giá trị của hàng hóa được tạo ra trong một khoảng thời gian.

- 3 yếu tố ảnh hưởng:

+ năng suất lao động,

+ cường độ lao động;

ð   ảnh hưởng đến số lượng giá trị hàng hóa ngay trong quá trình sản xuất.

+ tính chất của lao động: lao động phức tạp hay lao động giản đơn

ð   ảnh hưởng đến số lượng giá trị hàng hóa/ tỉ lệ trao đổi của hành hóa => ảnh hưởng đến quá trình lưu thông, trao đổi.

- Phân biệt:

Năng suất lao động

Cường độ lao động

Nsld tác động theo chiều nghịch (tỉ lệ nghịch) với số lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa – không ảnh hưởng đến số lượng giá trị được tạo ra trong một khoảng thời gian

Cường độ lao động tác động theo chiều thuận đến số lượng giá trị của hàng hóa được tạo ra trong một khoảng thời gian – không ảnh hưởng đến số lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa.

Quy luật giá trị.

3.1, Là quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa

3.2, Nội dung/ yêu cầu của quy luật giá trị

- Sản xuất và trao đổi hàng hóa phải trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết/ cơ sở giá trị của hàng hóa/ cơ sở ngang giá.

- Biểu hiện hoạt đọng của quy luật giá trị là sự tăng, giảm của giá cả hàng hóa trên thị trường.

3.3, Tác động của quy luật giá trị:

3.3.1,  Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa:

+ Xem xét: quan hệ giữa giá trị và giá cả hàng hóa.

=> Những yếu tố ảnh hưởng đến giá cả của hàng hóa:

. Giá trị của hàng hóa

. Tương quan cung cầu

. Cạnh tranh giữa người bán , người mua

. Sự điều tiết của Nhà nước (VD: điện, nước, xăng…)

Những yếu tố này có thể tác động ngược chiều nhau => “giá cả lên xuống xoay quanh giá trị” = giá cả >, =, < giá trị của hàng hóa

=> Thể hiện:

           * từng cơ sở sản xuất:

   . Điều tiết sản xuất: giá cả = giá trị => giữ nguyên quy mô

                                    Giá cả > giá trị => tăng

                                    Giá cả < giá trị => giảm

   . Điều tiết lưu thông: các vùng khác nhau – chênh lệch giá cả: người lưu thông chuyển hàng từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cao hơn.

* trong phạm vi nền kinh tế: Mặt hàng giá cả >, =, < giá trị => phân bổ tư liệu sản xuất của xã hội và lực lượng lao đọng của xã hội vào những ngành nghề khác nhau theo những tỉ lệ nhất định => sản xuất phù hợp với nhu cầu xã hội

3.3.2,  Thúc đẩy ứng dụng KHKT, trình độ quản lý tiên tiến, phân bố lao động xã hội => thúc đẩy sản xuất phát triển, LLSX phát triển, nsld tăng lên

Phân tích:

Nội dung/ yêu cầu của quy luật giá trị: cơ sở ngang giá. => với mỗi nhà sản xuất, điều kiện để duy trì bình thường sản xuất là giá trị cá biệt =< giá trị xã hội của hàng hóa. Giá trị cá biệt càng nhỏ, càng thấp thì nhà sản xuất càng có lợi.

ð  các nhà sản xuất phải tìm cách hạ thấp giá trị cá biệt bằng các phương pháp:

+ giảm hao phí lao động sống : là thần kinh, cơ bắp hiện hành của người lao động => bố trí, hợp lý hóa lao động, áp dụng phương pháp quản lý tiên tiến

+ giảm hao phí lao động quá khứ => tư liệu sản xuất

=> áp dụng khoa học kỹ thuật -> tiết kiệm nguyên, nhiên vật liệu

=> LLSX, NSLD tăng lên.

3.3.3,  Phân hóa thu nhập giữa những người sản xuất – phân hóa giàu nghèo.

Chứng minh:

+ giả định:

. tài sản của những người sản xuất, kinh doanh lúc xuất phát điểm là như nhau (1)

. chỉ có thu nhập từ sản xuất, kinh doanh (2)

+ năng lực, trình độ chuyên môn, rủi ro… là khác nhau.

=> Sau một quá trình sản xuất kinh doanh – chia ra thành 3 nhóm:

. giá trị cá biệt = giá trị xã hội => tài sản không tăng

. giá trị cá biệt > giá trị xã hội => tài sản giảm

. giá trị cá biệt < giá trị xã hội => tài sản tăng

ð  tác động phân hóa thu nhập trong điều kiện sản xuất hàng hóa nhỏ sẽ thúc đẩy sản xuất TBCN ra đời.

                         Chứng minh:

+ giả định:

. (1)

. (2)

. những người sản xuất kinh doanh đều là sản xuất nhỏ (sản xuất bằng sức lao động của mình, tư liệu sản xuất của mình, làm việc và lao động cho mình)

=> sau một quá trình sản xuất:

. giá trị cá biệt = giá trị xã hội => sản xuất nhỏ

. giá trị cá biệt > giá trị xã hội => làm thuê cho nhà tư bản

. giá trị cá biệt < giá trị xã hội => ông chủ => nhà tư bản

II.                Những vấn đề kinh tế chính trị của CNTB

Công thức chung của tư bản và mâu thuẫn của nó

Công thức:

T ------------------ H ---------------------- T’

(mua)                      (bán)

T’ > T

T’ = T + t

T’ = T + delta t

Kết luận:

. mọi T vận động theo công thức trên: tư bản

=> công thức chung của tư bản/ công thức lưu thông tư bản

. delta t, t: giá trị thặng dư

. Mâu thuẫn trong công thức trên: giá trị là lao động kết tinh trong hàng hóa => giá trị, giá trị thặng dư đều được kết tinh từ lao động.

ð  mâu thuẫn: lưu thông cũng tạo ra giá trị

Giải thích mâu thuẫn:  Những yếu tố tham gia lưu thông:

. hành vi trao đổi: ngang giá/ không ngang giá

. các yếu tố vật chất: T, H

ð  H là nguyên nhân làm cho giá trị thay đổi, không phải là H thông thường, mà là H trong quá trình sử dụng không bị mất đi mà có khả năng tạo ra giá trị lớn hơn giá trị của nó. Đó chính là hàng hóa sức lao động.

Hàng hóa sức lao động: hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động

5.1, Sức lao động là gì?

5.2, Điều kiện ra đời/ xuất hiện của hàng hóa sức lao động:

           (i) chung: có người bán sld – người mua sld

           (ii) cụ thể: bên mua có nhu cầu sử dụng sld và có khả năng thanh toán, bên bán luôn có sld tồn tại trong cơ thể sống => bên bán phải được tự do về thân thể và không cso tài sản nào khác ngoài sld.

5.3, có 2 thuộc tính:

(i) giá trị sử dụng: đáp ứng nhu cầu của người mua, có khả năng tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó

(ii) giá trị:

- là giá trị của những tư liệu sinh hoạt cần thiết dùng để sản xuất và tái sản xuất sld. Tư liệu sinh hoạt = nhu cầu vật chất + nhu cầu tinh thần

- cấu thành từ:

    + những giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất, sản xuất ra sld của người lao động

    + nuôi sống gia đình người lao động

=> Hai yếu tố này tạo thành ngưỡng dưới của giá trị hàng hóa sld

 + những chi phí đào tạo để người lao động có thể hoạt động theo một nghề chuyên môn nhất định.

=> Yếu tố này tạo ra chênh lệch giữa các loại lao động.

=> giới hạn giá trị của hàng hóa sld:  Giá trị hh sld ở các nước khác nhau có sự chênh lệch vì: - trình độ văn minh khác nhau (cơ bản: trình độ phát triển kinh tế - thực tế: nsld xã hội đã đạt được); - điều kiện tự nhiên khác nhau; - một số điều kiện xã hội (phong tục, tập quán, lịch sử, tác động của nhà nước…)

5.4, là hàng hóa đặc biệt:

- điều kiện tồn tại: luôn gắn liền với cơ thể sống của con người

- thuộc tính giá trị: yếu tố vật chất – tinh thần; khả năng tạo ra giá trị mới lớn hơn…

Quá trình sản xuất giá trị thặng dư

6.1, Quá trình sử dụng hàng hóa sld đồng thời là quá trình sản xuất giá trị thặng dư   = quá trình sản xuất TBCN.

VD:

-          Giả định: nhà tư bản mua sld, tlsx đúng giá trị

-          VD về quá trình sản xuất sợi

-          Giá trị thặng dư

VD: Nếu nhà tư bản trả công cho người lao động làm thuê đúng bằng sức lao động của người làm thuê thì nhà tư bản không bóc lột sức lao động.

ð  Sai – theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin

ð  Hàng hóa sld là hàng hóa đặc biệt: tạo ra giá trị mới > nó. Trả công đúng bằng => vẫn bóc lột. Chứng minh qua quá trình sản xuất sợi.

6.2, Tỉ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư

6.2.1, Tỉ suất giá trị thặng dư

m’ = m: v x 100%

Ý nghĩa kinh tế: phản ánh mức độ/ trình độ bóc lột sức lao động của nhà tư bản.

6.2.2, Khối lượng giá trị thặng dư

M(khối lượng giá trị thặng dư) = m’ x V (tổng tư bản khả biến được sử dụng)

6.3, Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư/ Các phương pháp bóc lột giá trị thặng dư

(Phân loại dựa trên cách thức tạo ra giá trị thặng dư - m)

6.3.1, Phương pháp 1: sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối

Bằng cách: + Kéo dài ngày  lao động

                   + Tăng cường độ lao động

                   + Cả hai hình thức trên

ð  AD phổ biến trong giai đoạn đầu của CNTB.

6.3.2, Phương pháp 2: sản xuất giá trị thặng dư tương đối

Bằng cách:  + giảm giá giá trị bằng giảm thời gian lao động tất yếu  = kéo dài thời gian lao động thặng dư = tăng nsld (áp dụng KHKT, quản lý…)

ð  Áp dụng phổ biến trong giai đoạn sau của CNTB.

Tư bản bất biến và tư bản khả biến

(Căn cứ phân chia: - đặc tính của từng bộ phận của tư bản sản xuất;

                               - khả năng tạo ra giá trị mới)

-          Phân biệt: C: tổng tư bản bất biến; và c: tư bản bất biến.

-          c: tư bản bất biến. Hình thức biểu hiện: tư liệu sản xuất trong quá trình sản xuất của nhà tư bản. Bất biến:  không thay đổi số lượng giá trị.

-          v: hình thức biểu hiện: lao động sống. Khả biến: số lượng giá trị có thể thay đổi.

ð  v tạo ra m.

Tiền công /tiền lương dưới CNTB

-          Bản chất: tiền lương là giá cả của hàng hóa sld => xoay quanh giá trị của hàng hóa sức lao động => tiền lương >,=,< giá trị hàng hóa sld.

-          Tiền lương chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố:

+ giá trị hàng hóa sld

+ phụ thuộc vào giá trị đồng tiền thanh toán

+ tương quan cung – cầu các loại lao động trên thị trường

+ cạnh tranh trên thị trường lao độg (người lao động , người sử dụng lao động)

+ sự điều tiết của nhà nước trên thị trường lao động

+ các yếu tố chính trị xã hội (đình công, vai trò của công đoàn…)

(hiện tượng chảy máu chất xám tầm quốc tế )

Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản/ Sự vận động của tư bản

9.1, Tuần hoàn tư bản: từ khi xuất hiện -> thu về với số lượng tiền lớn hơn

- Giai đoạn 1: lưu thông: tư bản tiền tệ (vốn) -> chuẩn bị yếu tố cho quá trình sản xuất: T – H (sức lao động, tlsx) => tư bản tiền tệ -> tư bản sản xuất

- Giai đoạn 2: sản xuất: tư bản sản xuất -> chức năng: sản xuất ra giá trị và m:

H (sld, tlsx)  ------- H’ => tư bản sản xuất -> tư bản hàng hóa

- Giai đoạn 3: lưu thông: tư bản hàng hóa -> bán hàng: H’ ------ T’ => kết thúc bằng tư bản tiền tệ.

Sơ đồ Tuần hoàn tư bản:

                               T ------------------- H (sld, tlsx) ----------------------- H’ --------------------- T’                              

9.2, Chu chuyển tư bản: là quá trình tuần hoàn tư bản được xem xét dưới tính định kỳ (lặp đi lặp lại liên tục)

- Thời gian chu chuyển:= thời gian sản xuất + thời gian lưu thông

- Rút ngắn thời gian chu chuyển = tăng tốc độ vận động của tư bản => lợi ích cho nhà tư bản: nhanh thu hồi vốn, giảm thiểu rủi ro, tăng khả năng tiếp cận kỹ thuật mới => tăng giá trị thặng dư siêu ngạch – không phải đi trả lãi.

- Yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sản xuất:

 + tính chất của ngành đầu tư

 + nsld

 + thời gian gián đoạn trong sản xuất (lao động sống không tác động trực tiếp tới đối tượng lao động – VD: trồng lúa # may mặc)

 + dự trữ sản xuất (nên dự trữ ít -> tlsx k bị đọng )

- Yếu tố ảnh hưởng đến tư bản lưu thông:

 + tình hình thị trường (mua # bán)

 + thị trường xa – gần

 + phương tiện giao thông

9.3, Khi xem xét vấn đề chu chuyển, đưa ra 2 khái niệm: tư bản cố định – tư bản lưu động

9.3.1, Tư bản cố định: yếu tố được sử dụng lặp đi lặp lại cho nhiều quá trình khác nhau -> chuyển giá trị dần dần của tư bản vào giá trị sản phẩm => đơn giá khấu hao: bổ đầu theo tất cả các sản phẩm do nó tạo ra

9.3.2, Tư bản lưu động: sld, nguyên, nhiên vật liệu … => chuyển 1 lần vào sản phẩm.

=> Ý nghĩa của sự phân chia:

- Cách tiếp cận để tính toán giá thành của sản phẩm, chi phí sản xuất, thời gian thu hồi vốn cố định

- giải thích vì sao nhà đầu tư luôn muốn tăng tốc độ chu chuyển

Các hình thức biểu hiện của m trong nền kinh tế TBCN (tự do cạnh tranh)

-          Lợi nhuận của nhà tư bản sản xuất: côg nghiệp – nông nghiệp

-          Lơi nhuận của nhà tư bản thương nghiệp: kinh doanh hàng hóa

-          Lợi nhuận của nhà tư bản cho vay: lợi tức

-          Địa tô TBCN

ð  Trong điều kiện tự do cạnh tranh: => Lợi nhuận trung bình.

10.1, Lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận

10.1.1, Lợi nhuận: là hình thái biến tướng của giá trị thặng dư

- Xét về bản chất: lợi nhuận là giá trị thặng dư/ là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư trong lĩnh vực lưu thông

- có những điểm khác biệt giữa lợi nhuận và m:

   + Xét về nguồn gốc: m do v sinh ra;   p do toàn bộ vốn đầu tư sinh ra (c+v)

   + Xét về số lượng: p có thể <, =, > m.

10.1.2, Tỉ suất lợi nhuận p’

- Phản ánh mức sinh lời của đồng vốn/ hiệu quả của vốn đầu tư

- công thức: p’ = m : (c+v) x 100%

Câu hỏi ví dụ:

Nhà tư bản căn cứ vào tỉ suất giá trị thặng dư (m’) để lựa chọn lĩnh vực đầu tư.

ð  Sai

ð  Giải thích: không phải căn cứ vào m’, mà căn cứ vào p’.

m’ là gì?

p’ là gì?

ð  Lựa chọn vốn ít lời nhiều.

10.2, Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất                  

10.3, Lợi nhuận thương nghiệp, lợi tức và địa tô tư bản chủ nghĩa

10.3.1, Lợi nhuận thương nghiệp:  Là một bộ phận giá trị thặng dư do tư bản công nghiệp nhường cho tư bản thương nghiệp / tư bản thương nghiệp làm thay/ lợi nhuận của tư bản thương nghiệp, bao gồm 1 phần m trong quá trình sản xuất, 1 phần tài sản của khách hàng mà tư bản thương nghiệp thu được do mua rẻ bán đắt.

10.3.2, Lợi tức: z.

0 < z < Lợi nhuân trung bình (P ngang)

10.3.3, Địa tô tư bản chủ nghĩa

- bản chất: là lợi nhuận siêu ngạch mà tư bản nông nghiệp trả cho địa chủ

- phản ánh quan hệ xã hội liên quan đến 3 giai cấp: tư bản nông nghiệp, địa chủ và công nhân nông nghiệp.

- phân biệt

Địa tô chênh lệch

Địa tô tuyệt đối

Khác nhau về cơ sở kinh tế

Là lợi nhuận thu được do giá cả sản xuất chung của nông phẩm khác giá cả sản xuất trên đất tốt hoặc đất trung bình

Cứ sử dụng đất là phải trả tiền

Do cấu tạo hữu cơ của tư bản trong nông nghiệp thấp hơn cấu tạo hữu cơ của tư bản trong công nghiệp (vì trình độ kỹ thuật nông nghiệp không cao như công nghiệp)

Tiền đề:

+ độ màu mỡ tự nhiên của đất đai, vị trí đất đai => điều kiện tự nhiên: địa tô chênh lệch 1

+ do thâm canh, cải tạo đất => địa tô chênh lệch 2.

Câu hỏi ví dụ:

1, Để khuyến khích thâm canh cải tạo: địa chủ phải thu cả địa tô chênh lệch 1 và 2 => Sai

2, Người sử dụng đất tốt và trung bình phải trả cả 2 loại địa tô->  so với người sử dụng đất xấu => Đúng.

Nguyên nhân hình thành tư bản độc quyền và các hình thức tổ chức độc quyền

11.1, Nguyên nhân hình thành?

- nguyên nhân sâu xa: chạy theo m, p (tối đa hóa p)

- nguyên nhân cụ thể:

 + Chạy theo -> cạnh tranh -> tích tu, tập trung tư bản

 + áp dụng KHCN, phương pháp quản lý

 + tác động của khủng hoảng kinh tế

 + phát triển của hệ thống tín dụng TBCN (vốn tăng -> mở rộng)

11.2, Các hình thức tổ chức

- Các ten

- Xanh đi ca

- Tờ rớt: hình thức giống công ty  tư bản độc quyền

- Công xooc xi ông

- Công giô mê ra

III. Những vấn đề kinh tế chính trị thời kỳ quá độ ở nước ta

Những giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở VN.

(câu này cô không nói đến khi ôn tập)

Tính tất yếu và tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Dàn ý:

1, Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì? => biến nền kinh tế lao động thủ công, sản xuất nhỏ thành nền kinh tế hiện đại, trình độ cao.

2, Tính tất yếu khách quan:

2.1, Do yêu cầu thực hiện mục tiêu kinh tế - xã hội của xã hội mới trong điều kiện cơ sở vật chất, kinh tế do lịch sử để lại rất lạc hậu.

-          Mục tiêu kinh tế - xã hội của xã hội mới:

+ cải thiện đời sống nhân dân

+ ăn no, mặc ấm

+ đáp ứng được các nhu cầu ngày càng tăng – thực hiện được mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

-          Đánh giá cơ sở vật chất do lịch sử để lại

+ tư liệu sản xuất: máy móc, thiết bị: thủ công là phổ biến.

+ cơ sở vật chất, hạ tầng: thiếu, yếu, kém, chất lượng thấp.

ð  năng suất lao động thấp (so sánh với các nước).

-          Thực hiện mục tiêu: phải thay đổi toàn bộ, cải cách toàn bộ cơ sở vật chất, kỹ thuật do lịch sử để lại => công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

2.2, Do yêu cầu phát triển kinh tế hàng hóa – kinh tế thị trường ở Việt Nam.

Nâng cao năng lực cạnh tranh cho các hàng hóa mang thương hiệu Việt Nam: chất lượng cao, giá cả hợp lý, chủng loại phong phú => phải có nền kỹ thuật, công nghiệp hiện đại.

Tiêu chí

Pp theo lao động

Pp theo các quỹ…

Pp theo vốn, tài sản

Căn cứ để thực hiện phân phối

Số lượng, chất lượng lao dộng mà mỗi cá nhân đã đóng góp vào quá trình sản xuất, kinh doanh

Yêu cầu phát triển toàn diện của các cá nhân trong xã hội; Những hoàn cảnh riêng biệt của các cá nhân, gia đình.

Số lượng vốn, tài sản đã đóng góp cho các hoạt động kinh tế

Phạm vi thực hiện

Cơ sở kinh tế Nhà nước và tập thể

Tất cả các cá nhân, hộ gia đình không phân biệt các thành phần kinh tế

Cơ sở kinh tế đa dạng hóa sở hữu, trung gian quá độ, công ty cổ phần, công ty TNHH, hoạt đọng gửi tiền tiết kiệm…

Tác dụng

Khuyến khích người lao động chăm chỉ lao động, có ý thức nâng cao trình độ chuyên môn; Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân bổ, sử dụng lực lượng lao động trong ngành và vùng, miền khác nhau; Giáo dục ý thức lao động đúng cho người lao động.

Khắc phục những hạn chế của nguyên tắc phân công theo lao động, đảm bảo sự phát triển toàn diện của cá nhân, giảm thiểu những khó khăn thường xuyên hoặc đột xuất của gia đình => thể hiện tính ưu việt của xã hội mới.

Huy động được các nguồn vốn để phát triển kinh tế trong điều kiện nguồn vốn ở Việt Nam còn hạn hẹp; tăng hiệu quả sử dụng vốn trong nền kinh tế.

Hình thức thu nhập

Tiền lương

Tiền công

Khoản trợ cấp (hàng hóa, tiền…), hưởng các dịch vụ miễn phí…

Lợi tức,

Tiền lãi gửi tiết kiệm…

2.3, Do yêu cầu hiện đại hóa lực lượng vũ trang, củng cố quốc phòng và an ninh: xây dựng và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa.

3, Tác dụng của công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước:

….

Bản chất, hệ thống và vai trò của lợi ích kinh tế

(câu này cô không nói đến khi ôn tập)

Các hình thức phân phối thu nhập cơ bản trong thời kỳ quá độ ở nước ta

Dàn ý:

1, Có 3 hình thức phân phối:

- Phân phối theo lao động

- Phân phối thông qua các quỹ phúc lợi, tập thể và xã hội

- Phân phối theo vốn/ tài sản

2, So sánh:

- Giống nhau:

+ Đều là các hình thức phân phối thu nhập cho cá nhân;

+ Tham gia vào các quan hệ này => cá nhân được khoản thu nhập bằng  tiền hoặc hiện vật/ hàng hóa

- Khác:

Tính tất yếu khách quan và lợi ích của việc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại trong thời kỳ quá độ ở nước ta.

Dàn ý:

1, Quan hệ kinh tế đối ngoại là gì? => là quqn hệ của quốc gia với nước ngoài, hình thức chủ yếu là xuất nhập khẩu hàng hóa, vốn quốc tế, xuất nhập khẩu lao động quốc tế, chuyển giao công nghệ, du lịch và dịch vụ quốc tế…

2, Tất yếu khách quan:

- Sự phát triển của phân công lao động quốc tế: chuyên môn hóa – sản xuất từng chi tiết, bộ phận của sản phẩm…

- Sự phát triển của khoa học kỹ thuật, cách mạng công nghệ quốc tế

- Sự phát triển của cơ sở vật chất, hạ tầng quốc tế: hệ thống giao thông vận tải, thông tin liên lạc…

3, Lợi ích của việc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại ở nước ta: thu hút và sử dụng có hiệu quả ngoại lực:

- Bổ sung những nguồn tài nguyên thiên nhien còn thiếu để phát triển kinh tế

- Bổ sung những nguồn vốn còn thiếu để phát triển kinh tế

- Mở rộng thị trường: vốn, hàng hóa…

- Giải quyết khó khăn trên thị trường lao động, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập

- Áp dụng thành tựu công nghệ mới, trình độ quản lý tiên tiến.

IV.             Bài tập

1, Nền kinh tế có 3 cơ sở sản xuất mô tơ điện. cơ sở 1 sản xuất được 300 chiếc, chi phí 2 giờ/ chiếc. cơ sở 2: 400 chiếc, chi phí 2,5 giờ/ chiếc. cơ sở 3: 600 chiếc, chi phí 3 giờ/ chiếc. tính giá trị của 1 chiếc mô tơ điện.

ð       Giả thiết: + cs 1: 300 chiếc – 2 giờ/ chiếc

                                + cs 2: 400 chiếc – 2,5 giờ/ chiếc

                                + cs 3: 600 chiếc – 3 giờ/ chiếc

      Kết luận: giá trị của 1 chiếc = ?

Giải:

Giá trị của một chiếc mô tơ điện là:

(300 x 2 + 400 x 2,5 + 600 x 3) / (300 + 400 + 600) = 2,615 (giờ)

                            Đáp án: 2,615 giờ.

2, Trong xã hội có 4 cơ sở sản xuất hàng hóa X: cơ sở A sản xuất được 10 đơn vị hàng hóa, cơ sở B sx đc 20 đv hh, cs C sx đc 30 đv hh, cs D sx đc 40 đv hh; thời gian hao phí lao động cho 1 đv hh của 4 cs đó lần lượt là 4h, 3g, 2h, 1h. Hãy chọn thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất 1 đơn vị hàng hóa trong các đáp án sau:

A, 3 giờ;      B, 2 giờ;         C, 1.5 giờ;           D, 1 giờ.

ð       Giả thiết: + Cs A: 10 đv hh – thời gian hao phí lao động: 4h/ đv

                                     + Cs B: 20 đv hh – thời gian hao phí lao động: 3h/ đv

                                     + Cs C: 30 đv hh – thời gian hao phí lao động: 2h/ đv

                                     + CS D: 40 đv hh – thời gian hao phí lao động: 1h/ đv

           Kết luận: Thời gian lao động xã hội cần thiết của 1 đơn vị hh?

Giải:

Thời gian lao động xã hội cần thiết của 1 đơn vị hàng hóa X là:

(10 x 4 + 20 x 3 + 30 x 2 + 40 x 1) / (10 + 20 + 30 + 40) = 2 (giờ)

Vậy, đáp án đúng là đáp án B,: 2 giờ.

                                                 Đáp án: B, 2 giờ.

3, Một cơ sở sản xuất có chi phí sản xuất nguyên, nhiên vật liệu là 300.000 USD; thuê nhà xưởng máy móc là 100.000 USD. Tổng giá trị hàng hóa bán ra được là 1.000.000 USD. Biết tỉ suất giá trị thặng dư là 200%. Tính tư bản khả biến?

ð       Giả thiết: + c = chi phí sản xuất nguyên, nhiên vật liệu 300.000

                      USD + tiền thuê nhà xưởng máy móc 100.000 USD

           + G = 1.000.000 USD

           + m’ = 200%

          Kết luận: v = ?

Giải:

c = 300.000 + 100.000 = 400.000 (USD)

m’ = (m: v) 100% = 200 % => m = 2v (1)

Vì  G =  c + v + m (2)

Thay (1) vào  (2) ta có:

ð  G = c + v + m = c + v + 2v = c + 3v

ð  v = (G - c) / 3 = (1.000.000 – 400.000) / 3 = 200.000 (USD)

                                                 Đáp án: v = 200.000 USD.

4, 100 công nhân làm thuê 1 tháng sx đc 12.500 sản phẩm; lương tháng 250 USD/ người. chi phí nguyên vật liệu, máy móc là 250.000 USD. Biết m’ = 300%. Tính giá trị của 1 sản phẩm và cơ cấu của nó?

ð  Giả thiết: + 100 công nhân

                      + 12.500 sản phẩm

                      + $250/ người/ tháng

                      + C = $250.000

                      + m’ = 300%

      Kết luận: G = c + v + m = ?

                      c = ?

                      v = ?

                      m = ?

Giải:

V = 250 x 100 = 25.000 (USD)

m’ = M: V x 100% = 300% => M = 3V

ð  M = 3 x 25.000 = 75.000 (USD)

G = C + V + M = 250.000 + 25.000 + 75.000 = 350.000 (USD)

=> giá trị của 1 sản phẩm = G / 12.500 = 350.000 / 12.500 = 28 (USD)

c = C : 12.500 = 250.000 : 12.500 = 20 (USD)

v = V : 12.500 = 25.000 : 12.500 = 2 (USD)

m = M : 12.500 = 75.000 : 12.500 = 6 (USD)

                                       Đáp án: G = c + v + m = $28

                                                     c = $20; v = $2; m = $6

5, 1 cỗ máy mới mua về có giá trị $600.000; dự tính sử dụng trong 15 năm, thực hiện khấu hao đều. Sau 4 năm, trên thị trường xuất hiện loại máy hiện đại hơn nên giá trị của cỗ máy nói trên bị giảm 20%. Tính hao mòn vô hình?

ð  Giả thiết: + máy: $600.000

                      + sử dụng 15 năm, khấu hao đều

                      + sau 4 năm: máy mới – giá trị máy cũ giảm 20%

     Kết luận: hao mòn vô hình = ?

Giải:

Giá trị khấu hao mỗi năm của cỗ máy là: 600.000 : 15 = 40.000 (USD/năm)

Giá trị của cỗ máy sau 4 năm khấu hao đều là:

600.000 – (40.000 x 4 ) = 440.000 (USD)

Hao mòn vô hình do xuất hiện loại máy mới là:

440.000 x 20% = 88.000 (USD)

                                                                   Đáp án: 88.000 USD.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro