Vốn chủ sở hữu - vốn vay

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương 7: VỐN CHỦ SỞ HỮU

và VỐN VAY

Phần 1: Vốn Chủ Sở Hữu

I. Nguồn Vốn Kinh Doanh:

1.Nhận vốn kinh doanh do ngân sách hoặc th/viên tham gia ldoanh góp vốn:

Nợ TK 111 / 112

Nợ TK 152 / 153 / 156

Nợ TK 211 / 213

Có TK 411

2.Nhận tiền bán cổ phiếu từ các cổ đông do Công ty phát hành:

a.Giá phát hành > mệnh giá :

Nợ TK 111 / 112

Có TK 4111 : mệnh giá

Có TK 4112 : chênh lệch tdư

b.Giá phát hành

Nợ TK 111 / 112 : giá ph/hành

Nợ TK 4112 : chênh lệch tdư

Có TK 4111 : mệnh giá

4.Bổ xung vốn kinh doanh từ lợi nhuận:

Nợ TK 421

Có TK 4113

5.Khi công trình XDCB, mua sắm TSCĐ

hoàn thành, kết chuyển nguồn vố đầu tư sang nguồn vốn kinh doanh:

Nợ TK 441 / 414 / 431

Có TK 411

6.Bổ xung nguồn vốn kinh doanh từ chênh lệch đánh giá TS:

Nợ TK 412

Có TK 4113

7.Khi hoàn trả vốn góp cho các bên tham gia liên doanh:

Nợ TK 411

Có TK 111 /112/ 152/ 153/211

8. Khi mua lại số cổ phiếu công ty đã phát hành trước đây được tái phát hành:

Nợ TK 419 giá thực tế

Có TK 111 / 112

9. Khi phát hành cổ phiếu quỹ bán cho các cổ đông:

Nợ TK 111 / 112

Có TK 419

a. Nếu hủy bỏ cổ phiếu quỹ:

Nợ TK 111 / 112

Có TK 419

b. Nếu có chênh lệch thặng dư: phản ảnh TK4112

II. Nguồn vốn Đầu Tư XDCB:

1. Khi được ngân sách cấp nguồn vốn Đầu tư XDCB

Nợ TK 111 / 112

Nợ TK 152

Có TK 411

2.Nhận vốn góp từ các bên tham gia liên doanh để tham gia đầu tư XDCB:

Nợ TK 111 / 112 / 152

Có TK 441

Chú ý: đối với hiện vật nhận vốn góp phải được đánh giá bởi hoạt động giao nhận trong liên doanh

8. Bổ xung nguồn vốn Đầu tư XDCB từ các quỹ doanh nghiệp:

Nợ TK 414

Nợ TK 4312

Có TK441

4. Khi qtoán công trình XDCB thuộc vốn ĐT XDCB hthành bàn giao đua sử dụng cho hđộng kdoanh được chuyển nguồn:

Nợ TK 441

Có TK 411

5. Khi hoàn trả nguồn vốn ĐT XDCB cho ngân sách , cho các bên tham gia góp vốn liên doanh do sử dung chưa hết :

Nợ TK 441

CóTK 111 / 112

III. Kế Toán Quỹ Doanh Nghiệp:

1. Phân phối lợi nhuận sau thuế, bổ xung các quỹ doanh nghiệp theo chế độ qđịnh:

Nợ TK 421

Có TK 441 / 451/ 431

2. Khi được viện trợ, biếu tặng TS bổ xung vào quỹ doanh nghiệp:

Nợ TK 111 / 112/ 152/ 153

Có TK 431 / 414

3. Các quỹ của doang nghiệp phải trích nộp lên đơn vị cấp trên :

Nợ TK 414 / 415 / 431

Có TK 111 / 112 / 336

4. Bổ xung nguồn vốn ĐT XDCB từ quỹ Đầu tư phát triển :

Nợ TK 411

Có TK 441

5. Trích quỹ dự phòng tài chính bổ xung nguồn vốn kinh doanh:

Nợ TK 415

Có TK 411

6. Sử dụng các quỹ để mua sắm TSCĐ đã chuyển nguồn:

a. Dùng cho hoạt động kinh doanh:

Nợ TK 441/ 4312

Có TK 411

b. Dùng cho hoạt đọng phúc lợi:

Nợ TK 4312

Có TK 4312

7. Tính Khen thưởng cho người LĐ theo danh sách bằng quỹ khen thưởng:

Nợ TK 4311

Có TK 334

* Khi chi trả tiền khen thưởng:

Nợ TK 334

Có TK 111

8. Dùng quỹ phúc lợi trợ cấp khó khăn, ủng hộ đồng bào bão lụt, hay chi cho hoạt động Văn hóa, phúc lợi tập thể:

Nợ TK 4312

Có TK 111 / 112

( ko được trừ thuế GTGT )

9. Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi trong doanh nghiệp, cuối niên độ Kế toán xác định giá trị hao mòn TSCĐ:

Nợ TK 4313

Có TK 214

Phần 2: Vốn Vay

I. Vay ngắn hạn:

1. Khi mua vật tư hàng hóa bằng tiền vay ngắn hạn:

Nợ TK 151 / 152 / 153 / 156

Nợ TK 1331

Có TK 331

2. Vay ngắn hạn ngân hàng thanh toán cho người bán, trả nợ dài hạn đã đến hạn trả ,trả nợ vay ngắn hạn trước đó:

Nợ TK 331 / 315 / 311

Có TK 311

3. Vay ngắn hạn bằng tiền mặt nhập quỹ, hoặc chuyển vào TK tiền gửi ngân hàng:

Nợ TK 111(1) / 112(1)

Có TK 331

4. Đối với các khoản vay bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra VNĐ ghi sổ kế toán , đồng thời với việc theo dõi chi tiết nợ vay phải trả về mặt nguyên tệ:

a. Vay để mua vật tư hàng hóa:

Nợ TK 151 / 152 / 153 / 156

Có TK 331 ( Theo giá thực tế )

b. Vay để trả nợ:

Nợ TK 331 / 315 : tỉ giá lúc nhận nợ

Có TK 311: tỉ giá t/tế lúc ph sinh

( khoản chênh lệch giữa tỉ giá lúc nhận nợ và tỉ giá thực tế tại thời điểm p/sinh được ghi nhận vào Nợ TK635 hoặc Có TK 515)

5. Cuối niên độ kế toán căn cứ vào tỉ giá thực tế do NHNN VN công bố, Kế toán tiến hành điều chỉnh số dư nợ vay có gốc ngoại tệ như sau:

a. Nếu tỉ giá tăng :

Nợ TK 413

Có TK 311

b. Nếu tỉ giá giảm:

Nợ TK 311

Có TK 413

6. Trả nợ vay ngắn hạn:

Nợ TK 331

Có TK 111(2) / 1121(2)

→ khi trả bằng ngoại tệ phải theo tỉ giá lúc vay ngắn hạn , khoản chênh lệch tỉ giá (nếu có ) được hạch toán vào bên Nợ TK 635 hay bên Có TK 515

7. Trả lãi vay ngắn hạn:

Nợ TK 635

Có TK 111 / 112

II. Vay dài hạn:

1. Vay để mua sắm TSCĐ, ĐTư XDCB:

Nợ TK 211 / 213 / 241

Có TK 341

2. Vay bằng tiền:

Nợ TK 111 / 112

Có TK 341

3. Vay để đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh, ký quỹ, ký cược dài hạn:

Nợ TK 211 / 222 / 244

Có TK 341

4. Vay để trả nợ :

Nợ TK 331

Có TK 341

5. Trả nợ vay dài hạn trước hạn trả:

Nợ TK 341

Có TK 111 / 112

6. Cuối niên độ kế toán, xác định nợ dài hạn đến hạn trả trong niên độ tiếp theo:

Nợ TK 341

Có TK 315

CHÚ Ý: Đối với các khoản vay bằng ngoại tệ thì hạch toán các trường hợp các khoản vay ngắn hạn

III. Nợ dài hạn đến hạn trả:

1. Cuối niên độ,căn cứ thế ước vay vốn, kế toán xác định các khoản nợ dài hạn đến hạn trả:

Nợ TK 341

Nợ TK 342

Có TK 315

2. Khi trả nợ vay dài hạn đến hạn trả:

Nợ TK 315

Có TK 111 / 112

3. Cuối niên độ kế toán, số dư nợ đến hạn trả có gốc ngoại tệ có thể đánh giá theo tỉ giá thực tế:

a. Nếu chênh lệch tăng:

Nợ TK 413

Có TK 315

b. Nếu chênh lệch giảm:

Nợ TK 315

Có TK 413

4. Lãi vay dài hạn phải trả:

Nợ TK 635

Có TK 111 / 112

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro