vugiadai_congnghiephoa

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 5 Công nghiệp hóa thời kì đổi mới

1 quá trình đổi mới tư duy về CNH

a, nêu rõ quan điểm của ĐH VI: ĐH VI của đảng đã phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương CNH thời kỳ 1960 1985

-chủ quan nóng vội, không thực hiện những bước đi cần thiết chưa có đủ các ĐK tiền đề cần thiết, chậm đổi mới cơ chế quản lý kinh tế.

-ko coi trọng nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu thiên về công nghiệp nặng và những công trình quy mô lớn , ko tập chung giải quyết các vấn đề căn bản như: lương thực , thực phẩm, hang tiêu dung, hang xuất khẩu.

-công nghiệp nặng ko phục vụ kịp thời nông nghiệp và công nghiệp nhẹ

b, quá trình đổi mới tư duy về CNH từ ĐH VI (12/1986) đến ĐH X (4/2006)

-ĐH VI đã cụ thể hóa nội dung chính của CNH bằng 3 chương trình kinh tế lớn: lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng, xuất khẩu.

-đến hội nghị TW VII (1/1994) đã nhận thức toàn diện sâu sắc về CNH và gắn CNH với HĐH trong quan điểm cụ thể: “ CNH-HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động SX, KD, dịch vụ, quản lý KT-XH từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại tạo ra năng xuất lao động XH cao”

- đại hội VIII (6/1996) nước ta đã ra khỏi khủng hoảng  KT-XH, việc chuẩn bị tiền đề cho CNH cơ bản đã hoàn thành, từ đó cho phép chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh CNH HĐH đất nước

- đại hội IX (4/2001) đã tiếp tục bổ sung và nhấn mạnh một số điểm mới trong CNH :

+ con đường CNH HĐH ở nước ta cần và có thể rút ngắn thời gian xo với các nước đi trước đây là yêu cầu cấp thết để thu hẹp khoảng cách và trình độ phát triển so với các nước. Tuy nhiên để rút ngắn cần có những yêu cầu nhất định như: p triển k tế và công nghệ, vừa phải có bước đi tuần tự vừa có bước đi nhảy vọt, phát huy những lợi thế của đất nước, gắn CNH với HĐH, từng bước p triển k tế, tri thức.

+ p triển nhanh và có hiệu quả các sản phẩm, các ngành, các lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

+ CNH – HĐH đất nước phải đảm bảo xd nền k tế độc lập, tự chủ, chủ động hội nhập k tế quốc tế

+ đẩy mạnh CNH nông nghiệp nông thôn, hướng vào việc xuất khẩu và nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm nông nghiệp.

2. Mục tiêu, quan điểm CNH – HĐH

a. Mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Là cải biến nước ta thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, mức sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng - an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh.
- Đại hội X xác định mục tiêu đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức để sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, tạo nền tảng đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

b.Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Một là, Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.
-Đại hội X chỉ ra: đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức, coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Hai là, công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập kinh tế quốc tế.
Ba là, lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững
-Để tăng trưởng kinh tế cần 5 yếu tố chủ yếu: vốn, khoa học công nghệ, con người, thể chế chính trị và quản lý nhà nước, cơ cấu kinh tế thì yếu tố con người là yếu tố quyết định.
Con người là quan trọng nhất vì con người có khả năng sáng tạo ra các nhân tố khác, và sử dụng các nhân tố đó.
-Muốn công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì phải đầy tư nhân tố con người => coi giáo dục là quốc sách hàng đầu
Phải tạo ra nguồn lực phù hợp, phải đông đảo và đồng bộ.
Bốn là, khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
-Khoa học công nghệ có vai trò quyết định đến tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, nâng cao lợi thế cạnh tranh và tốc độ phát triển kinh tế nói chung.
3. Nội dung và định hướng CNH – HĐH gắn với p triển k tế tri thức

a. Nội dung: CNH gắn với p triển k tế tri thức

- P triển mạnh các ngành, các s phẩm k tế có g trị gia tăng cao dựa nhiều vào tri thức, kết hợp sử dụng nguồn vốn tri thức cùng con người VNam với nguồn vốn tri thức của nhân loại.

- Chú trọng tăng trưởng k tế trong từng bước p triển

- XD cơ cấu k tế h đại và hợp lý theo ngành, lĩnh vực, lãnh thổ

- Giảm chi phí trung gian, nâng cao n suất chất lượng lđ của các ngành, các lĩnh vực; đặc biệt là những ngành, những lĩnh vực có khả năng cạnh tranh cao.

b. Định hướng p triển các ngành và lĩnh vực k tế trong quá trình đẩy mạnh CNH –HĐH gắn với p triển tri thức

*) Đẩy mạnh CNH – HĐH nông nghiệp nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp nông thôn, nông dân

- Một là, về CNH – HĐH nông nghiệp nông thôn

CNH – HĐH nông nghiệp, nông thôn là quá trình XD cơ sở vật chất kỹ thuật và chuyển dịch cơ cấu k tế nông nghiệp, nông thôn theo đường lối sx lớn, hiện đại. Mục đích XD nông thôn giàu có, công bằng, dân chủ, văn minh.

+ đây là vấn đề lớn của quá trình CNh bởi vì nông nghiệp là nơi cung cấp lương thực, nguyên liệu, lđ cho ngành công nghiệp và là thành thị, là thị trường rộng lớn của C nghiệp, d vụ; nông thôn chiếm đại đa số dân cư ở thời điểm khi bắt đầu thực hiện CNH vì vậy nó là vấn đề quan trọng hàng đầu của quá trình CNH.

+ chuyển dịch mạnh cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng tạo ra g trị gia tăng ngày càng cao, gắn công nghiệp chế biến với thị trường. Đẩy nhanh tiến bộ KH – KT, đưa công nghệ sinh học vào sx, nâng cao n suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản.

+ Tăng nhanh tỷ trọng g trị s phẩm của các ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm dần tỷ trọng sản phẩm và lđ nông nghiệp

-hai là, về quy hoạch và p triển nông thôn

+ Khẩn chương xd và quy hoạch, p triển nông thôn, xd chương trình nông thôn mới, xd các làng, bản, xã ấp có c/s ấm no, văn minh, lành mạnh.

+ Hình thành các khu dân cư đô thị kết hợp với xd các kết cấu hạ tầng KT – XH 1 cách đồng bộ như: thủy lợi, g thong, hệ thống cấp thoát nước, đường bộ…

+ Phát huy dân chủ nông thôn đi đôi với xd nếp sống mới, nâng cao trình độ dân trí, đảm bảo an toàn về an ninh, trật tự.

-Ba là, giải quyết lđ, việc làm ở nông thôn

+ chú trọng dạy nghề, giải quyết việc làm cho nông dân

+ đ tư mạnh cho các ch trình xóa đói, giảm nghèo, nhất là vùng sâu, vùng xa, hải đảo, biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu sô.

*) P triển nhanh hơn CNH xd và d vụ

- Đ với CN XD: khuyến khích p triển các ngành công nghệ cao, công nghiệp chế tác, công nghiệp phần mềm. Nâng cao hiệu quả của các khu công nghiệp, khu chế xuất. p triển các ngành CN SX hàng tiêu dung, hàng xuất khẩu. SX tuwb liệu SX theo hướng hiện đại, hình thành các tập đoàn k tế lớn. XD đồng bộ kết cấu hạ tầng KT – XH, XD sân bay quốc tế, cảng biển, đường cao tốc, đường đông tây, mạng lưới cung cấp điện, p triển CN năng lượng, hiện đại hóa bưu chính viễn thong.

- Đ với d vụ: tiếp tục mở rộng và nâng cao chat lượng của các ngành d vụ, truyền thông, vận tải thương mại, ngân hàng, du lịch….

P triển mạnh ngành dvụ trong sản xuất nông-lâm-ngư-nghiệp.

* ptriển kinh tế vùng

-có cơ chế chính sách phù hợp để các vùng trong cả nước cùng ptriển tạo ra sự liên kết giữa các vùng nhằm đem lại hiệu quả ktế cao

-xd các vùng ktế trọng điểm của miền bắc miền bắc, miền trung  miền nam  thành những khu trung tâm công nghiệp lớn để các vùng đóng góp cho sự ptriển chung của đnước.

*ptriển kinh tế biển

-xd và thực hiện c/s ktế biển một cách toàn diện có trọng điểm đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về ktế biển trong khu vực gắn với quốc phòng an ninh.

*chuyển dịch cơ cấu cơ cấu lđ và cơ cấu công nghệ

-ptriển nhanh nguồn lực đồng bộ, chất lượng

-ptriển khoa học công nghệ lựa chọn và đi ngay vào công nghệ hiện đại  ở một số ngành một số lĩnh vực then chốt

-kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động khoa học công nghệ với giáo dục đào tạo, thực hiện c sách trọng dụng nhân tài; đổi mới cơ chế quản lý khoa học công nghệ, có cơ chế tài chính phù hợp với đạc thù s tạo và khả năng rủi ro của hoat động khoa hoc công nghệ.

*) Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi trường tự nhiên

- Tăng cường quản lý tài nguyên quốc gia: nước, đất, rừng, khoáng sản. Đ tư cho lĩnh vực môi trường, ngăn chặn những hành vi hủy hoại môi trường, hoàn chỉnh luật pháp, tăng cường quản lý nhà nước về bảo vệ và cải thiện môi trường tự nhiên

- Từng bước hiện đại hóa công tác dự báo khí tượng thủy văn, chủ động đề phòng thiên tai, tìm kiếm cứu nạn. Xử lý tốt mqh giữa tăng dân số, p triển k tế, đô thị hóa với cải thiện và bảo vệ môi trường. Mở rộng hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường, quản lý tài nguyên thiên nhiên, chú trọng quản lý, khai thác, s dụng tài nguyên nước.

4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế, nguyên nhân.

*) kết quả

-Cơ sở vật chất - kĩ thuật của đất nước được tăng cường đáng kể, khả năng độc lập, tự chủ của nền kinh tế được nâng cao. Từ một nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp lạc hậu, cơ sở vật chất yếu kém đi lên, đến nay cả nước đã có hơn 100 khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung, nhiều khu hoạt động có hiệu quả, tỉ lệ ngành công nghiệp chế tác, cơ khí chế tạo và nội địa hoá sản phẩm ngày càng tăng. Các ngành công nghiệp luyện kim, cơ khí, vật liệu xây dựng, hoá dầu… đã và đang có những bước phát triển mạnh mẽ.

-Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đã đạt được những kết quả quan trọng: tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng, tỉ trọng nông, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm (giai đoạn 2001 - 2005, tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng từ 36,7% lên 41%, còn tỷ trọng nông lâm thuỷ sản giảm từ 24,5% xuống còn 20,9%). Trong từng ngành kinh tế còn có sự chuyển dịch tích cực về cơ cấu sản xuất, cơ cấu công nghệ theo hướng tiến bộ, hiệu quả, gắn với sản xuất, với thị trường.

*) Ý nghĩa

Những thành tựu trên có ý nghĩa rất quan trọng, là cơ sở phấn đấu để sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển và cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.

*) Hạn chế

a.Tốc độ tăng trưởng kinh tế vẫn thấp so với khả năng và thấp hơn nhiều nước trong khu vực thời kì đầu công nghiệp hoá. Quy mô nền kinh tế còn nhỏ, thu nhập bình quân đầu người thấp. Tăng trưởng kinh tế chủ yếu theo chiều rộng, tập trung vào các ngành công nghệ thấp, tiêu hao vật chất cao, sử dụng nhiều tài nguyên, vốn và lao động. Năng suất lao động còn thấp so với nhiều nước trong khu vực.

b.Nguồn nhân lực đất nước chưa được sử dụng có hiệu quả: tài nguyên, đất đai và các nguồn vốn của Nhà nước còn bị lãng phí, thất thoát nghiêm trọng. Nhiều nguồn lực trong dân chưa được phát huy.

c.Cơ cấu kinh tế chuyển dịch còn chậm. Trong công nghiệp các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao còn ít. Trong nông nghiệp sản xuất chưa gắn kết chặt chẽ với thị trường. Nội dung CNH - HDH nông nghiệp, nông thôn còn thiếu cụ thể. Chất lượng nguồn nhân lực của đất nước còn thấp. Tỷ trọng lao động trong nông nghiệp còn cao, tỷ trọng lao động qua đào tạo còn thấp, lao động thiếu việc làm và không việc làm còn nhiều.

d.Các vùng kinh tế trọng điểm chưa phát huy được thế mạnh để đi nhanh vào cơ cấu kinh tế hiện đại. Kinh tế vùng chưa có sự liên kết chặt chẽ, hiệu quả thấp và chưa được quan tâm đúng mức.

e.Cơ cấu thành phần kinh tế phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, chưa tạo được đầy đủ môi trường hợp tác, cạnh tranh bình đẳng và khả năng phát triển của các thành phần kinh tế.

f.Cơ cấu đầu tư chưa hợp lí. Công tác quy hoạch chất lượng thấp, quản lí kém, chưa phù hợp với cơ chế thị trường.

g.Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội vẫn còn lạc hậu, thiếu đồng bộ, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

*) Nguyên nhân

-   Nhiều chính sách và giải pháp chưa đủ mạnh để huy động và sử dụng được tốt nhất các nguồn lực, cả nội lực và ngoại lực vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội.

- Cải cách hành chính còn chậm và kém hiệu quả. Công tác tổ chức, cán bộ chậm đổi mới, chưa đáp ứng được yêu cầu.

-  Chỉ đạo và tổ chức thực hiện yếu kém

-Công tác quy hoạch chất lượng kém, nhiều bất hợp lí dẫn đến quy hoạch “treo” khá phổ biến gây lãng phí nghiêm trọng; cơ cấu đầu tư bất hợp lí làm cho đầu tư kém hiệu quả, công tác quản lí yếu kém.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro