vuvandoan sinhlynguoivadongvat2
CHƯƠNG V SINH LÝ TIÊU HOÁ
Tiêuhoálàmộtquátrìnhbiếnđổiphứctạpthứcăntừnhữngchấtkhótiêuthành những chất đơn giản, hoà tan và hấp thụđược.
Thứcăngồmnhữngphầntửlớn,cấutạophứctạpnêncơthểkhôngsửdụng ngayđượcmàphảitrảiquacácquátrìnhbiếnđổilýhọc,hoáhọcvàsinhhọctrong ốngtiêuhoá.Mặtkhácthứcăntựnhiêncónguồngốcđộngvậthaythựcvậtvốnmang tínhđặctrưngcủaloài,nhấtlàthứcănprotein.Nếuđưanguyênvẹnvàocơthểkhông quaconđườngtiêuhoásẽgâyphảnứngchốnglạidotínhchấtbấtđồngsinhhọc.Ví dụnướcmắmlànướcchấmhàngngàynhưngnếuđemtiêmthẳngvàotĩnhmạchsẽ gây choáng và có thể tử vong.
Sự tiêu hoáđược thựchiện nhờ các hoạt động sau:
+ Hoạtđộngcơhọc:chủyếulàdosựcobópcủacáccơởốngtiêuhoávớicác dạng :
-Nhàotrộn,nghiềnnátthứcănthànhnhữngphầnnhỏđểtăngdiệntíchtiếpxúc giữa thức ăn với dịch tiêu hoá.
-Vận chuyển thức ăn theo chiều dài của ông tiêu hoá.
+Hoạtđộnghoáhọc:đượcthựchiệnchủyếunhờcácenzymcủacáctuyếntiêu hoá.Thựcchấtcủa hoạtđộngnàylàsựphânhuỷthứcănvớixúctáccủacácloại enzym có trong dịch tiêu hoá dướisự chi phốicủa thầnkinhvàthể dịch.
+Hoạtđộnghấpthu:vậnchuyểncácsảnphẩmtiêuhoánhưaxitamin,glucose, axit béo, vitamin.. từniêm mạc ruộtnonvào mạch máu và mạch bạch huyết.
Nhữnghiểubiếtvềsinhlýtiêuhoácónhiềuýnghĩaquantrọng:nhausaocho đầuchóAđượcnuôibằngmáucủathânchóBvàngượclại.Nếukẹpkhíquảncủa chóAlạiđểngăncảnsựtraođổikhíthìnồngđộCO2 trongmáuchóAtănglên,máu nàytheotuầnhoànchéosangđầuchóB,kíchthíchtrungkhuhôhấpcủachóBlàm chó B thở nhanhhơn và sâu hơn.
VaitròcủanồngđộCO2 gốivớihôhấpcònđượcchứngminhbằng"tiếngkhóc chàođời"củađứa trẻ lọtlòngmẹ.ChứngtỏnồngđộCO2 caotrongmáulàmtăng cườnghoạtđộng hô hấp.
+Ảnhhưởng củanồng độ O2:nếu nồng độ O2trongmáu đếnnãogiảm cũngkích thíchtrungkhuhô hấp và làm tăng nhịp hô hấp.
+ẢnhhưởngcủanồngđộH+:sựtăngnồngđộH+ trongmáucũngkíchthíchcác tếbàocủatrungkhuhôhấptăngcườnghoạtđộng.ViệctiêmdungdịchH2CO3 hoặc axitkhácvàođộngmạchlênnãocũnglàmtăngcửđộnghôhấp.Tuynhiêncùngmột
40
nồng độ H+thìH2CO3kíchthích trung khu hô hấp mạnh hơn so với các axit khác.
+Nhai:vớihoạtđộngcủacácnhómcơnhai:cơtháidương,cơcắn,cơchân bướm,cơhàmmóng...Cácrăngcửasắcsẽcắtthứcăn,răngnanhnhọnthìxé,còntrên bềmặtcủacácrănghàmcónhiềumấulồisẽnghiềnnátthứcănto,cứngthànhnhững phần nhỏ hơn.
+Nhàotrộn:lưỡitrongkhoangmiệnglàmnhiệmvụđảovànhàotrộnlàmcho thứcănđượcngấm đềunướcbọttrởthànhnhữngviêntrơn,mềmvàdễnua.Các enzym có trong nước bọt sẽ tác dụng vào thứcăn.
+Nuốt:cácviênthứcănmềmvàtrơnđượcđẩyvềgốclười.Niêmmạclưỡibị kíchthíchlàmxuấthiệnluồngthầnkinhhướngtâmtheocácnhánhcảmgiáccủadây V,IXvềtrungkhunữaởhànhtuỷ(phíatrêntrungkhuhôhấp).Từđósẽcóxung độngtheodâyV,IX,X,XIIlàmnênphảnxạgâycocáccơcủahọngtheocáctrìnhtự sau:
-Lườigà(tiểuthiệt)bịkẻolêntrênđểđónglỗmũisaulàmthứcănkhôngđi ngược lên khoang mũi.
-Lưỡiconglêntrênvàrasauđểdồncácviênthứcănqualỗhọngxuốnghầu. Khiđócácnếpgấpởhọngkẻosátvàonhaulàmthànhmộtrãnhdọcchothứcănđi qua.
-Nắp thanh quản(sụnthanhthiệt) được hạ xuống, đậylênkhethanhâm nênthức
ăn không rơivàokhíquản màchỉ trôi xuốngthựcquản.
Dotrungkhunuaứcchếtrungkhuhôhấpnênkhinuốtcơthểngừngthởtrong chốc lát. Quá trình nuốt chỉ đượckéo dài 1-2 s và có thể chia làm 3 giai đoạn:
-Giai đoạn l: thức ăn từ khoang miệng xuốnghầu (theo ý muốn).
-Giaiđoạn2:thứcăntừhầuxuốngthựcquảndothanhquảnbịkẻolêntrênvà thựcquản được mởrộng.
-Giai đoạn 3 : thức ănđược thựcquản đẩy xuống dạdầy nhờ các sóngnhuđộng.
2.Tiêu hoá hoá học
Sựtiêuhoánàyđượcthựchiệnnhờcácenzymcótrongnướcbọtcủatuyếnnước bọt.Ởngười,cáctuyếnnướcbọtgồm2tuyếnmangtai,2tuyếndướihàmvà2tuyến dưới lưỡi.
Nướcbọtđượcbàitiếttheocơchếthầnkinh:khicácgai(chồi)vịgiácởbềmặt lưỡivàbộphậnxúcgiáccủakhẩucáimềmbịkíchthíchthìlàmxuấthiệnluồngthần kinhtheonhánhcảmgiáccủadâyV,IXvềtớitrungkhutiếtnướcbọtởhànhtuỷ.Từ đócócácxungđitheonhánhphógiaocảmcủadâyVIItớicáctuyếnnướcbọtdưới hàm,dướilưỡivàtheonhánhphógiaocảmcủadâyIXtớituyếnmangtailàmcác tuyếnnàytiếtranướcbọt.Lượngnướcbọtđượctiếtramộtngàylà400ml(ởngựa),
600ml (ở bò), 1500ml (ở người).
41
Nướcbọtlàmộtdịchlỏngtrongsuốt,khôngmàu,quánh,cóđộpHlà6,5(ở
người); 7,3(ở lợn, ngựa); 8,1 (ở độngvật nhai lại). Thành phầnnước bọt gồm:
+Nước : 95 %
+Các chất vô cơ:2%,cómuối cacbonat, clorua, sunphat.
+Các chất hữu cơ: 3%, có chất nhầy mu sin và enzym. Chất nhầy mu sin có tác dụng bôitrơn thức ăn đểdễ nua. Enzym có amilase và maltase.
Amilasexúctácchosựphângiảitinhbộtchínthànhdextrinvàbiếndextrin
thànhđường maltoze:
Maltasexúc tác cho sự biến đổi maltoze thànhđường đơnglucose:
Sự tạo thành glucoseđược diễn ra trong dạ dày do maltase theo thức ăn đi xuống. Ngoài chứcnăng tiêu hoá, nước bọt còn có nhiều tác dụng khác:
-Làchấthoàtantựnhiêntrongkhoangmiệnglàmhưngphấncácgaivịgiác nằm trên bề mặt lưỡi gây cảmgiác ngon miệng.
-Là dung dịch hoà loãng, tẩy rửa các chất lạlọt vào khoang miệng.
-Sátkhuẩnvìnướcbọtchứamộtsốchấtdiệtkhuẩnnhưlysozym,chứakháng thểnên phòng chống được bệnh sâu răng.
III.TIÊU HOÁỞ DẠ DÀY
Dạdàychứađựngvàtiêuhoáthứcănvớithờigiandàihayngắntuỳthuộcvào bảnchấtvàtrạngtháithứcăn.Đạiđasốđộngvậtbậccaocódạdàyđơn,mộtsốđộng vậtcódạdàynhiềungăn(độngvậtnhailại)nênsựtiêuhoáthứcănởcácdạdàycó khácnhau.
1.Tiêu hoá ở dạ dày đơn
Ởdạdàynày,dosựcobópcủacáctầngcơtrơnởthànhdạdàymàthứcănđược nhào trộn để ngấmdịch vị, do tác dụng hoá học của dịchvị mà thức ăn được phân huỷ.
a.Tiêu hoá cơ học
Mỗi vùng của dạ dày có những hoạt động cơhọckhácnhau:
+Hoạtđộngcủavùngtâmvị:tâmvịlàchỗthônggiữathựcquảnvớidạdày. Tâmvịcóvanđóngmở,vannàyđượctạobởisựdàylêncủatầngcơvòngvàsựđội lêncủalớpniêmmạc.Khixuốngđếncuốithựcquản,thứcănkíchthíchgâyphảnxạ mởtâmvị,quađóthứcănbịdồnépxuốngdạdày.Khicóthứcăn,độaxitcủadạdày giảmdần, sự giảmnàylại kích thích cho tâm vị tự đóng lại.
42
+ Hoạtđộngcủavùngthânvịvàhangvị:vùngthânvị(thượngvị)cókhảnăng đànhồilớnvìvậykhithứcănxuốngcàngnhiềunócàngphìnhtora.Lượngthứcăn đếntrướcbịđẩyraxungquanh,lượngđếnsauthìnằmởgiữa.Saukhicóthứcăn,ơ thânvịvàhangvị(hạvị)xuấthiệncácnhuđộng:cứ15-20slạicómộtnhuđộng.Đó lànhữnglànsóngcơbópđượcthựchiệnbởicáctầngcơdọc,cơvòng,cơchéothành dạdày làm chothứcănđượcnhuyễnra,đượcngấmđềudịchvịvàđượcđưadần xuốnghangvị. Ở hang vị, thức ănđã nhuyễn hoàn toàn và đượcgọilàvị đáp.
+Hoạtđộngcủavùngmônvị:mônvịlàlỗthônggiữadạdàyvàtátràng.Mônvị cũngcóvanđóngmở,vannàycũngđượctạobởisựdầylêncủatầngcơvòng.Nhu động củahangvị đẩy vị đáphướngvề tá tràng lại kích thích cho van môn vị đóng lại.
b.Tiêu hoá hoá học
Sự tiêu hoánàyđược thựchiện nhờ các enzymtiêu hoá có trong dịch vị.
*Dịchvị:Đólàmộtchấtlỏng,khôngmàu,quánh,độpH:0,9-1,5docáctuyến hìnhốngcủadạdàytiếtra,sốlượngkhoảng14triệutuyến.Cáctuyếnnàynằmởlớp niêm mạc dạ dày và bao gồm các loạitế bàosau:tếbàochínhtiết ra enzym tiêu hoá, tế bàoviền tiết HCL, tế bào nhầy tiết các chất nhầy, NaHCO3
+Các enzym tiêu hoá:
-Pepsin:đượctiếtradướidạngchưahoạtđộng-pepsinogen,dạngnàyđược
HCL trong dạ dày hoạt hoá thành pepsin:
Enzymnàyxúctácchosựphâncắtproteinthànhnhữngchuỗipolypeptidvới
kíchthước khác nhau trong môi trường có độpH<4:
Pepsincòncótácdụnglàmtanracácsợicollagen-mộtthànhphầncủamôliên kết nằmxen giữa các tế bào thịt.
-Chimozin=prezua(enzymsữa):cótrongdịchvịtrẻem,hoạtđôngtrongmôi trườngaxit,xúctácchosựphângiảicazeinogen(proteincủasữa)hànhcazeinatcakết tủa:
Lipase:Hoạt động trong môi trường có độ pH=6, chỉ xúc tác cho sự phân giải các
lipitđã được nhũ tương hoá thành glyxerin và axit béo.
+Cácchấtvôcơ:trongdịchvịcónhiềuchấtvôcơnhưNa+,K+,H+,Cl,SO42- nhưng quan trọngnhất là HCL với tác dụng:
43
-Hoạt hoá cho pepsinogen chuyển thành dạng hoạt động- pepsin.
-Sátkhuẩn:tiêudiệtcácvikhuẩncótrongthứcănlàmchomôitrườngdạdày trở nên môitrườngvôkhuẩn.
-Thuỷ phân xenluloza của tếbàothực vật.
-Thamgia vào việc mở, đóng van môn vị.
+Cácchấtnhầy:gồmglicoprotit,mucopolysacarit-chúngtantrongdịchvịtrung hoàmộtphầnHCLvàtạonênmàngbaophủlênniêmmạcdạdàythốngsưănmòn của HCL và pepsin.
*Sự điềuhoà bài tiết dịch vị:
Bàitiết dịch vị đượcđiều hoà bởicơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch:
+Cơchếthầnkinh:thứcănvàthànhphầnhoáhọctrongthứcănkíchthíchniêm mạc dạdàylàm xuất hiệnluồngthầnkinhcảmgiáctheonhánhhướngtâmđếnđámrối Meissnercủathầnkinhruột,đámrốinàycócácnhánhcủadâythầnkinhXđiđến.Từ đámrốinàycóluồngthầnkinhtheosợilytâmđếncáctuyếndạdàylàmtăngtiếtdịch vị.
+Cơ chế thể dịch: sự bài tiết dịchvị cònđược điềuhoàbởi các hormone sau:
-Gastrin:dotếbàohangvịtiếtra,nókíchthíchcáctuyếntăngtiếtHClvà pepsinogen nhưng lượngHClđược tiết nhiều gấp 3-4 lần lượngpepsinnogen.
-Histamin:cũngdoniêmmạcdạdàytiếtravớilượngnhỏ,nócótácdụngtăng bài tiết dịch vị.
-Adrenalin và noradrenalin của tuỷ tuyến thượng thận làmgiảmbàitiết dịch vị.
-Cortizol:làmtăngtiếtHCLvàpepsinogennhưnggiảmtiếtchấtnhầy.Vìvậy nếuđiều trị bằng cortizol kéo dài có thể gây loét hoặc chảy máu dạ dày.
2.Tiêu hoá ở dạ dày nhiều ngăn (dạdàykép)
44
Dạdàycủacácđộngvậtnhailại(trâu,bò....)có4ngăn:dạcỏ,dạtổong,dạlá sáchvàdạmúikhế,trongđóchỉdạmúikhếlàcócáctuyếntiếtdịchtiêuhoánhưdạ dày đơn. Thểtíchcủa dạ dàynày:120-240 lít. Ngoài 4 ngăn ra, dạ dàynàycòncórãnh thực quản: hình lòng máng, đi từ
thượngvịđếnlỗthônggiữadạtổong vúdạ lásách. Đối với gia súc non, trong thờikỳbú,sữavà thứcănlỏngkích thíchlưỡi,họnggâyphảnxạkhéplòng mángthànhốngchothứcănchạythẳng tới dạ múikhế.
a.Tiêu hoá ở dạ cỏ
DạcỏcóđộpH=6,5-7,4;nóvận
độngyếunênthứcănởlạiđólâu.Dạ
cỏ có hệvi sinh vật rất phát triển và quá trình tiêu hoá thức ăn rất phức tạp.
*Hệ vi sinh vật:
+Hệvithựcvật(microflora):cótrên200loàivớisốlượng1010 vikhuẩn/gam chất chứatrongdạ cỏ,bao gồm:
-Nhómvi khuẩn phân giải chất xơ-xenluloz,hemixenluloz.
-Nhómvi khuẩn phân giải gluxit.
-Nhómvi khuẩn phân giải protein và tổng hợpprotein.
+Hệviđộngvật(microfauna):vớisốlượng:0,6-1,8triệu/gamchấtchứa,chủ
yếu là nguyên sinhđộng vật-protozoa, quan trọngnhất là thảo trùng.
+Nấm fungi.
*Quá trình tiêu hoá:
Tiêuhoácơhọc:dothảotrùngcắtxéthứcănthànhnhữngmảnhnhỏtạođiều kiện cho vi khuẩn phân giải tiếp.
Tiêuhoáhoáhọc:doenzymcủahệvisinhvậtphângiải.Tiêuhoánàydiễnra như sau:
+Phângiảichấtxơ-xenluloz,hemixenlulozvàpectirlthànhmonosacaritvàcuối cùngtạothànhaxitbéo:axitaxetic,axitpropionic,axitbutyric...phầnlớncácaxitnày được hấp thu trong dạcỏ.
+ Phân giải gluxit: tinh bột và đường được streptococus biến đổi thành monosacarit, đườngđơn này lại được lên men bởi vi khuẩn lactic.
+Phângiải và tổnghợp protein:
CáchợpchấtN-phiprotein(nhưurechẳnghạn)cũngbịenzymcủaVSVthuỷ
phân tạo thành amoniac:
SảnphẩmcuốicùngcủasựphângiảiproteinvàcáchợpchấtN-phiproteinlà amoniac- NH3
VisinhvậtsửdụngNH3 đểtổnghợpaxitaminvàproteincủabảnthânchúng bằngcáchchuyển NH3 chomộtxetoaxitđểtạomộtaxitaminmới:axitaminnày nhường nhóm amin-NH2chomột xetoaxit khác và một axit amin
45
Sựtổnghợpproteincủavisinhvậtliênquanrấtmậtthiếtvớisựphângiảichất xơ và gluxitvì có được xetoaxit là do 2 quá trình phân giải trên.
Proteindocácvisinhvậttổnghợpchứađầyđủcácaxitquảnkhôngthaythếnên giátrịsinhhọcrấtcao:80%vàđápứngđượckhoảng1/3nhucầuproteinhàngngày của động vật nhai lại.
*Sựsinhhơivàợhơi:quátrìnhlênmenthứcăntrongdạcỏtạoramộthướng lớncácchấtkhí:1000lít/ngàytrongđóCO2:50-70%,CH4:20-45%vàmộtítN2,O2
H2 cáckhí(hơi)nàyđượcthảirangoàithôngquaphảnxạhơi.Nếusựợhơibịứcchế
thìtạo nên hiện tượngđầyhơi chướng bụng.
b.Tiêu hoá ở dạ tổong
Dạtổongcónhiềugờgiốngnhưtổong.Cókhoảng50%thứcănthôtừdạcỏ đượcchuyểnsangdạtổong.Khidạtổongcobóp,phầnthứcănthôquaylạidạcỏ, phần thức ăn lỏngđược chảy vào dạ lá sách.
c.Tiêu hoá ở dạ lá sách
Dạlásáchcórấtnhiềulá,nóđượccoilàmộtdụngcụlọc.Khidạnàycobóp, phầnthứcănlỏngchảyvàodạmúikhế,phầnthứcănthôđượcgiữlạigiữacácláđể tiếptụctiêuhoá.Quátrìnhtiêuhoádiễnragiốngnhưởdạcỏ.Nướcvàaxitbéođược hấp thu mạnh.
d.Sựtiêuhoáở dạmúikhế (dạ dày chính)
Dạmúikhếcóthânvịvàhạvịvớinhiềutuyếntiêuhoátiếtradịchvịnênquá trìnhtiêuhoáởđâycơbảnlàgiốngdạdàyđơn.Dạmúikhếcủabòtiếtliêntục100lít dịchvị/ngàydothứcănvàsảnphẩmphângiảicủanókhôngngừngđivàodạmúi khế khíchthíchtiết dịch vị.
ThànhphầndịchvịcóHCL:0,12-0,46%;độpH=2,7-3,14;cácenzym:pepsin, chimozin, lipase.
Cácvi sinh vật từ dạdày trước (dạ cỏ, dạ tổong, dạ lá sách) đi vào dạ múikhế do pH thấpbị tiêu diệt đã trở thành nguồn thức ăn giàu protein của động vật nhai lại.
IV.TIÊUHOÁỞ RUỘT NON
1.Tiêu hoá cơ học
46
Thứcăntrongruộtnon(gọilànhũtrấp)vậnchuyểnđượclànhờsựcogiãnphối hợpcủacáctầngcơvòngvàdọcthuộclớpcơtrơnthànhruộtnonvớicácloạihìnhcử động sau:
+Cothắt:dotầngcơvònggâynên,khicothắttừngđoạnruộtnonbịthuhẹptiết diện, nhờ đó dịch tiêu hoá thấmsâu vào thứcăn.
+Cửđộnglắc:dotầngcơdọccủaruộtthaynhaucogiãnlàmchocácđoạnruột lật bên này,lắc sang bên nọ, do đódịch tiêu hoá được trộn đều với thức ăn.
+Nhuđộngxuôi:dosựcóthắtcủatầngcơvòngởmộtđoạnruộtnàykèmtheo sựgiãnnởtầngcơdọcởđoạntiếptheo.Cứnhưthếnhuđộngđượcchuyểntheokiểu làn sóng vềphía cuối ruộtnonnênthức ănđược dồnvề ruộtgià.
+Nhuđộngngược:cũnglànhữngđểcogiãnlantruyềntheokiểulànsóng nhưngngượcchiềuvớinhuđộngxuôicótácdụngdồnngượcthứcăndođókéodài thời gian tiêu hoá và hấp thu thứcăn.
2.Tiêu hoá hoá học
Đổvào ruột non có 3 loại dịch tiêu hoá: dịchtuỵ, dịch mật và dịch ruột.
a.Dịch tuỵ
Dịchtuỵdotuyếntuỵtiếtraquaốngdẫntuỵchảyvàotátràng,đólàmộtchất lỏngkhôngmàu,cóđộpH=7,8-8,4.Lượngdịchtuỵtiếtraởbò:6-81ít/ngày,lợn:
101ít/ngày.
Dịch tuỵ chứa nhiều enzymtiêu hoá :
+Các enzymtiêu hoá protein.
-Tripsin:tiếtdướidạngchưahoạtđộng-tripsinogen,dạngnàyđượchoạthoá bởi enterokinase. Tripsin xúc tác cho sự biếnđổiproteinthànhcácchuỗi Polypeptit.
-Chymotripsin: tiết dưới dạng chưahoạt động-chymotripsinogen nóđược tripsin hoạthoáthànhchymotripsin-dạnghoạtđộngnàyphâncắtchuỗipolypeptitthànhcác
đoạn peptit ngắn: di, tri, tetra peptit:
-Cacboxypolypeptidase:phângiảipolypeptit,giảiphóngaxitamincónhóm cacboxyl tựdo (-COOH).
-Nuclease:gồmribonucleasephângiảiARNvàdioxyribonucleasephângiải
ADN,chúng đều cho nucleotit và axit photphoric
47
Dipeptidase: phân giải dipeptit thành 3 axit amin.
+Nhóm enzym tiêu hoá gluxit:
-Amilase: phân giải gluxit thành dextrin và maltose.
-Maltase: thuỷ phân maltose cho ra glucose.
-Lactase: thuỷ phân lactose cho glucose và galactose.
-Sacarase: thuỷ phân sacarose cho glucose và fructose.
+Nhóm enzym tiêu hoá lipit:
-Lipase: hoạt động ở pH=6,8; nó phân giải lipit đã được muối mật nhũ tươnghoá thành axit béo và glixerin.
Photpholipase:phângiảiphotpholipitthànhphotphatvàdiglixerinsauđóđược lipase phân giải tiếp.
Sự bàitiếtdịch tuỵ được điều hoàbởi:
+Cơchếthầnkinh:dâythầnkinhphếvịđiềuhoàquátrìnhtiếtdịchtuỵvìdây này có sự phânnhánh đến các tế bào chế tiếtcủa tuyến tuỵ.
+Cơ chế thể dịch: do các hormone sau đâyđiều hoà:
-Secretin:doniêmmạctátràngvà đoạn đầuruột non tiếtrakhicóHCltừ dạ dày xuống.HormonenàytheomáuđếntuyếntuỵkíchthíchcáctếbàotuyếntiếtraH2O Và NAHCO3
-Pancreozymin:doniêmmạccủađoạnđầuruộtnontiếtrakhibịkíchthíchbởi cácsảnphẩmtiêuhoáthoátvàlipit.Hormonenàytheomáuđếntuyếntuỵlàmtiếtra các loại enzymtiêu hoávà đến gan gây tiết dịch mật.
b.Dịch mật
Mậtlàdịchlỏngchứatrongtúimật,vịđắng,tínhkiềmcóđộpH=7-7,7.Thành phầndịchmật:90%lànước,10%làchấtkhôtrongđóquantrọngnhấtlàaxitmậtvà sắc tố mật.
+Axitmật:axitcolic,axitdeoxycolic,axitglycocolic,chúngthườngtồntạidưới dạngmuốinhư Na glucocolat, Na taurocolat. Muối mật được tạo nên từ nguyên liệu do máu mang đến là cholesterol.
+Sắctốmật:bilirubinvàbiliverdin.Khihồng cầubị phânhuỷthì tạora bilirubin,khibilirubinbịoxyhoáthìtạothànhbiliverdin.Mậtcủađộngvậtăncỏmàu xanhvìchứasắctốbiliverdincòncủađộngvậtănthịtthìcómàuvàngvìchưasắctố bilirubin.
Tácdụng của dịch mật:
+ Nhũtươnghoáthứcănlipitthànhnhữnghạtmỡnhỏ<0,5μ đểtăngdiệntích tiếp xúc củachúngvới enzym.
+Hoạt hoá enzym protease, amilase, lipase.
48
+Tạophứcchấthoàtanvớiaxitbéo.Axitbéokhônghoàtantrongnướcnênkhó hấp thụ. Khi axit mậtkếthợp với axit béo thì tạo nên phứcchấthoàtan nên dễ hấpthu. Thúc đẩy quá trình hấp thu các chất hoà tan trong lipit như vitamin A, D, E, K.
+Trung hoà axit từ dạdày xuống vì dịch mật có tính kiềm.
+Làm tăng nhu động của ruột.
Sự bàitiếtdịch mật được điều hoà bởi:
+Cơchếthầnkinh:thứcănkíchthíchtrực tiếpvàothụquan trong dạ dày vàruột nonlàmxuấthiệnhưngphấntheosợicảmgiácvềtrungkhuthầnkinh.Từđó,luồng thầnkinhquasợiphógiaocảmtớiganlàmcocơtúimật,giãncơvòngcủaốngmật nêndịchmậtchảytheoốngmậtchủxuốngbầuVaterquavòngcơOddichảyvàotá tràng cùng dịch tuỵ. Nếu kích thích sợi giao cảm thì sự thải dịch mật sẽ bị ức chế.
+Cơchếthểdịch:colexistokinindotátràngtiếtra,HClcủadạdàyvàsảnphẩm phângiảicủathứcănđềucótácdụngtăngtiếtdịchmật.Dođóphốihợpthứcăncho vật nuôi có ý nghĩa rất quan trọng.
c.Dịch ruột
CáctếbàocủatuyếnBrunnerởtátràngvàtuyếnLiberkuhnởhồngtrànghồi tràngtiếtradịchruột. ĐólàchấtlỏngcótínhkiềmvớiđộpH:8,2-8,7:chứa97%.nước; chấtkhô:3% trong đó chứa các muối vô cơ nhưcacbonat,bicacbonat,clorua,photphat của Na, K, Ca và các enzym tiêu hoá thức ăn.
+Các enzym phân giải protein:
-Amynopeptidase:cắtmạchpeptit,giảiphóngaxitamincógốcamin(NH2)tự
do.
-Dipeptidase: cắtmạch dipeptit thành 3 axit amin.
-Nuclease: phân giải axit nucleic thành các lucleotit.
+Các enzym phân giải lipit có lipase, photpholipase, colesteroesterase.
+Cácenzymphângiảigluxitcóamilase,maltase,lactase,sacarasecótácdụng
giống enzym của dịch tuỵ.
Sự bàitiếtdịch ruột được điều hoà bởi:
+Cơchếthầnkinh:cácthànhphầncủathứcănkíchthíchvàođầutậncùngcủa dâythầnkinhruộtlàmtăngtiếtdịchruộttheocơchếphảnxạđặcbiệtlàcósựtham gia của nhánh thầnkinhphógiaocảm thuộc dây phếvị.
+Cơchếthểdịch:HCL,sảnphẩmphângiảicủathứcănđềucótácdụngkích thích các tế bào tuyến của ruộtnontiết dịch tiêu hoá.
V.TIÊUHOÁ ỞRUỘT GIÀ
Sựtiêuhoáthứcăncănbảnđãđượchoànthànhởruộtnonnêncáctếbàotuyến củaruộtgiàkhôngtiếtenzymtiêuhoámàchỉtiếtmộtsốchấtnhầyđểbảovệniêm mạc ruột già.
49
Sựtiêuhoáởruộtgiàchủyếulàdovisinhvật,chúngpháhuỷlớpvỏxenlulo củatếbàothựcvậtmàlớpnàychưabịtiêuhoábởicácenzymcủadạdàyvàruộtnon; nhờđócáctếbàothựcvậtđượchấpthụ.Chấtxơđượctiêuhoátrongruộtgiàcủa ngựa khoảng 50%, ở trâu bò: 30%. Một số vi khuẩn có hại lên men một số monosaccarit, axit amin để tạonên:
-Một số axit: axit axetic, axit lactic, axit butyric...
-Một số chất khí: CO2CH4H2S...
-Một số chất độc: cadaverin, indol, scatol.
Cácvikhuẩncólợisửdụngcácchấttrongruộtgiàđểtổnghợpnêncácvitamin nhómB, nhómK.
Ruộtgiàngoàichứcphậnhấpthunướcnócòndồnđẩychấtbã,chấtnhầy,sắctố mật,cácvikhuẩnvềphầncuốivàtạothànhphân(chấtthải).Sựdồnđẩynàythựchiện nhờnhữngcửđộnglắcvànhuđộnglànsóng,tuynhiênnhữngcửđộngnàydiễnrarất chậmnên phải mất hàng ngày chất thải mới đi hết qua ruột già.
VI.SỰ HẤP THU CÁC CHẤT
1.Cơ quanhấp thu
Hệtiêuhoácócáccơquanhấpthucácchấtnhưmiệng,dạdày,ruộtnon,ruột
già.
a.Khoang miệng
Đây là cơ quankhônghấp thu thức ăn, chỉ có thể hấp thu lượn.
b.Dạ dày
Dạdàyđơncóthểhấpthuđượcrượu,glucose,axitamin...nhưngkhôngnhiều. Sự hấpthu các chất trong dạ múikhế của độngvật nhai lại tương tựnhư dạdày đơn.
c.Ruột non
Đâylàcơquanhấpthucácchấtquantrongnhấtcủacơthểđặcbiệtlàcácchất dinhdưỡngnhưaxitamin,glucose,axitbéo,glyxerin...đểthựchiệnđượcchứcnăng, thành của ruộtnoncónhữngđặc điểm cấu tạo như sau:
-Lớpniêmmạccónhiềunếpgấpnganggọi làvantràng,phủlênmỗivantrànglàmộtlớptế bàobiểubìhìnhtrụgọilàlôngruột(nhungmao, mao tràng). Số lượng nhungmao rất lớn:
2500/cm2 niêmmạcdođóbềmặthấpthutănglên
nhiềulần.Ởmàng đỉnhcủamỗitếbàonhungmao cótới600vinhungmaolàmchobềmặtcủaruột nontănglên600lầnvàdiệntíchhấpthurộngtới
500m2.Xenkẽgiữacáctếbàonhungmaocó
những sợi trơn.
50
-Bênngoàimỗimộtnhungmaocótiểuđộngmạchvào,tiểutinhmạchra,chúng baoquanhmộtmạchbạchhuyết.Tiểutĩnhmạchvàmạchbạchhuyếttiếpnhậncác chất đi từ lòng ruột non qua tế bào nhung mao ra.
d.Ruột già
Cơ quan hấp thu chủ yếu là nướccòncác chất khác thì không đángkể.
2.Cơ chếhấp thu
Cácchấtđượcvậnchuyểntừcáccơquantiêuhoávàomáuvàbạchhuyếttheo các phươngthức sau đây:
a.Hấp thu bị động
Sựhấpthunàyđượctuântheocácquyluậtlý,hoáhọcthôngthườngvàbao
gồm:
+Cơchếlọcqua:khiáplựccủacácchấtcótrongruộttănglên8-10mmHgthì
quátrìnhhấpthutăngcường.Tuynhiênnếuáplựctăngcaoquá:80-100mmHgthìáp lực này lại ép vào thành mạch máu và bạch huyết gây cản trở cho hấp thu.
+Cơchếthẩmthấu:nướctừdungdịchnhượctrương(ruộtcóáplựcthẩmthấu cao) được thấm sang dung dịch ưu trương (máu: nơi có áp lực thẩm thấu thấphơn)nhờ sự chênh lệch áp lực thẩm thấu.
+Cơchếkhuếchtán:cácioncónồngđộcaoởruộtsẽkhuếchtánvàomạchmáu nơicónồngđộthấphơn.Sựkhuếchtánnàysẽdừnglạikhitíchsốnồngđộlớnở2 bênbằng nhau.
51
Cơ chếhấp thu chủđộngđược diễn ra qua các giai đoạn sau:
+Gắnnối:cáccơchất(đơnchất)vàcácconxếptrênbềmặtcủamàngđỉnhcủa tếbàonhungmao.Nhờcáccơquanthụcảmđặctrưngnhậnbiếtmàđơnchấtvàcon đượcgắnnốivàocácloạitrungtâmcủavậttảimộtcáchchínhxácvàcóthứtựnên giải quyết được sự cạnh tranh trong hấp thu.
+Vậnchuyển:saukhigắn nốixong, đơnchấtvàconsẽ đượcvậttải đưatừ màng
đỉnh vào trong tếbào nhung mao hướngvề phía màng đáy.
+Giảiphóng:trongtếbào,hệthốngenzymsẽtáchđơnchấtrakhỏitrungtâm gắn,cơchấtđượcđẩy(giảiphóng)khỏimàngđáyđểramạch(mạchmáuhoặcmạch bạchhuyết).Cònvậttảithìquayvòngtrởramàngđỉnhđểtiếptụcgắnnốivớimột đơnchấtvàlớnkháccùngloại.Sựquayvòngnàycủavậttảidiễn rarấtnhanh:
180lượt/s nên các chất được hấp thu liên tục.
CácvậttảihoạtđộngđượclànhờnănglượngdướidạngATPđượccungcấpbởi các ti thể- đó là nhữngtrạmluôn diđộng theo vật tải và nạp ATP cho vật tải khi nó cạn nguồnnănglượng.
c.Ẩm bào
Cơchấtcònđượchấpthubằngcáchkhichúngtiếpcậnmàngtếbàothìmàng nàylõmvàotạothànhcáchốc.Khicơchấtđượcnằmgọntronghốcthìmàngtếbào liền lại nhưcũ.
Ruộtnoncủagiasúcsơsinhcóthểẩmbàocảphântửγ-globulincủasữađầu nhấtlàtrongkhoảng 24-36giờsaukhiđẻvìthếchúngthuđượckhángthểtừmẹ
truyền sang. Điều này nói lên sự cần thiết cho con bú sữađầu.
3.Sự hấp thu các chất
Cácchấtdinhdưỡng:protein,gluxit,lipit,cácloạimuốikhoáng,nướcđềuđược hấpthutừcơquantiêuhoávàomạchmáuvàmạchbạchhuyết.Đểcóthểhấpthu,các chất trên phải được biến đổi thành chất đơn giản.
+ Protein:đượchấpthuchủyếudướidạngaxitamin,mộtlượngnhỏdướidạng peptitđơngiảntheocơchếchủđộngnhờhệthốngvậttải.Proteinđộngvậtđượchấp
52
thutới90%cònprotein thực vật được hấp thu khoảng 60-70% vì có chứaxenluloza.
+Gluxit:đượchấpthudướidạngđườngđơnchủyếulàglucose,mộtítfructose và galactose nhờ cơ chế chủ động.
+Lipit: được hấp thu dưới dạng glyxerin vàaxit béo theo cơ chế chủ động.
-Glyxerin:đượcvậttảiđưaquamàngđỉnhvàonguyênsinhchấtcủatếbào nhung mao, tại đây nó kết hợp với H3PO4 (axitphotphoric) tạo nên phức chất glyxerophotphat.
-Axit béo có mạch cacbon dài (C > 12) kết hợp với axit mậttạonênphức chất để điquamàngđỉnh,vàotrongnguyênsinhchấtcủatếbàonhungmaothìnótáchkhỏi axitmậtvàkếthợpvớiglyxerophotphattạonênphứchợpphotpholipit,phứchợpnày được vật tải giải phóng qua màng đáy tới mạch bạchhuyết.
-Axitbéocómạchcacbonngắn(C<12)đượcvậttảiđưaquatếbàonhungmao tới mao mạch máu.
+Muốikhoáng:đượchấpthudướidạngcáccon,cáctrungtâmgắnvớicáccon sẽ đẩy chúng qua màngđáy tới mao mạch máu.
+Nước:mangtheocácchấthoàtanđượchấpthutheocơchếthụđộng(thẩm thấu) vào mao mạchmáu.
4.Con đườnghấp thu
Trongcơthểngườivàđộngvật,cácchấtđượchấpthuvàvậnchuyểnbằnghai conđường: đường máu vàđườngbạch huyết.
+Đườngmáu:cácđơnchấtnhưaxitamin,glucose,fructose,30%axitbéo(cóC
<12),cácmuốikhoáng(dướidạngcáccon),cácvitaminBvàCtantrongnướckhiđi quatếbàonhungmaocủaruộtnonsẽđượccácsợicơtrơn(nằmxenkẽvớitếbào nhungmao)đẩyvàomaomạchmáuởngoàilớpniêmmạcruộtnon.Cácmaomạch nàytậptrunglạitạothànhtĩnhmạchruộtnon,tĩnhmạchnàycùngvớitĩnhmạchdạ dày,tĩnhmạchruộtgiàlàmnêntĩnhmạchcửađểvàogan.Tạiđây,saukhiquátrình tổnghợp,lọcthải,khửđộc,cácchấtdinhdưỡngtuỳtheonhucầusửdụngcủacơthể sẽtheotĩnhmạchtrênganquatĩnhmạchchủdướiđổvềtâmnhĩphảiđểđượctim phân phối tới các cơ quan.
+Đườngbạchhuyết:70%axitbéo(cóC>12),cácvihạtmỡnhũtương,các vitamintantrongdầumỡ(A,D,E,K)saukhiquatếbàonhungmaosẽđượcđẩyra mạchbạchhuyếtởngoàilớpniêmmạcruộtnon.Cácmạchnàytậptrunglạilàmnên cáctĩnhmạchbạchhuyếtvàđổvàobểPecquet(ngangđốtTL3),từđócóốngbạch huyết ngực trái đilêntrênvànhập vào tĩnhmạchdưới đòntráicủa hệmạchmáurồi về
tâmnhĩ phải.
53
54
I.KHÁI QUÁT CHUNG
1.Ý nghĩacủa bài tiết
CHƯƠNG VI SINH LÝ BÀI TIẾT
Trongquátrìnhtraođổichấtcủacơthể,luôncónhữngchấtđượctạoranhưure, axituric,axitlactic,amoniac,axitcacbonic,CO2 cácchấttrênnếuđượctíchtụquá nhiềusẽgâyratáchạichocơthể,vìvậycơthểđãhìnhthànhcáccơquanbàitiết nhằmthảiloạicácchấttrênramôitrườngngoàiđểgiữchotraođổichấtđượcthực hiện bình thường.Các cơ quan bài tiết bao gồm:
-Phổi thải CO2hơi nước, các chấtbốchơi như rượu, cồn, este...
-Ruột già thải chất bã của thức ăn, sản phẩm của sắc tố mật.
-Tuyến mồhôi thải mồ hôi trongđó có nước,muối, ure, axit uric...
-Thậnlọcmáuđểtạothànhnướctiểuvàthảinórakhỏicơthểquađườngtiết
niệu.
Quátrình bài tiết có nhữngýnghĩa sau:
-Duy trì sự ổnđịnh tươngđối các hằng số nội môi trong máu.
-Điều hoà nhiệt độ cơ thể.
2.mối quan hệ của hệ bài tiết với các hệ cơ quan khác
Vớida:Dahỗtrợ(giảmnhẹ)sựhoạtđộngcủathậnbằngcáchdađàothảinước qua mồ hôi. Cả da và thận cùng đóng vai trò trong sản xuất vitamin D.
Với hệxương:Thận và mô xương cùng kiểm soát hàm lượng Ca trong máu.
Với hệ cơ: Mô cơ phụ tráchsự dẫn nước tiểu từ thận xuống bóng đái và thải nước tiểu từ bóng đái ra khỏi cơ thể.
Vớihệthầnkinh:Hệthầnkinhcóảnhhưởngtrựctiếpđếnsựtạoranướctiểuvà bài xuấtnước tiểu ra ngoài.
Vớihệnộitiết:Sựtạonướctiểuvàbàixuấtnướctiểubịảnhhưởngbởicác hormone của các tuyến nội tiết.
Vớihệtuầnhoàn:Hệtiếtniệukiểmsoátkhốilượngmáuchảy.Lưulượngmáu và huyết ápđóng vai trò trong việc xác định lượngnướcvàmuối đào thải qua thận.
Với hệtiêu hoá: Thận có thể bù lại lượngdịchđã bị mất đi bởi hệ tiêu hoá.
Vớihệhôhấp:ThậnvàphổicùngphốihợphoạtđộngtrongkiểmsoátđộpHcủa môi trường trong (nội môi).
Vớihệsinhdục:Hệtiếtniệuvàhệsinhdụcởcơthểnamcùngcóchungmộtbộ phậnlàniệuđạo-vừadẫntinhvừadẫnniệu.Thậncóthểbùlạilượngdịchđãbịmất bởi hoạt độngsinhdục.
II.SỰ TẠO THÀNH NƯỚC TIỂU
55
1.Sơ lược cấu tạo của thận
Thậnlàcơquanlọcmáutạothànhnướctiểu,bộphậntạonướctiểuđượcgọilà
đơnvịthận - nephron. Sốlượngđơnvịthận khác nhauởtừngloài:thỏ: 28,5 vạn;mèo:
40 vạn;cừu:1triệu;lợn:1,4triệu;người:2triệu;bò:8triệu.Mộtđơnvịthận đượctạo nên từ tiểucầu thận hay vi thể Malpighi và ống sinh niệu (ống thận).
+Vi thể Malpighi (cầu thận) gồmhaibộ phận:
-Nang Bowman: có 2 lớp tếbào biểu bì trong và ngoài. Thành của các tế bào này có nhiều lỗ màngnhĩ nhỏ chocác chất có thể đi qua. Đáy nang thông với ống thận.
-Quảncầu(tiểuthể)Malpighi:nằmtrongnangBowman,cókhoảng50mao mạchdosựphânnhánhcủađộngmạchvào(độngmạchđến)tạonên,cácmaomạch nàycuộnlạithànhbúihìnhcầu;đườngkínhkhoảng0,2mm.Thànhcủatếbàomao mạchcũngcónhiềulỗmàngnhỏgọilàlỗlọcchocácchấtcókíchthướcnhỏhơnlỗ thoáttừtronghuyếttươngra.Đóchínhlànơilọcmáutạothànhnướctiểuđầu(nước tiểu loãng).
+Ống thận(ống sinh niệu):
-Ốnglượngần:nốivớiđáynangBowman,nằmởmiềnvỏthận,dài14mm; đườngkính:0.05mm:đượcuốnlượnnhiềulần.Ốngnàyđượctạonêntừmộtlớptế bàobiểu bì với nhiều lông nhỏ.
-QuaiHenle:dài16mm,hìnhchữUvớinhánhxuốngvànhánhlên,phầnlớn nằmởmiềntuỷthận,đầunhánhxuốngthôngvớiốnglượngầncuốinhánhlênthông với ống lượn xa. Quai này cũng được tạo nên từ lớp tế bào nhưng không có lông.
Ốnglượnxa:nằmởmiềnvỏthận,mộtđầuđượcthôngvớinhánhlêncủaquai Henlecònđầukianốivớiốnggóp.Tếbàocủaốngcũngcónhữnglôngnhỏnhưngsố lượng ít.
Ốnggópkhôngthuộcđơnvịthận,cónhiệmvụthunhậnnướctiểucuối(nước tiểuđặc)từốnglượnxa,cácốnggópnhỏđổvàoốnggópchung(ốngthuBellini)và dẫnvềxoangthận.Ởngườitổngđiệntíchcácốngsinhniệukhoảng1,7m2 vớichiều dài tới 20km
2.Sự tuầnhoànmáuquathận
Máuchảytrongthậnphảiquahailầnmaomạchrồimớitậptrungthànhtĩnh mạch thận.
+Máutừđộngmạchchủbụngquađộngmạchthậnvàotrongthậnvàchiara thànhnhiềutiểuđộngmạchđếnđểđivàoquảncầuMalpighi.Trongquảncầu,tiểu độngmạchđếnchianhỏtạonênmaomạchquảncầu,sauđócácmaomạchnàytập trung lại làm thành tiểu động mạch đi để ra khỏi tiểu cầu Malpighi.
+Saukhirakhỏicầuthận,tiểuđộngmạchđichianhỏđểtạonênhệthốngmao mạchbaoxungquanhcácốngsinhniệuđểtiếpnhậncácchấtcóíchtừốngthậnthoát ra.Cácmaomạchnàytậptrunglạilàmnêncáctĩnhmạchthậnnhỏrồitĩnhmạchlớn
56
vàđổ ra tĩnh mạch chủbụng.
Sự tuần hoàn máu qua thận như vậy có 2 hiệu quả:
-Dotiểuđộngmạchđếnlớngấp5lầntiểuđộngmạchđinêngâyraáplựclớnở maomạchquảncầu,tạođiềukiệnthuậnlợichocácchấttừhuyếttươngqualỗmàng củamaomạch,thànhtrongcủanangBowmanđểtậptrungởđáynanglàmnênnước tiểu đầu.
-Dohìnhthànhhailầnmaomạchnênáplựcmáutrongmaomạchbaoquanh cácốngthậngiảmxuốngrấtthấptạođiềukiệnthuậnlợichosựtáihấpthucácchấtcó ích từ ống thận trở lại mao mạchmáu.
3.Cơ chế tạo thành nước tiểu
57
a.Sự tạo thành nước tiểu đầu ở vi thể thận(cầu thận)
Ởngười,lượngmáuchảyqua2quảthậncótới1200-14001ít/ngàynhiềugấp
290lầnsovớicáccơquankhác.Trongsốkhoảng1300mlmáuquacầuthậnmộtphút thìcókhoảng125mlhuyếttươngvượtqualỗlọccủamaomạchquảncầutớiđáynang Bowman.Vìlọcnhanhvàkhôngkỹnêncácchấtcủahuyếttươngđiqualỗlọcbao gồmnước,axitamin,glucoza,muốikhoáng,vitamin,chấtcặntrừproteinhuyếttương vì có phân tử lượng lớn và ở dạngkeo.
Cácchấtquađượclỗlọcchínhlànhờáplựccaocủadòngmấutrongquảncầu (P.quảncầu),huyếtápđođượckhoảng70mmHg.Vìkhôngquađượclỗlọc,protein huyếttươngtạoraápsuấtthẩmthấu(P.thẩmthấu)vớichiềuhướnggiữnướcvàcác chấtởlạihuyếttương,ápsuấtnàyđođượckhoảng30mmHg.BảnthânnangBowman cũngtạoramộtápsuấtkhácgọilàápsuấtthuỷtĩnh(10mmHg)vớichiềuhướngđẩy nướcvàcácchấthoàtantrởlạimaomạchquảncầu.Dođó,ápsuấtlọc(P.lọc)làhiệu số giữahuyết áp quảncầu với tổng của áp suất thẩm thấu và áp suất thuỷ tinh:
P.lọc = P.quản cầu- (P.thẩm thấu + P.thuỷ tĩnh)
=70mmHg - (30 + 10) = 30mmHg
Ápsuấtlọctỷlệthuậnvớihuyếtápquảncầu,tỷlệnghịchvớiápsuấtthầmthấu và áp suất thuỷ tĩnh.
DịchlọctậptrungởđáynangBowmanđượcgọilànướctiểuđầu.Trừproteinra thì thành phần của nước tiểu đầugiốngnhư thành phần của huyết tương.
b.Sự tái hấpthucác chất trongống thận
Mặcdùmỗingày2quảthậntạođượckhoảng180-190lítnướctiểuđầunhưng chỉcó1-1,5lítnướctiểucuối(nướctiểuchínhthức)đượcthảirakhỏicơthể.Vìkhi chảyquaốngthận,phầnlớnnướcvàcácchấtcóíchtrongnướctiểuđầuđượctáihấp thu trở lại mạng lướimaomạchbaoquanhống thận.
*Ởống lượngần: có tới 80% các chất có ích được tái hấp thu, cụ thể:
+Axit amin được tái hấp thu hoàn toànở đoạn đầu củaống.
+Glucoseđượctáihấpthuvớingưỡng180mg%:nếunồngđộglucosetrong huyếttươngthấphơn180mg%thìtoànbộglucosetrongnướctiểuđầuđượctáihấp thutrởlạimaomạchmáuởquanhốnglượngần.Nếuquángưỡng180mg%thìphần glucose vượtquábị bài xuấttheonước tiểu.
+Các chất axetat, các loại vitamin cũngđược tái hấp thu hoàn toàn.
+CácionNa+,K+ đượctáihấpthukhoảng80%sốcònlạiởcácđoạnkhácnhau của ống thận. Ngoài ra còn một số chất như ure, creatin, SO4--,NO3,PO4---…
Trongsốcácchấttrênthìcácaxitamin,glucoza,Na+,K+ đượctáihấpthumột cáchtíchcựcngượcchiềubậcthangnồngđộnhờcơchếhoạttải,cơchếnàyđòihỏi sự tiêu tốnnăng lượng và có kén chọn với từng chất nhất định.
58
*Ở quai Henle:
+Theocơchếđặcbiệt,80%nướccủanướctiểuđầuởnhánhxuốngđượctáihấp thu ra mao mạch.
+CácconNa+,Cl-vàurêđượcnhánhxuốnghấpthu(từdịchmôchảyvàonhánh xuống)nhưngchúng lạiđượctáihấpthuởnhánhlên(từnhánhlênramaomạch) khoảng5%.
*Ởống lượnxa:
+Phầnđầucủaống:CáccationNa+,K+,Ca++,Mg++...đượctáihấpthumạnhlàm nồng độ của chúng ở trong ống giảmxuống 3 lần.
+ Đoạnsaucủaống:Na+,Cl- vẫnđượctáihấpthunhưngH2Ođượctáihấpthu mạnh hơnnhờ tác dụng của hormone ADH nên nước tiểu trở nên đậmđặc.
Ởốnggópcòncósựtáihấpthumộtíturê,H2O,Na+,K+,Ca++,...Saukhiqua
ống góp nước tiểu cuốiđược tạo thành, chảy theo ống thu Bellini vào xoang thận.
Thành phần của nướctiểu bao gồm:
-Nước: là phần chủ yếu
-Các chất vô cơ: muối clorua, photphat, Na2SO4trongđó NaCl là nhiều nhất.
-Các chất hữu cơ: ure, axit uric, creatin, amoniac.
-Các axit hữu cơ: axit acetic, axit butiric, axit oxalic.
-Một ít hormone sinh dục: FSH,androsteron
-Một ít enzym: protease, amilase,lipase, và vitamin C, D.
4.Sự điềuhoàhoạt động của thận
a.Sựđiều hoà bằng thần kinh
+Kíchthíchnhánhthầnkinhthận(thuộcdâyphếvị)làmgiãnđộngmạchthận, máuđếnthậnnhiều,cáctiểucầuthậntăngcườnghoạtđộnglọcnênlượngnướctiểu được tạo thành nhiều lên.
+Kíchthíchnhánhthầnkinhgiaocảm(thuộchệthầnkinhdinhdưỡng)chạytới thậnhoặctrongtrườnghợpbịđauthìđộngmạchthậncolại,thậngiảmlọcnênlượng nước tiểu được tạo cũng giảm.
+Ảnhhưởngcủahệthầnkinhtrungươngcònđượcthểhiện:khikíchthíchcác trung khuởvỏđại não,gò thị, tiểu não cũng làm tăng lượng nước tiểu.
Tuyhệthầnkinhcóảnhhưởnglớnđếnsựhoạtđộngcủathậnnhưngkhicắtcác nhánhthánkinhchạytớithậnhoặctrongthínghiệmcắtrờithận,nốithậnvớimạch máuởcổthìthấynóvẫntạoranướctiểu.Điềuđóchứngtỏcácchấtdịchtrongmáu cũng có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của thận.
b.Sựđiều hoà bằng thể dịch
+Hormonechốngbàixuấtnướctiểu-ADH(vasopresin)dovùngdướiđồitiết
59
ra,xuốngthuỳsautuyếnyênrồitheomáuđếnthậnlàmtăngsựtáihấpthulạinước trong ống thậnnênnước tiểu lại được côđặc.
+Hormoneadrenalincủatuỷtuyếntrênthậnlàmcođộngmạchthậnnênnước tiểu ít đượctạo nên.
+Hormonedezoxicorticosteroncủavỏtuyếntrênthậnlàmốngthậntăngtáihấp thuNa+.
+Thậncòncóthểđiềuhoàbằngcáchtănghaygiảmsốlượngốngthậnhoạt động.Trungbìnhmỗi tiểucầu Malpighihoạt độngtrongvòng15s,sau đócolạikhông nhận máu trong khoảng 40-45s.
+Hormone thyroxin của tuyến giáp làm tăng sự bài xuấtnước tiểu ra khỏi cơ thể.
III.SỰ BÀI XUẤT NƯỚC TIẾU
1.Cơ chếbàixuất nước tiểu
+Từbểthận,nướctiểuđượcchảyxuốngbằngquangnhờnhuđộngcủalớpcơ trơnởthànhniệuquảnvớisốlượng1-6lần/phút.Sốlầnnhuđộngnàycònphụthuộc vào lượngnước tiểu nhiều hay ít.
+Bóngđái(bằngquang)làtúichứanướctiểuvớithểtích500ml.Thànhcủanó có3lớp:trongcùnglàlớpniêmmạc,giữalàlớpcơtrơnvớitầngcơvòngởtrong, tầngcơdọcởngoàivàngoàicùnglàlớpmôliênkết.Hoạtđộngcủalớpcơtrơnđảm bảo tínhđàn hồi và chịu áp lựckhibóngđái đầynước tiểu.
+Ở cổ (cửa ra) của bóngđái nơi thông với niệu đạo có hai vòng cơ thắt:
-Vòngcơthắttrơnởphíatrên,cấutạobằngmôcơtrơn,donhánhphógiaocảm của hệ thần kinh thực vật tínhđiều khiển,hoạt động tự ý (không theo ý)
-Vòngcơthắtvânởphíadưới,cấutạobằngmôcơvân,dodâythẹnthuộchệ
thần kinh độngvật tính điềukhiển, hoạt động chủ ý (theo ý muốn).
Bìnhthường2vòngcơnàycolại,cơtrơnởthànhbóngđáigiãnralàmnướctiểu
được tích tụ.
2.Cơ chế thải nước tiểu
Khinướctiểuđầytạoáplựccaolàmcăngbóngđáisẽkíchthíchlêncơquanthụ cảmvềáplựcởthànhbóngđáitạonênxungđộngthầnkinhtheodâyhạvịvềtrung khutiểutiệnởcácđấttuỷcùng2-4củatuỷsốngrồilênvỏđạinão,gâycảmgiác buồntiểutiện.Quaphântích,vỏđạinãogửixungđộngtrảlờitheodâychậuvềtrung khutiểutiện,từđóxungnàytheonhánhphógiaocảmđếnlàmcocơthànhbóngđái, giãnvòngcơthắttrơncòndâythẹnlàmgiãnvòngcơthắtvân,cửabóngđáimở,nước tiểu chảy xuống niệu đạo thải ra ngoài cơ thể..
Lớpcơtrơnởthànhbóngđáidohệthầnkinhthựcvậttínhđiềukhiển,trongđó nhánhgiaocảmthìlàmgiãncơnênnướctiểuđượctíchtụcònnhánhphógiaocảmthì làm co cơ nên nước tiểu bị dồn vềcổ bóngđái để thải ra ngoài.
60
Vỏđạinãocóthểgọixungđộngthầnkinhxuốnglàmcohoặcgiãnvòngcơthắt vântheoýmuốn.Vìvậymặcdùnướctiểuđãđầyắptrongbóngđáigâycảmgiácmót đáimàngườitavẫnnhịnđượcmộtthờigiannữa.Ởtrẻem,sựkiểmsoátcủavỏđại não chưa chặt chẽ vớiphản xạ tiểu tiện.
IV.SỰ BÀITIẾT MỐ HÔI VÀ CHẤT NHỜN
1.Sự bài tiết mồ hôi
Tuyếnmồhôilàtuyếncódạnghìnhốngvớimộtđầucuộnlạinằmtrongtầng lướithuộclớpbìcủadacònđầukiaxuyênqualớpbì,lớpbiểubìđểmồhôirabềmặt da.Sốlượngcủatuyến:2->2,5triệu:phân bốkhôngđồngđều,tậptrungnhiềuở nách, gan bàn chân: 365 tuyến/cm2da,ở gan bàn tay: 375 tuyến/cm2 da.
Tuyến mồ hôi bài tiết ra mồ hôi với số lượng bình thường khoảng
1lít/ngày/người,vềmùahè:2-3lít/ngày,côngnhânlàmviệctrongmôitrườngnóngcó thể bài tiết 5-10 lít mồ hôi/ngày.
Thành phần của mồ hôi có:
+Nước: 98%
+Các chất khác: 2% trong đó muối vô cơ: 1% gồmNaCl, KCl, sunphat, photphat còn 1 % là ure, axit uric, NH3...
Bàitiếtmồhôichínhlàthảicácsảnphẩmcủaquátrìnhtraođổichất,thamgia
điều hoà thân nhiệt: thải nhiệt, giữ hằng tính nội môi.
Hoạtđộngcủatuyếnmồhôivàcủathậncóliênquanchặtchẽvớinhau:tuyến mồ hôi tăng cường hoạt độngthìlàm giảm sự lọc của thận, nước tiểu ít được tạo ra.
Mộtdạngpháttriểnđặcbiệtcủatuyếnmồhôilàtuyếnsữa,dướitácdụngcủa các hormone sinh dục tuyến này tiết ra sữa.
PhảnxạtiếtmồhôilàPXKĐKdotrungkhunằmởtuỷsốngvàhànhtuỷđiều khiển.Kíchthíchtrực tiếpgâynênphảnxạtiếtmồhôichínhlànhiệtđộcủamôi trườngxungquanh.
KhinhiệtđộtăngcaosẽtácđộngvàothụquanKrausenằmởdalàmnênxung độngthầnkinhtruyềnvềtrungkhutiếtmồhôicóởtuỷsốngvàhànhtuỷgâytiếtmồ hôi.
2.Sự bài tiết chất nhờn
Tuyếnnhờnlàtuyếncódạnghìnhchùm,nằmởtrongtầnglướicủada,bao quanhgốclông.Cáctếbàocủatuyếntiếtrachấtnhờnchứanhữnggiọtmỡvớinồng độkhácnhauvàcácaxitbéotựdo.Chấtnhờnđượcđổvàogốclônglàmmềmlông, được đổ ra ngoài làm ẩmvà mượt bề mặt da.
Sựbàitiếtchấtnhờnnhiềuhayíttuỳthuộcvàonhiệtđộcủamôitrường,người tiếtkhoảng20g/ngày.Ởchimnhấtlàchimsốngtrênnướccótuyếnnhờnđặcbiệtnằm dưới đuôi,chúngdùngmỏ lấy chất nhờn chải lên lông làm mượt và ít thấmnước.
61
V.ỨNG DỤNG CỦASINHLÝBÀITIẾT
Sinhlýbàitiếtnhấtlàbàitiếtnướctiểucórấtnhiềuứngdụngđặcbiệtlàtrong chăn nuôi, thú y, y học.Cóthểsử dụngnước tiểucủavật nuôivàcủangười để làm các xétnghiệm,dựavàokếtquảxétnghiệmcóthêchẩnđoánđượcbệnhcủangườivàvật nuôi.
+Kiểmtranồngđộcácchấtđiệngiảitrongnướctiểucóthểchẩnđoánlâmsàng bệnh sỏi thận, sỏi bằngquangdo sự lắngđọng các muối vô cơ.
+Căn cứ vào màu sắc nước tiểu để chẩn đoán các bệnh:
-Nướctiểucócặnmàuđỏnghĩalàtrongnướctiểucóhồngcầuchứngtỏcầu thận bịviêm,lỗ lọc mở rộng, hồng cáu thoát ra theo nước tiểu.
-Nướctiểucómàuđỏkhôngcặnlàdobệnhkýsinhtrùngđườngmáulàmvỡ
hồng cầu, giải phóng Hbtheo nước tiểu.
-Nướctiểucómàuvàngkhèlàdoviêmganhaybệnhsánláganlàmtắcốngdẫn mật nên có thêmsắc tốmật trong thành phần nước tiểu.
-Nướctiểucómàutrắngsữachứngtỏcầuthậnbịviêm,lỗlọcmởrộngnên albumin (protein của huyết tương)có mặttrongnước tiểu.
+Bằngphươngphápthửnướctiểucóthểchẩnđoáncóthai:ngườivàđộngvật mangthaicóchứakíchdụctốmàngđệmHCG(choriogonadotropinhormone)trong nước tiểu.
62
I.KHÁI NIỆM
CHƯƠNG VII
TRAOĐỔI CHẤT VÀ NĂNGLƯỢNG
Traođổichấtvànănglượnglàmộtchứcnăngquantrọngnhấtvàcũnglàđặc
điểm của cơ thể sống.Nhờ có sự trao đổi chất thường xuyên trong cơ thể nên:
-Các tế bào luônđược đổi mới: tạo thành rồi chết đi.
-Các hợp chấthoáhọc liên tục được tổng hợp và bị phân huỷ.
-Nănglượngđượcchuyểnhoátừdạngnàysangdạngkhác:từdạnghoánăng thành dạngcơ năng, nhiệt năng, điện năng.
Thứcăncungcấpchocơthểnănglượng,nguyênliệunhưprotit,gluxit,lipit, nước,muối khoáng,vitaminđểbảođảmchotraođổichấtđượcthựchiệnmộtcách bình thường.
Trao đổichấtvànănglượngvềphươngdiệnhoáhọclàgồmcácphảnứngtổng hợp và phân giải nằmtrong 2 quátrình: đồnghoávàdị hoá
-Đồnghoálàquátrìnhtổnghợpcácchấtsốngđặctrưngcủacơthểtừnhững nguyênliệudothứcăncungcấp.Phảnứngtổnghợpnàytíchluỹnănglượngdưới dạng hoá năng có trong chất sống được tạo thành.
-Dịhoálàquátrìnhphângiảicácchấtsốngđặctrưngcủacơthểthànhnhững chấtđơngiảnhơn.Phảnứngphângiảinàygiảiphóngnănglượngchuyểntừdạnghoá năng sang dạng cơ năng,nhiệt năng,điệnnăng.
II.TRAOĐỔI CHẤT
1.Trao đổiprotit
a.Cấu tạo và vai trò củaprotit
*Câu tạo:
ProtitlànhữnghợpchấthữucơchứacácnguyêntốC,H,O,N,S,Pvàđượctạo nên từ các axit amin. Protit có 2 loại:
+Protitđơngiản-protein,nhưalbumin,globulin,phântửcủachúngchỉgồm các axit amin với công thức chung là:
+Protitphứctạp-proteit,nhưlàhemoglobin,mioglobin...phântửcủachúngcó axit amin và nhómngoại phi protein.
Mỗi axit amin đều chứa một nhóm quan (-NH2)và một nhóm cacboxin (- COOH).Mỗithoátgồmhàngtrămaxitaminnênchỉcầnthayđổithànhphần,tỷlệvà trìnhtựsắpxếpcácaxitaminlàtạorađượcnhữngthoátmới.Dođósựđadạngcủa protit về thực chất là vô hạn.
Khoahọcđãnghiêncứuđược21 axitamin,trong đó10axitaminlàcơthểngười
63
khôngtựtổnghợpđượcmàphảidothứcăncungcấp.Chúngđượcgọilàaxitquản khôngthaythếvàbaogồm:lizin,threonin,arginin,histidin,phenylalanin,tnptophan, leusin, izoleusin, methionin, valin.
*Vai trò:
+Protit là nguồn cung cấp năng lượngvì đấtcháy1gprotittạo ra được 4,1kcal.
+Protitlàvậtliệuđểxâydựngnêncáccơquan:protitchiếmkhoảng20%thành phần của cơ vân.
+Protitlànguyênliệuđểtạonêncácenzym,cáchormone,hemoglobin,chất sinh sợihuyết - fibrinogen.
+Protit có thể chuyển hoá thành gluxit hoặc lipit.
b.Sự traođổiprotit
+Protitđượctổnghợptừcácaxitaminởtrongcáctếbào,sựtổnghợpthoát mạnhnhấtdiễnraởgannhưthoáthuyếttương,albumin,globulin,fibrinogen.Phần lớn thoát mới hình thànhđược thu nhậnvào máu.
+Sự phânhuỷ thoát cũngdiễn ra ở gan.
Cácaxitaminbịkhửamin(bịôxyhoá)sẽchoNH3 (amoniac)vềsauđượcthận thải dưới dạng ure, axit uric, creatin.
-SaukhibịkhửquảncácaxitquảnkhôngcònchứaN,chúngchỉbaogồmcác nguyên tố C, H, O nên rất dễ được chuyển hoá thành gluxit.
Vìprotittrongcơthểluônđổimớimàngườikhôngtựtổnghợpđượcnênnhu cầu tối thiểu là lạ thoát cho lkg thểtrạng trong 24h.
2.Trao đổigluxit
a.Cấu tạo và vai trò củagluxit
*Cấu tạo:
Gluxitlànhữnghợpchấthữucơđượctạonênbởi3nguyêntốC,H,O,vớicông
64
thứcchunglà(C6H12O6)nVới tỷ lệ 1:2:1, gluxit có 2 loại :
+Gluxitđơngiản-monsacarit(đườngđơn)vớicôngthứclàC6H12O6 như
sacarozasẽ cho glucose và galactose.
+Gluxitphứctạp-Polysacarit:donhiềumonosacarittạonên,gồmtinhbột, xenluloza, glycogen.
*Vai trò:
+Gluxitlànguồncungcấpnănglượngtrựctiếpvàchủyếucủacơthểvìkhiđốt cháy 1 gluxit sẽ giải phóng 4,1 KCal
+Gluxitđượcdùngtrongcáctrườnghợplaođộng,thểthao,nhiệtđộcơthể giảm,lúcxúcđộngmạnh.Chonênhàmlượngglucosetrongcơthểgiảmbaogiờcũng kèmtheosuynhượcthểlực,mệtmỏi,nếuhàmlượnggiảmxuống0,04%thìcóthểbị sốt,mêsảng,ngất.Vìvậy,nếulaođộnghoặctậpluyệncăngthẳngvàkéodàiphảibổ xung gluxitcả trước và trong khi vận động.
b.Sựbiếnđổigluxit
+Gluxitcủathứcăntrongốngtiêuhoáđượcphângiảithànhglucosevàđược chuyểnvàomáutớiganvàcơ,ởđónóđượcsửdụnghoặcchuyểnthànhglycogendự trữ.
+Khihàmlượngđườngtrongmáugiảmthấp,glycogenđượcphângiảithành glucosevà đượcđưavàomáu để nồngđộglucosetrongmáu ổnđịnh:0,08-0,12%.Sự phân giải glycogenđược thực hiện theo 2 cách:
-SựphângiảiglycogenkhôngcóO2 sẽtạoraaxitlacticvàgiảiphóng1/10năng lượngdự trữ.
SựphângiảiglycogencóO2 dẫntớisảnphẩmcuốicùnglàCO2 vàH2O,giải phóng số năng lượng còn lại.
3.Sự traođổi lipit
65
a.Cấu tạo và vai trò
*Cấu tạo:
Lipitlànhữnghợpchấthữucơ,đượctạonênbởi3nguyêntốC,H,Onhưngtỷ
lệ ít hơn so với gluxit. Mỗi phân tử lipit có 2 loại:
+Lipit đơn giản: mỡ trung tính, sáp.
+Lipit phức tạp: photpho lipit.
*Vai trò của lipit:
+Lipitlàthànhphầncấutạocủanguyênsinhchấtvàmàngtếbào,nócónhiều trong mô thần kinh, tuyến trên thận.
+Phầnlipitkhôngdùngđếnđượcđưavềcáckhodựtrữgọilàmỡdựtrữ(20%) trọnglượngcơthể.Mỡ nàylànguồn nănglượng dự trữ rấtlớncủa cơthể vì oxy hoá là lipit sẽ giải phóng ra 9,3kcal.
+Lipitcònbảovệcáccơquankhỏibịchấnthươngcơhọc,cốđịnhcáccơquan trongổbụng, giữ nhiệt cho cơ thểvì mỡ dẫnnhiệt kém.
b.Sựbiếnđổi lipit
Lipitcủathứcănđượcốngtiêuhoáphânhuỷthànhaxitbéovàglyxenn,được hấpthubởitếbàonhungmao(lôngruột).Cáclôngruộttáitổnghợpchúngthànhmỡ đặctrưngcủacơthểvàđưađếnnơidựtrữ.Dầndầnmỡnàyđượcchuyểntừtừvào máu và bịoxyhoá ở gan.
4.Sự traođổi nướcvàmuối khoáng
66
Nướccótrongthànhphầncủathoát,gluxit,lipit.Nướcchiếm61%trongcơthể nam,51%trongcơthểnữ,80%trongcơthểtrẻsơsinh.Hàmlượngnướctrongcác cơquan:xương:20%,mỡ:30%,cơ:70%,da:72%,tim:79%,thận:83%,chấtxám của não: 80%,huyết tương: 92%.
Nướcđượcđưavàocơthểthôngquathứcănvànướcuống,nólàdungmôicho nhiều chấthoáhọc trong cơ thể và thamgia vào các quátrình trao đổi.
Bìnhthườngmỗingàycơthểthải nước theo nướctiểuchừng 1,51, theophân: 0,1
-0,21, theo mồ hôi: 0,5 - 11, qua phổi: 0,3 - 0,41.
Nước trong cơthểtồntạidưới dạng dung dịch muối- nên sự trao đổi nước và trao
đổi muốikhoángcóquanhệ chặt chẽ với nhau.
Muốikhoángcóvaitròquantrọngđốivớiápsuấtthẩmthấuvàthăngbằngaxit- bazơcủacơthể,nólà thànhphầncấutạocủanhiềucơquan.Nếuănnhiều,muối khoángsẽởlạicáccơquan:môliênkếtdướidachứaNa,Cl,ganchứaFe,xương chứaCavàP,cơ chứaK.
Hoạtđộngbìnhthườngcủacáccơquankhôngnhữngchỉđòihỏisựcómặtcủa muốikhoángmà còncầntỷlệnhất địnhgiữa các muối,nhưtỷlệ Na+vàK+rấtcầngiữ bình thường khả nănghưng phấncủa cơ và thầnkinh.
Cơ thểngười và độngvật cần các loại muối khoáng sau đây:
+ Na:NavàotrongcơthểđộngvậtchủyếudướidạngNaCl,nócónhiềutrong huyết tương, dịch gan bào, ít có trong nguyên sinhchất.
-NồngđộcủaionNa+ ởbênngoàivàbêntrongmànglànguyênnhânphátsinh hưng phấn(dòng điện sinh học) ởtế bào thần kinh và tế bào cơ.
+ Cl:nhưNa,ClđượcđưavàocơthểdướidạngNaCl,Clcóvaitròquantrọng
đốivới quá trình tiêu hoá vì nó là thành phần tạo HCl của dịch vịtrongdạ dày.
NhucầuvềNaCl:Ngườicần10-12g/ngày,bò:5-7g/ngày,lừa:7-15g/ngày, ngựa: 15 - 30glngày.
+Ca và P:
Ca,Pđềucầnchotạoxươngvàrăng,chohoạtđộngcủahệthầnkinh.Cótới
99%lượngCavà77%lượng P của cơ thể nằmtrong xương và răng.
Cacòncónhiềutronghuyếttươngđểthamgiavàoquátrìnhđôngmáu(yếutố IV). Dạngcanàycótácdụng đối lập với K tứclàlàmgiảm tínhhưngphấncủa hệthần kinh,chínhvìthếnếuthiếuCatrongmáuthìdotácdụngcủaKmàhệthầnkinhbị kích động gây co giật.
-NhucầuvềCa:ngườilớncần0,6-0,8g/ngày,trẻemvàphụnữcóthaicầngấp
đôi, thai 3 tháng cần 30g/ngày từ cơ thể mẹ.
-PđượchấpthutừruộtvàomáunhiềuhayítphụthuộcvàotỷlệCa,Ptrong thức ăn, tỷlệ này đối với người là 1,5/1. Người cần 1- 2g P/ngày.
67
+Fe:ĐượchấpthutừruộtnondướidạngFe++.Cơthểcókhoảng3gFe(2,5gở
hemoglobin; 0,5g trong enzymhô hấp (xitocrom), globin của cơ (mioglobin).
-Tronggan,Feđượcgiảiphóngtừhồngcầubịphânhuỷ,Fenàykếthợpvới transferin(mộtloạithoát),chấtnàytheomáuđếnlálách(hoặcởlạigan).Ởlálách,Fe đượcbàngiaochoferitin(mộtloạithoát). Khicơthểcần,feritintrảlạiFecho transferin và đưa đến tuỷ đỏ xương để tạohồng cấu mới.
-Nhu cầu về Fe: Người cần 10 - 30mg/ ngày
5.Vitamin
Lượngvitamincầnchocơthểmỗingàyrấtít:vàimg,vài%mgnhưngchúngcó vaitròrấtquantrọng:xúctácchonhiềuphảnứngsinhhoá,ảnhhưởnglớnđếnquá trìnhtraođổichấtvàpháttriểncơthể,làmtăngsức đềkhángchốngbệnhtật,nângcao khảnăng hoạt động của cơ thể.
Ngườikhôngcókhảnăngtổnghợpvitaminnênphảilấytừthứcănthựcvậtvào. NhiềuvitaminbịphângiảinhanhnhưvitamỉnA,Bl, B2,C,D,PPvìvậycơthểluôn cầnđượccungcấpthứcăncóvitamin:16-18loại.Nếuthiếumộtloạivitaminnàođó thì chứcnăng sinh lý của một số cơ quanbị rối loạn,đólàchứng thiếu vitamin.
Vitaminđượcchiathành2nhóm:tantrongdầu;A,D,E,K,Pvàtantrongnước: Bl,B2,B3,B,B5, B6,B12C,P.
a.Nhóm vtamin tan trong dầu, mỡ
*Vitamm A (vitamin chốngkhô mắt):
+Cóvaitròlàmpháttriểncơthểnon,làmsinhtrưởngcáctếbàođặcbiệtlàtế bàobiểubì.Vìvậy,nếuthiếunó,độngvậtnonsẽngừnglớn,ngườisẽbịkhôvõng mạc, hỏng võng mạc,hỏng da, màng nhảy của đường hô hấp, ống tiêu hoá, bóngđái...
+VitaminAđượctạothànhtronggan,ruộtcủađộngvật,trongthựcvậtcóchứa sắctốcarotin.Dướitácdụngcủacarotinase,mộtphần,tửcarotinđượctáchđôithành
2phần tử vitamin A.
+Cónhiềutrongmỡđộngvật,sữa,gan,thận,lòngđỏtrứng...Carotincónhiều trong các loại rau quả màuvàng, đỏ: cà rốt, cà chua, ớt, rau dền, gấc, ngô vàng... :
+Nhu cầu: - Người cần 1- 2mg vitamin A hoặc 3 - 5 mg carotin.
-Độngvật:lượngmàcarotinllookgđộngvậtởngựalà15-20, bò: 30 - 50,lợn: 20 - 30, độngvật ăn cỏ tươikhông thiếu carotin.
*Vitamin D (vitamin chống còi xương);
+Vitaminnàyđượchìnhthànhtừergosterinchứatronglúamạchhoặctừmột dẫnxuất của cholesterin ở da người dưới tác dụng của ánh nắng mặt trời.
+ CóvaitròtrongtraođổiCa,nếuthiếunóthìsốCabịđàothảirangoàinhiều hơnsốđượcgiữlạitrongcơthể.Cacóthểbịhuyđộngtừxươngvàomáulàmlượng Catrongxươnggiảmđến1/2hoặc1/4nênxươngtrởnênmềmnhấtlàxươngchậu,
68
lồng ngực, cột sống dẫn đến bệnh còi xương.
+Nhu cầu: - Người: trẻ đang bú: 0,02mg, người lớn: 0,025mg.
-Độngvật:(tínhbằngđơnvịquốctế/100kgthểtrọng)ởtrâubò:650,lợnchửa:
650,lợn con: 1000.
*Vitamin E (vitamin sinhđẻ):
+Vaitrò:thúc đẩysựchínsinhdục,sinhđẻ vàsựhoạt độngcủacơ.Vìvậythiếu nó thì:
-Ở giai đoạn sau của thời kỳmang thai -> thai bị chết.
-Conđựcbịthoáihoátinhhoàn,nếuđãtạođượctinhtrùngthìchúngkhôngcó khảnăng vận động, thườngbị chết sớm.Độngvật mấtbảnnăngsinh dục.
-Gây hiện tượng thoáihoá cơ docáctơ cơ bị phân huỷ.
+Nócónhiềutrongtuyếnyên,nhauthai,thócđangnẩymầm,giá,ngô,dầuthực
vật.
+Nhu cầu: tính bằng đơnvị quốctế cho bê: 20 - 30, bò: 1000, lợn:50-100.
*Vitamin K (vitamin chông chảy máu):
+Vaitrò:rấtcầnchosựtạochấttiềnngưnghuyết-prothombinởgan.Thiếunó,
quátrình đông máu bịngừng trệ, máu chảy nhiều khi bị thương.
+Cónhiềutrongxàlách,bắpcải,đỗtương,raudền,càchuaxanh,láthôngnon,
gan.
b.Nhóm vitamin tan trong nước
*Vitamin B1(vitaminchống tê phù):
+Cóvaitròtrongquátrìnhtraođổi(protit,lipitđặcbiệtlàgluxit).Vìnólàmột thànhphầncủacacboxylase-enzymphânhuỷgluxit,enzymnàycónhiềuởnão.Vì vậy,khi thiếu nó:
-Sảnphẩmtraođổigluxitoxyhoádởdangtíchtụquánhiềutrongcáctếbào thần kinh gây rối loạnhoạt động của não.
-Cơthểmệtmỏi,kémăn,chântaymấtkhảnăngnhậncảmvàvậnđộngdẫnđến tê liệt, phù nề.
+Cónhiềutrongmenrượu,đỗtương,cámgạo,tim,gan,ócđộngvật,phôicác loại lúa mì, lúa mạch.
+Nhu cầu: - Người lớn: 2 - 3 mg/ngày, trẻ em: 1 - l,5mg/ngày.
- Độngvật:trâu,bò:3-5mg/100kgtrọnglượng/ngày,lợnlớn:2,5-3mg/100kg trọng 1ượng/ngày.
*Vitamin B12(vitaminchống thiếu máu):
+Vaitrò:B12thamgiavàosựtraođổicủanhiềuchấtđặcbiệtlàcủaaxitnucleic, nó rất cần cho sự tạo máu và hoạtđộng của hệ thần kinh.Vì vậy,nếu thiếuB12thì:
69
-Quá trình tạo hồng cầu bị rối loạn kéo theo là sự thiếu máu nghiêmtrọng.
-Chứcnăng của hệ thần kinh bị ảnhhưởng.
+Cónhiềutronggan,thận,cácloạirau.NếucómặtcủanguyêntốvilượngCo thìvikhuẩntrong ruột giàvàtrongdạcỏcủađộngvậtnhailạisẽtổnghợpđược vitamin B12
+Nhucầu: - Người cần vài gama (1gama = 0,001mg) B12làthúcđẩy đượcsựtạo
máu.
-Độngvật: lợn cần 20mg/100kg thể trọng/ngày.
*Vitamin C (vitamn chống hoại huyết, axit ascorbic).
+Vai trò:
-Thamgia vào sự hìnhthànhcácchất hữu cơtrong xương.
-Giữ cho răng, lợi khỏi bị hỏngvà chảy máu.
-Tham giá tích cực vào sự trao đổi gluxit.
-Tăngtính miễn dịch và khả năng chống bệnh truyềnnhiễm của cơ thể.
Vìvậy,nếuthiếunósẽbịhoạihuyết,mạchmáu đòn,dễvỡnhấtlàmạchmáudướida; tay,chân,xươngsườncóhiệntượngrỉmáu,lợibịlởloétlàmcổrăngvàchânrănglộ rõ, răng lung lay và rụng.
+Cónhiều trong tuyếnyên,tuyến trên thận,gan,tuỵ, não, sữangười, cảibắp,cải củ, rau mùi, cà chua, su hào, hành, các loại hoa quả nhiệt đới: cam, quýt, chanh, bưởi...
+Nhucầu:-Ngườilớncần:50-60mg/ngày,ngườimangthai:100mg/ngày, ngườichoconbú:200mg/ngày.
III.CHUYỂNHOÁNĂNG LƯỢNG
1.Khái niệm về chuyển hoá năng lượng
Chuyểnhoánănglượnglàquátrìnhbiếnđổinănglượngsinhrathànhcácdạng nănglượngkhácnhaucầnthiếtchosựsống.Trongquátrìnhbiếnđổiđónănglượng khôngsinhrathêmmàchỉbiếnđổitừdạngnàysangdạngkhác:Esinh ra =Edựtrữ + ENhiệt+Công.
Trongcơthể,nănglượngsinhradooxyhoácáchợpchấthữucơđượcthứcăn cungcấpvàđượcdựtrữdướidạnghợpchấtcaonăng-ATP.Nănglượngbịtiêuhao (do cơ thể sử dụng) cho các việc sauđây:
-Đểtổnghợpnêncácchấtsốngmới:tơtằm,mậtong,trứng,sữa,thịt,lông... Hoánăng tiềmtàng trong thức ănbiến thành hoá năng trong chất sống mới.
-Để sản xuất nhiệt nhằm chống lạnh cho cơ thể.
-Đểsảnxuấtcôngcơhọcchocơthểhoạtđộng(laođộngcơbắpởngười,sức kéo, sức thồ... ở độngvật).
Trongtổngnănglượnghoáhọc,cơthểnhận75%nănglượngvàbiếnthànhnhiệt
70
năngđólànhiệtnăngsơcấp,25%đượcbiếnthànhcơnăng,saukhisảnxuấtcông cũng biến thành nhiệt năng vàđó là nhiệt năng thứ cấp.
NhiệtnăngđượctínhbằngCal,KCal.MộtKCallàlượngnhiệtcầnthiếtđểnâng nhiệt độ của 1 lít nước lên lọc. Còn có thể tính bằng Kj (lKCal = 4,185Kj).
Năm2000,ViệndinhdưỡngBộYtếđãchosuấtbảncuốnsách:Bảngthành phầndinhdưỡngthực phẩmViệtNam(NutritivecompositiontableofVietnamese foods)trongđócóđềcậpđếnlượngcalochứatrong100gthứcănchủyếucủangười Việt Nam như sau:
Stt
Tênthức ăn
Số
Kcal
Stt
Tênthức ăn
Số
Kcal
1
Thịt lợn mỡ
394
15
Gạo tẻ giã
344
2
Thịt lợn nạc
139
16
Gạo nếp cái
346
3
Thịt bò loại1
118
17
Bún
110
4
Thịt bò loại2
167
18
Bánhmỹ
249
5
Thịt gà ta
199
14
Đậu phụ
95
6
Trứng gà
166
20
Lạc hạt
573
7
Trứng vịt lộn
182
21
Đậu tương
400
354
8
Cátrôi
127
22
Ngôvàng
9
Cáchép
96
23
Miến dong
33
10
Cámè
144
24
Khoailang tươi
119
11
Nướcmắm(Đặc biệt)
60
25
Khoaitây
92
12
Nướcmắmcô
131
26
Raumuống
23
13
Sữa bò tươi
74
27
Raungót
35
14
Sữa bột toànphần
494
28
Suhào
29
29
Cải bắp
29
Đốivớithứcăncủavậtnuôi,ngườitatínhnhiệtnăngthànhđơnvịthứcăn-
ĐVTA (1 ĐVTA = 1414 KCal).
Thức ăn
ĐVTA (Đv/kg)
KCal/kg
Cámgạo
0,64
9,04
Dầu lạc khô
1,19
1682
Khoailang tươi
0,29
410
Raumuốnggià
0,15
212
Bèocái
0,05
70
Thânchuối
0,06
84
71
Xácmắm 0,32 553
2.Các phương pháp tính trị số năng lượng
a.Cách tính trực tiếp
*Tính giá trị Cal của thức ăn hấp thu:
Theođịnhluậtbảotoànnănglượng,nhiệtlượngđượcgiảiphónglúcđốtthứcăn phụthuộcvàothànhphầnhoáhọccủasảnphẩmkhởiđầuvàsảnphẩmcuốicùng.Để biếtnhiệtlượngchứatrongmỗiloạithứcăn,ngườitađốtchúngtrongnhữngnhiệt lượngkếđặcbiệtgọilàcalokếthaybomBerthelot.Vìsảnphẩmcuốicùngcủaprotit, gluxit,lipittrongcalokếvàtrongcơthểđộngvậtkhônggiốngnhaunêntrịsốnăng lượng cũng khác nhau.
Trị số này (tính = KCal) của 1g thức ăn được tiêu dùng trong cơ thểđộng vật là.
Cơ thể
Protit
Gluxit
Lipit
Ăn thịt, thứcăn hỗn hợp
4,1
4,1
9,5
Ăn cỏ
4,6
3,8
8,5
*Tínhlượngnhiệtđượccơthểđượcgiảiphóngtrongphòngcalokế:chongười vàđộngvậtthínghiệmsốngmộtthờigianxácđịnhtrongphòngcáchnhiệt,cóống dẫnnướcchảyqua.Nhiệtnăngdocơthểthínghiệmsảnxuấtrađượctínhtheocông thức:Q=V.(t02–t01)trong đó:
-Q: Là nhiệt năngđược tính = KCal.
-V: Lượngnước chảyquaphòngtính =lít.
-t01:Nhiệt độnước lúc chảy vào phòng.
-t02:Nhiệt độnước lúc chảy ra phòng.
b.Cách tính gián tiếp
*Tínhqua tươngđương nhiệt củaO2:
SựoxyhoálấyO2,thảiCO2 tạoranănglượngnêncóthểtínhtraođổinăng lượngbằngcáchđo traođổikhí.Muốnđongườitađưađốitượngthínghiệmvào phòngthởSatemicovhoặcthởvàotúiDuoglasssauđóphântíchkhítrongphònghoặc trong túi.
Oxyhoálàthoát,lipit,gluxitcầnnhữnglượngO2 khácnhaunênnhiệtlượng đượcgiảiphóngracũngkhônggiốngnhau.Vídụ:đểoxyhoáglucosephảicần6phân tử O2vàgiải phóng 677 Kcal.
C6H12O6+6O2->6CO2+6H2O+677KCal.
TheođịnhluậtAvogadro,thểtích1phântửkhí=22,4l,dođólụtO2 dùngđể
oxyhoáglucose sẽ giải phóng ra số năng lượng là:
72
Chất đốt
sốlít O2 cần để đốt 1g chấtđốt
Số CO2 thải ra khi đốt1g chất đốt
Số KCal giải phóng khi dùng 1lít O2
Protit
0,97
0,77
4,46
Gluxit
0,83
0,83
5,05
Lipit
2,03
1,42
4,74
Nhiệtlượnggiảiphóngrakhidùng1lítO2 đượcgọilàtươngđươngnhiệtcủa O2,nó đượcthay đổitùytheotỷlệprotit,gluxit,lipittrongmỗiloạithứcăn.Nhưngđể dễtínhtoánngườitathườnglấytrịsố4,825làmtươngđươngnhiệtcủaO2 chomột bữaănhỗnhợp.Dođó,trịsốtraođổinănglượnglàtíchcủa4,825vớisốlítO2đãtiêu dùng.
Trị số trao đổi = 4,825 x số lít O2
*Tính qua thương số hôhấp:
ThươngsốhôhấplàtỷsốgiữathểtíchCO2 bịthảiravàO2 đượclấyvào. Thương số này thayđổi tuỳloại thức ăn đượcoxyhoá.Thí dụ:
-Đối với gluxit: C6H12O6+6O2=6CO2+6H2O.
-Đối với protit, thương số hô hấp=0,8.
-Thức ăn hỗnhợp, thương số hôhấp = 0,85.
Nếubiếtthươngsốhôhấp=0,85;thểtíchO2lấyvào=20lítthìlượngnhiệttrao
đổi = 0,85 x 20.
3. Chuyển hoá cơ sở (trao đổi cơsở)
Chuyểnhoácơsởlàmứctiêuhaonănglượngtốithiểuđểduytrìnhiệtđộvà hoạt động bình thườngcủa các cơ quan.
Sự traođổinăng lượngnàyphải có cácđiềukiện sau:
+Hoàntoànnghỉngơi: nằmởtưthếthoảimái,khôngvậnđộngcơxương,không cảmxúc mạnh,khôngsuynghĩ nhiều.
+Không có thức ăn trong bộ máy tiêu hoá: 14 - 16 giờ sau khiăn.
+Ở nhiệt cực thuận: 20oC–24oC.
Ởnhữngđộngvậtkhácnhau,chuyểnhoácơsởtínhtheođơnvịtrọnglượng chênhlệchnhauquánhiều,tínhtheodiệntíchbềmặtcơthểcógiátrịtươngđốigiống nhauvìrằngcơthểkíchthướclớncódiệntíchbềmặtứngvớimỗikgtrọnglượng càngbé. Chuyển hoá cơ sở của một số động vậttrong24hnhư sau:
73
Ởngười, chuyển hoá cơ sở thayđổi theo lứa tuổi, giớitính(KCal/m2/h).
Lứa tuổi
Nam
Nữ
Mới sinh
25
25
Nhiđồng
48
45
Thiếu niên
39
38
Thanhniên
40
36
Trungniên
39
32
Lãoniên
35
25
Chuyểnhoá cơ sở còn phụ thuộc vào trạng thái sinh lý cơ thể:
-Lúc ngủ : các cơ vân giãn ra nên chuyểnhoá cơ sở giảm13 - 15 %.
-Tănglênkhoảng 10% khi nhiệt độ cơ thểnóng lên 10C.
-Chuyển hoá cơ sở tăngkhitrời lạnh,giảmkhi trời nóng.
4.Nhu cầunăng lượng của cơ thể
Năng lượng đượcdùng để duy trì 3 hoạt động của cơ thể:
-Hoạt động tối thiểu (hoạt động trong chuyển hoá cơ sở).
-Hoạt động bình thường:đi lại, ăn uống,nóichuyện.
-Lao động chân tay vàtrí óc.
Ứngvớibaloạitrêntacónănglượngtốithiểu,nănglượnghoạtđộngbình thườngvànăng lượng laođộng.
Ví dụ:Mộtthanhniêncóchuyểnhoácơsở:40KCal/m2/h vớidiệntíchbềmặt:
l,5m2thì:
-Năng lượng tối thiểu trong 24h là: 40 x 1,5 x 24 = 1440 KCal.
-Năng lượnghoạt động bình thường: 350 KCal/ngày.
-Năng lượng laođộng nhẹ: 3KCal/phút x 480 = 1440 KCal/8giờ. Như vậy một người lao độngnhẹmột ngày cần phảicó3230KCal.
Ngườilaođộngnặngcóthểtiêutốn4500-7200KCal/ngày.Khilaođộngtríóc năng lượng tiêu hao thêm2 - 3 %.
Nănglượngđượctạoradothứcănbịôxyhoá,vìvậynếukhôngđủthứcăn,
74
khôngđủchất,cơthểphảihuyđộngthứcăndựtrữnênsútcân,mệtmỏi,suykiệtsức khoẻ.
5.Ănuốngvà khẩuphần
Ănuốnglàmộtvấnđềquantrọngvìthôngquađócơthểđượccungcấpnăng lượngđể duy trì hoạt động sống.
Ănuốngmuốnđạtkếtquảcaophảithôngquaviệcxáclậpkhẩuphần.Khẩu phầnchínhlànăng lượngđượccụthểhoábằngthứcănnhư:gạo,thịt,trứng,sữa, đường, rau, quả...
Xáclập khẩu phần cần tuân theo các nguyên tắc sau:
*Đủchất:trongkhẩuphầnphảicóđủcácchấtdinhdưỡng:protit,gluxit,lipit, các loại vitamin, các chất khoáng.
*Đủ năng lượng:
+Bảo đảmtính khoa học:
-Phảicótỷlệthíchhợpgiữachấttinhvàchấtthôtrongthứcăn,phảiphùhợp với sức chứa của dạ dày.
-Phải ưutiêncácloạithứcănchứaacidaminkhôngthaythếcácloạivitaminmà cơ thể không thể tổnghợp và chuyểnhoáđược.
-Phảichúýđếntỷlệhấpthụ:thứcăncónguồngốcđôngvậtđượchấpthụđến
95%,thức ăn có nguồn gốc thực vật đạt 70%.
+Bảo đảmtính kinh tế:
-Phải biết dựavàocácthức ăn sẵn có ởđịa phương đểxâydựng khẩuphần.
-Phảibiếttậndụngnhữngthứcănrẻtiền,dễkiếm,phốihợpnhiềuloạithứcăn khácnhaunhằmnângcaogiátrịsinhhọccủathứcănđặcbiệtlàprotitvídụ:cua,ốc, hến...... có thể thay thịt cá.
-Phảibiếtcáchchếbiến,nấunướng,bảođảmvệsinhantoànthựcphẩm,trình bày thức ănđẹp mắt đểkích thích sự ngon miệng.
IV.ĐIỀUNHIỆT
Ởcácđộngvậtcóxươngsốngbậcthấpnhư:cá,lưỡngcư,bòsát,nhiệtđộcơthể luônthayđổitheonhiệtđộmôitrường,chúnglànhữngđộngvậtbiếnnhiệthaymáu lạnh.Đốivớiđộng vậtcóxươngsống bậccaonhư:chim,thúvàngười,nhiệtđộcơthể luônổnđịnh,chúnglànhữngđộngvậtđồngnhiệthaymáunóng.Nhiệtđộởchim:
390C,mèo, bò, thỏ: 380Cngười: 370C.
Nhiệtđộcơthểlàkếtquảcủahaiquátrìnhđốilậpnhau:sinhnhiệt(sảnxuất nhiệt)vàtánnhiệt(mấtnhiệt).Cơchếđiềunhiệtlàcơchếcânbằngđộnggiữasinh nhiệt và tán nhiệt khi nhiệt độ môi trường thay đổi:
-Khinhiệtđộmôitrườnggiảm,sựmấtnhiệtcóxuhướngtăng,cácphảnứng hoáhọcđượctăngcườngnhằmchốngsựmấtnhiệtcủacơthể,đólàcơchếđiềunhiệt
75
hoáhọc.
-Khinhiệtđộmôitrườngtăng,cơthểbịđốtnóngnênphảithởnhiềuhơnđể giảmnhiệtquakhíthởra,tuyếnmồhôiphảithảinhiềumồhôihơnchonhiệtthoátra ngoài... đólà cơ chế điều nhiệt lý học.
Điều hoà nhiệt gồm chống lạnh và chốngnóng.
1.Chống lạnh
Bộphậntiếpxúcvớimôitrườnglàda, lớpmỡdướida.Cơquansảnsinhnhiệtlà gan và cơ. Nhiệt này được dòng máu dẫnđến các cơ quan ngoạibiên để điềuhoà.
Cơchếchốnglạnhxuấthiệnkhinhiệtđộmôitrườnghạxuốngthấp,thựcchất củacơchếnàylàtăngsảnxuấtnhiệtvàgiảmmứcđộmấtnhiệt.Vídụ:chuộtcóthể tăngnhiệtlượngtừ40KCal/m2/h-140KCal/m2/h.Nếuđộngvậtsốnglâutronglạnh, mứcđộsảnxuấtnhiệttốiđagấpbalầnchuyểnhoácơsở.Khibịlạnh,nếunhiệtđộcơ thể giảm:
-Xuấthiệnhiệntượngrun:đólàhoạtđộngcủahệcơlàmtăngquátrìnhsản nhiệt.
-Cácquátrìnhtraođổichấtgiảm,nhucầuO2 giảm,nhịphôhấpvànhịptim cũng giảm,hưng phấncủa hệ thần kinh cũnggiảm sút.
Đểchốnglạnhtuyếnyên,tuyếngiáp,tuyếntrênthậncũngtăngcườnghoạtđộng, tuyếnyênkíchcho tuyếngiáptiếtthyroxin,tuyếntrênthậntiếtadrenalinlàmtăng mức độ oxy hoá của tế bào.
2.Chống nóng
Khinhiệtđộmôitrườngtăngvàcaohơnnhiệtđộcơthểbắtbuộccơthểphải tăngquátrìnhthảinhiệt(mấtnhiệt),phươngthứcmấtnhiệtcơbảnlàthảinhiệtquasự bốchơinước.Ở370Cmỗilítnướcbốchơicần580KCal,mộtngườilaođộngbình thườngở250Ccần3400KCal/ngàytrongđó2100KCalchochuyểnhoácơsởcònlại
1300KCalphảitiêuthụ.Muốnthải1300KCalnàycần:1300/580=2,3lítnước,nước nàyđược bốc hơiquaphổi hay qua tuyến mồ hôi.
Ngườivàmộtsốđộngvậtcócáctuyếnmồhôi(2-3triệutuyến)ởkhắpda.Khi laođộngnặnghoặcởmôitrườngnóngcótới500mlmồhôitạora/h,đođómồhôicó chừng1500-2000KCalbịthảitrongmộtngày,lượngmồhôi đượctiếtra5-6lítmột ngày.
Nhiệtđộthảirangoàicònquacơchếgiãnmạchởtuầnhoànngoạivi,khigiãn mạchmáudồnracácmaomạchdướidalàmtăngsựthoátnhiệt.Mộtsốđộngvậtcó vúvàchimkhôngcótuyếnmồhôichonênthoátnhiệtbằngcáchtăngnhịphôhấp.Ví dụ:ởchóbìnhthườngthở15-25nhịp/phútnhưngởmôitrườngnónglà300-400 nhịp/phút.DokhôngtăngđộsâuhôhấpnênkhôngảnhhưởngđếntraođổiO2vàCO2. Tăng bốc hơi nước quađường hô hấp làmgiảmnhiệt độcơ thể.
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro