VÐT thực hiện

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Khối lượng vốn đầu tư thực hiện là tổng số tiền đã chi để tiến hành các hoạt động của công cuộc đầu tư đã hoàn thành bao gồm:

- Chi phí cho công tác mua sắm, lắp đặt thiết bị.

- Chi phí cho công tác quản lý dự án đầu tư, tư vấn đầu tư xây dựng.

- Các khoản chi phí khác theo quy định của thiết kế dự toán và được ghi trong dự án đầu tư được duyệt.

2. Phương pháp xác định.

Đối với các công cuộc đầu tư có quy mô lớn, có thời gian thực hiện đầu tư dài: VĐT thực hiện là số vốn cho từng hoạt động hoặc từng giai đoạn của mỗi công cuộc đầu tư đã hoàn thành cùng với việc đảm bảo 2 điều kiện:

Đúng theo quy định của thiết kế.

Tiến độ thi công đã được thỏa thuận trong hoạt động xây dựng giữa chủ đầu tư và đơn vị xây lắp.

Đối với các công cuộc đầu tư có quy mô nhỏ, thời gian thực hiện đầu tư ngắn: vốn đã chi được tính vào khối lượng vốn đầu tư thực hiện khi tất cả các công việc của quá trình đầu tư đã kết thúc.

Đối với các công cuộc đầu tư do ngân sách tài trợ, tổng số vốn đã chi được tính vào khối lượng VĐT thực hiện khi các kết quả của quá trình đầu tư đạt được các tiêu chuẩn và tính theo phương pháp sau:

Khối lượng vốn đầu tư tính cho công tác xây dựng:

Ivxd = CTT + C + W + VAT

- CTT : chi phí trực tiếp bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và các chi phí trực tiếp khác.

- C : chi phí chung. Bao gồm: chi phí quản lý của DN, chi phí điều hành sản xuất tại công trường, chi phí phục vụ nhân công. Chi phí này được xác định theo tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp hoặc chi phí nhân công trong dự toán xây dựng và được quy định cho từng loại công trình.

- W : Thu nhập chịu thuế tính trước. Được tính theo tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp và chi phí chung do nhà nước quy định cho từng loại công trình.

- VAT : tổng thuế giá trị gia tăng. Gồm thuế GTGT đầu vào để trả khi mua các loại vật tư, vật liệu, nhiên liệu... và phần thuế GTGT mà DN xây dựng phải nộp.

Trong trường hợp nếu trong phần giá, giá trính cho 1 đơn vị khối lượng công tác xác định, bao gồm cả chi phí trực tiếp khác, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước thì khối lượng VĐT thực hiện cho công tác xây dựng được tính:

I_vx=∑_(i=1)^n▒〖Q_xi.P_xi 〗+VAT

Khối lương VĐT thực hiện cho công tác mua sắm và thiết bị:

〖IV〗_TB=∑_(i=1)^n▒〖Q_i.P_i+ VAT+ C_N 〗

- Qi : có thể tính theo trọng lượng (tấn) hoặc số lượng (có thể là từng bộ phận, từng cái hay từng nhóm thiết bị thứ i)

- Pi : giá tính cho 1 tấn hoặc cũng có thể tính cho 1 bộ phận, 1 cái, 1 nhóm thiết bị thứ i.

- VAT: thuế GTGT khi mua người mua sẽ chịu.

- CN : chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ (nếu có)

VĐT thực hiện tính cho công tác lắp đặt thiết bị.

〖Iv〗_L= ∑_(i=1)^n▒〖Q_Li.P_Li+C+W+VAT〗

- QLi : khối lượng công tác lắp đặt thiết bị máy móc đã hoàn thành có thể tính theo toàn bộ từng chiếc máy i hoặc tính theo số tấn máy đã lắp đặt xong của từng giai đoạn hoặc từng bộ phận phải lắp của thiết bị.

- PLi : đơn giá dự toán tính cho 1 đơn vị khối lượng công tác lắp đặt MMTB đã hoàn thành.

- C : chi phí chung. Trong văn bản quy định được tính bằng 65% chi phí nhân công trong dự toán.

- W : thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ 6 % so với chi phí trực tiếp và chi phí chung của dự toán.

Chi phí cho công tác quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng, các khoản chi phí khác:

Được tính theo phương pháp thực thanh, thực chi, tức là thực tế đã thanh toán đã chi ra thì tính nó vào khối lượng VĐT thực hiện.

Công thức:

〖Iv〗_K=∑_(i=1)^n▒a_i +∑_(j=1)^n▒〖b_j+ VAT〗

ai : chi phí của khoản mục thứ i thuộc nhóm chi phí tính theo định mức tỷ lệ %.

bj : chi phí của khoản mục thứ j thuộc nhóm chi phí được tính bằng cách lập dự toán.

VAT: tổng số thuế GTGT của các chi phí thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

Khối lượng vốn đầu tư thực hiện là tổng số tiền đã chi để tiến hành các hoạt động của công cuộc đầu tư đã hoàn thành bao gồm:

- Chi phí cho công tác mua sắm, lắp đặt thiết bị.

- Chi phí cho công tác quản lý dự án đầu tư, tư vấn đầu tư xây dựng.

- Các khoản chi phí khác theo quy định của thiết kế dự toán và được ghi trong dự án đầu tư được duyệt.

2. Phương pháp xác định.

Đối với các công cuộc đầu tư có quy mô lớn, có thời gian thực hiện đầu tư dài: VĐT thực hiện là số vốn cho từng hoạt động hoặc từng giai đoạn của mỗi công cuộc đầu tư đã hoàn thành cùng với việc đảm bảo 2 điều kiện:

Đúng theo quy định của thiết kế.

Tiến độ thi công đã được thỏa thuận trong hoạt động xây dựng giữa chủ đầu tư và đơn vị xây lắp.

Đối với các công cuộc đầu tư có quy mô nhỏ, thời gian thực hiện đầu tư ngắn: vốn đã chi được tính vào khối lượng vốn đầu tư thực hiện khi tất cả các công việc của quá trình đầu tư đã kết thúc.

Đối với các công cuộc đầu tư do ngân sách tài trợ, tổng số vốn đã chi được tính vào khối lượng VĐT thực hiện khi các kết quả của quá trình đầu tư đạt được các tiêu chuẩn và tính theo phương pháp sau:

Khối lượng vốn đầu tư tính cho công tác xây dựng:

Ivxd = CTT + C + W + VAT

- CTT : chi phí trực tiếp bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và các chi phí trực tiếp khác.

- C : chi phí chung. Bao gồm: chi phí quản lý của DN, chi phí điều hành sản xuất tại công trường, chi phí phục vụ nhân công. Chi phí này được xác định theo tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp hoặc chi phí nhân công trong dự toán xây dựng và được quy định cho từng loại công trình.

- W : Thu nhập chịu thuế tính trước. Được tính theo tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp và chi phí chung do nhà nước quy định cho từng loại công trình.

- VAT : tổng thuế giá trị gia tăng. Gồm thuế GTGT đầu vào để trả khi mua các loại vật tư, vật liệu, nhiên liệu... và phần thuế GTGT mà DN xây dựng phải nộp.

Trong trường hợp nếu trong phần giá, giá trính cho 1 đơn vị khối lượng công tác xác định, bao gồm cả chi phí trực tiếp khác, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước thì khối lượng VĐT thực hiện cho công tác xây dựng được tính:

I_vx=∑_(i=1)^n▒〖Q_xi.P_xi 〗+VAT

Khối lương VĐT thực hiện cho công tác mua sắm và thiết bị:

〖IV〗_TB=∑_(i=1)^n▒〖Q_i.P_i+ VAT+ C_N 〗

- Qi : có thể tính theo trọng lượng (tấn) hoặc số lượng (có thể là từng bộ phận, từng cái hay từng nhóm thiết bị thứ i)

- Pi : giá tính cho 1 tấn hoặc cũng có thể tính cho 1 bộ phận, 1 cái, 1 nhóm thiết bị thứ i.

- VAT: thuế GTGT khi mua người mua sẽ chịu.

- CN : chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ (nếu có)

VĐT thực hiện tính cho công tác lắp đặt thiết bị.

〖Iv〗_L= ∑_(i=1)^n▒〖Q_Li.P_Li+C+W+VAT〗

- QLi : khối lượng công tác lắp đặt thiết bị máy móc đã hoàn thành có thể tính theo toàn bộ từng chiếc máy i hoặc tính theo số tấn máy đã lắp đặt xong của từng giai đoạn hoặc từng bộ phận phải lắp của thiết bị.

- PLi : đơn giá dự toán tính cho 1 đơn vị khối lượng công tác lắp đặt MMTB đã hoàn thành.

- C : chi phí chung. Trong văn bản quy định được tính bằng 65% chi phí nhân công trong dự toán.

- W : thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ 6 % so với chi phí trực tiếp và chi phí chung của dự toán.

Chi phí cho công tác quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng, các khoản chi phí khác:

Được tính theo phương pháp thực thanh, thực chi, tức là thực tế đã thanh toán đã chi ra thì tính nó vào khối lượng VĐT thực hiện.

Công thức:

〖Iv〗_K=∑_(i=1)^n▒a_i +∑_(j=1)^n▒〖b_j+ VAT〗

ai : chi phí của khoản mục thứ i thuộc nhóm chi phí tính theo định mức tỷ lệ %.

bj : chi phí của khoản mục thứ j thuộc nhóm chi phí được tính bằng cách lập dự toán.

VAT: tổng số thuế GTGT của các chi phí thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#142