Xem tuoi

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Để coi tuổi vợ chồng hay bạn bè có xung khắc nhau không dựa vào 3 điểm 1. Tuổi gồm: có 12 tuổi Tý, Sửu, Dần, v.v....gọi là THẬP NHỊ CHI.

2. Mạng gồm: có 5 mạng :Kim, Hoả,Thuỷ, Mộc, Thổ gọi là NGŨ HÀNH.

3. Cung: mỗi tuổi có 2 cung, gồm cung chính(cung sinh) và cung phụ(bát tự).

Cùng tuổi thì nam nữ có cung sinh giống nhau nhưng cung phi khác nhau.

Hai tuổi khắc nhau vẫn có thể ăn ở với nhau nếu cung và mạng hoà hợp nhau.

Ngoài ra còn dựa vào thiên can của chồng và tuổi vợ để đoán. Thiên can là 10 can; Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ ,Canh, Tân, Nhâm, Quý.

Bây giờ ta xét về tuổi trước.

Lục Xung : Tý xung Ngọ ; Sửu xung Mùi; DẦn xung Thân; Mão xung Dậu; Thìn xung Tuất; Tỵ xung Hợi. Xung thì xấu.

Lục Hợp : Tý Sửu hợp; Dần Hợi hợp, Mão Tuất hợp, Thìn Dậu hợp, Tỵ Thân hợp, Ngọ Mùi hợp (tốt)

Tam Hợp Thân Tý Thìn; Dần Ngọ Tuất; Hợi Mão Mùi; Tỵ Dậu Sửu.

Lục hại : Sáu cặp tuổi hại nhau (không tốt khi ăn ở, buôn bán...với nhau)

Tý hại Mùi; Sửu hại Ngọ; Dần hại Tỵ; Mão hại Thìn;Thân hại Hợi; Dần hại Tuất.

Nếu tuổi bạn với ai đó không hợp nhau thì cũng đừng lo vì còn xét đến mạng của mỗi người (Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ)

Ghi nhớ: Tuổi chồng khắc vợ thì thuận; Vợ khắc chồng thì nghịch (xấu)

Thí dụ; vợ mạng Thuỷ lấy chồng Hoả thì xấu, nhưng chồng Thuỷ lấy vợ Hoả thì tốt. Vì Thuỷ khắc Hoả, nhưng Hoả không khắc Thuỷ mà Hoả lại khắc Kim.

Ngũ hành tương sanh.(tốt)

Kim sanh Thuỷ; Thuỷ sanh Mộc; Mộc sanh Hoả; Hoả sanh Thổ; Thổ sanh Kim

Như vậy chồng mạng Thuỷ lấy vợ mạng Mộc thì tốt; vợ được nhờ vì Thuỷ sanh Mộc. Vợ mạng Hoả lấy chồng mạng Thổ thì chồng được nhờ vì Hoả sanh Thổ

Ngũ hành tương khắc (xấu)

Kim khắc Mộc_ Mộc khắc Thổ_ Thổ khắc Thuỷ_ Thuỷ khắc Hoả_ Hoả khắc Kim

Thí dụ: vợ mạng Kim lấy chồng Mộc thì không tốt do Kim khắc Mộc nhưngchồng Kim lấy vợ mạng Mộc thì tốt vì chồng khắc vợ thì tốt, vợ khắc chồng thì xấu.

CUNG: Muốn biết hai cung có khắc nhau hay không xem cách trình bày sau.

Cùng tuổi thì phải hợp nhau rồi.Có câu nói "Vợ chồng cùng tuổi ăn rồi nằm duỗi".

Phải nhớ những từ cổ này:

Sanh khí, diên niên (phước đức), Thiên y, phục vì (qui hồn). Nói về điều tốt

Ngũ quỉ, Lục sát (du hồn), hoạ hại (tuyệt thể), tuyệt mạng. Nói về điều xấu.

Bây giờ nói về tám cung biến hoá (tám cung biến tốt xấu).

Khi viết tắt cấn- chấn thì hiểu là người có cung cấn lấy người thuộc cung chấn. 1. càn-đoài : sanh khí, tốt; càn-chấn : ngủ quỉ, xấu; càn-khôn :diên niên, phước đức, tốt.; càn-khảm; lục sát (du hồn), xấu; càn-tốn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu; càn-cấn: thiên y, tốt; càn-ly: tuyệt mạng, xấu; càn-càn: phục vì (qui hồn), tốt.

2. khảm-tốn: sanh khí, tốt. khảm-cấn: ngủ quỷ, xấu. khảm-ly: diên niên (phước đức), tốt. khảm_khôn: tuyệt mạng,xấu. khảm_khảm phục vì (qui hồn), tốt

3. cấn-khôn: sanh khí, tốt. cấn-khảm: ngủ quỷ, xấu. cấn-đoài: diên niên (phước đức). cấn-chấn: lục sát (du hồn), xấu. cấn-ly: họa hại (tuyệt thể), xấu. cấn-càn: thiên y, tốt. cấn -tốn: tuyệt mạng, xấu. cấn-cấn: phục vì (quy hồn), tốt.

4.chấn-ly: sanh khí, tốt. chấn-cấn: ngủ quỉ, xấu. chấn-tốn: diên niên (phước đức), tốt. chấn-cấn: lục sát (du hồn), xấu. chấn-khôn: họa hại (tuyệt thể), xấu. chấn-khảm: thiên y, tốt. chấn-đoài: tuyệt mạng, xấu. chấn-chấn: phục vì (qui hồn), tốt.

5. tốn-khảm: sanh khí, tốt. tốn-khôn: ngũ quỉ, xấu. tốn-chấn: diên niên (phước đức). tốn-đoài: lục sát (du hồn). tốn-càn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. tốn-ly: thiên y, tốt. tốn-cấn: tuyệt mạng, xấu. tốn-tốn: phục vì (qui hồn), tốt

6. ly-chấn: sanh khí, tốt. ly-đoài: ngũ quỉ, xấu. ly-khãm: diên niên (phước đức), tốt. ly-khôn:lục sát (du hồn), xấu. ly-cấn : hoạ hại (tuyệt thể),xấu. ly-tốn: Thiên y, tốt. ly-càn: tuyệt mạng, xấu. ly-ly: phục vì (qui hồn), tốt.

7. khôn-cấn: sanh khí, tốt. khôn-tốn: ngủ quỉ,xấu. khôn-càn: diên niên (phước đức), tốt. khôn-ly: lục sát (du hồn), xấu. khôn-chấn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. khôn-đoài: thiên y, tốt. khôn-khảm: tuyệt mạng, xấu. khôn-khôn: phục vì (qui hồn), tốt.

8. đoài-càn: sanh khí, tốt. đoài-ly: ngũ quỹ, xấu. đoài-cấn, diên niên (phước đức), tốt. đoài-tốn; lục sát (du hồn), xấu. đoài-khảm: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. đoài-khôn: thiên y, tốt. đoài-chấn: tuyệt mạng, xấu. đoài-đoài: phục vì (qui hồn), tốt.

Giờ âm lịch.(theo tháng âm lịch)

Tháng 2 và tháng 8: từ 3giờ 40 đến 5 giờ 40 là giờ Dần.

Tháng 3 và tháng 7: từ 3g50 đến5g50 là giờ Dần

Tháng 4 và tháng 6: từ 4g đến 6g là giờ Dần

Tháng5 : từ 4g10 đến 6g10 là giờ Dần

Tháng 10 và tháng chạp: Từ 3g20 đến 5g20 là giờ Dần

Tháng 11: từ 3g10 đến 5g10 là giờ Dần

Thí dụ; nữ Nhâm tuất (1982) lấy nam Mậu Ngọ (1978) thì tốt hay xấu.

Xem bảng cung mạng ghi từ 1977 đến 2007 ở trên thì thấy.

1.Xét về tuổi: Hai tuổi này thuộc về nhóm Tam Hiệp nên xét về tuổi thì hợp nhau.

2.Xét về mạng: Mậu ngọ có mạng Hoả, trong khi đó Nhâm Tuất này có mạng Thuỷ. Xem phần ngũ hành thì thấy Thuỷ khắc Hoả tức là tuổi vợ khắc tuổi chồng, vậy thì không hợp.

3.Xét về cung: Mậu Ngọ có cung Chấn là cung sanh (cung chính) còn Nhâm Tuất này có cung sanh là Đoài. Xem phần Tám cung biến thì thấy chấn-đoài là bị tuyệt mạng, quá xấu không được

Lại xét về cung phi để vớt vát coi có đỡ xấu không thì thấy Mậu Ngọ về nam thì cung phi là Tốn, Nhâm Tuất cung phi của nữ là Càn mà ở phần Tám cung biến thì tốn-càn bị hoạ hại, tuyệt thể

Như vậy trong 3 yếu tố chỉ có hợp về tuổi còn cung, và mạng thì quá xung khắc, quá xấu. Kết luận có thể xẻ đàn tan nghé.

Bây giờ giả sử nữ Kỷ Mùi (1979) lấy nam tuổi Mậu Ngọ (1978) thì tốt hay xấu.

Ta thấy:

Mậu ngọ (1978) mạng Hoả, cung sanh Chấn, cung phi Tốn (nam)

Kỷ Mùi (1979) mạng Hoả, cung sanh Tốn, cung phi Chấn (nữ)

a) Xét về tuổi hai tuổi hợp nhau vì cùng thuộc Lục Hợp, đã nói ở trên

b) Xét về mạng hai tuổi cùng mạng Hoả nên hợp nhau, khỏi bàn.

c) Xét về cung sanh thì xem tám cung biến ta thấy Chấn-tốn được diên niên (phước đức) như vậy là rất tốt

Chỉ cần hai cái tốt thì chắc hai tuổi lấy nhau là tốt rồi không cần xem cái ba. Tại sao quả quyết như vậy, bởi còn dựa vào phép toán của Hàn Quốc nữa. BÀI TOÁN CAO LY. Coi cái này phải kết hợp thêm cung, mạng, tuổi.

*Nam GIÁP-KỶ lấy vợ tuổi

Tý Ngọ được tam Hiển Vinh

Sửu Mùi bị nhì Bần Tiện

Dần Thân được nhất Phú Quý

Mão Dậu được bị ngũ Ly Biệt

Thìn Tuất được tứ Đạt Đạo

Tỵ Hợi được tam Hiển Vinh

*Nam tuổi ẤT CANH lấy vợ tuổi

Tý Ngọ bị nhì Bần Tiện

Sửu Mùi được nhất Phú Quý

Dần Thân bị ngũ Ly Biệt

Mão Dậu được tứ Đạt Đạo

Thìn Tuất được tam Hiển Vinh

TỴ Hợi bị Nhì Bần Tiện

*Nam tuổi BÍNH TÂN lấy vợ tuổi

Tý Ngọ được nhất Phú Quý

Sửu Mùi bị ngũ Ly Biệt

Dần Thân được tứ Đạt Đạo

Mão Dậu được tam Hiển Vinh

Thìn Tuất bị nhì Bần Tiện

Tỵ Hợi được nhất Phú Quý

*Nam tuổi ĐINH NHÂM lấy vợ tuổi

Tý Ngọ bị ngũ Ly Biệt

Sửu Mùi được tứ Đạt Đạo

Dần Thân được tam Hiển Vinh

Mão Dậu bị nhì Bần Tiện

Thìn Tuất được nhất Phú Quý

Tỵ Hợi bị ngũ Ly Biệt

*Nam tuổi MẬU QUÝ lấy vợ tuổi

Tý Ngọ được tứ Đạt Đạo

Sửu Mùi được tam Hiển Vinh

Dần Thân bị nhì Bần Tiện

Mão Dậu được nhất Phú Quý

Thìn Tuất bị ngũ Ly Biệt

Tỵ Hợi được tứ Đạt Đạo

Bần Tiện là nghèo khổ, bần hàn. ( có thể 15 hay 20 năm sau mới ứng).

ĐÀN ÔNG LẤY VỢ NĂM NÀO THÌ ĐƯỢC ?

Đàn ông tuổi Tý lấy vợ kỵ năm Mùi Sửu .............Thân.

.............Dần..............Dậu Mão..............Tuất

.............Thìn.............Hợi Tỵ...............Tý

.............Ngọ..............Sửu .Mùi..............Dần

.............Thân.............Mão Dậu..............Thìn

.............Tuất.............Tỵ Hợi..............Ngọ

ĐÀN BÀ LẤY CHỒNG NĂM NÀO THÌ ĐƯỢC ?

Đàn bà tuổi Tý kỵ năm Mão. Sửu ...Kị .......Dần Dần...Kị ........Sửu.

.................Mão...........Tý. Thìn......... .Hợi. Tỵ............Tuất

.................Ngọ...........Dậu. Mùi...........Thân. Thân..........Mùi.

.................Dậu...........Ngọ. Tuất.......... Tỵ. Hợi...........Thìn.

________________________________________

Cách tính cung mệnh:

Lập Bảng

STT 1----- 2-----3-----4-----5------6------7-----8------9

C.nam khảm ly cấn đoài càn khôn tốn chấn khôn

C. nữ cấn càn đoài cấn ly khảm khôn chấn tốn

Cách tính STT như sau: Lấy năm sinh( AL) chia 9 ta có số dư. Lấy số dư đối chiếu bảng trên ta sẽ được cung mệnh nam hoặc nữ.

Thí dụ:- sinh năm 1980, lấy 1980 chia 9 ta có số dư là 9. Đối chiếu bảng trên ta tính được : nam-cung khôn;nữ-cung tốn.

-Sinh năm 1979, lấy 1979 chia 9 ta có số dư là 8.Đối chiếu bảng trên ta có nam và nữ đều cung chấn.

Để tính nhanh các bạn dùng phương pháp 9 bỏ. Thí dụ sinh 1979-bỏ 2 số 9, còn lại 1+7=8. vậy nam nữ đều cung chấn.

Nhận xét:

-Cung mệnh có tính chu kỳ 9 năm lặp lại.

-Cung mệnh nam(trừ số 9),theo thứ tự có tính đối cung trong tiên thiên bát quái:

khảm đối ly;cấn đối đoài;càn đối khôn;tốn đối chấn.

-Xét c.nam và c.nữ: số 8-nam nữ đồng cung chấn; số 1-nam khảm, nữ cấn; số 6-nữ khảm, nam khôn. Còn lại có tính hoán vị: nam-càn, nữ-ly; nữ-càn, nam-ly.........

Ta chỉ cần thuộc tính cung mệnh nam, sau đó dựa vào nhận xét trên là suy ra được cung mệnh nữ.

Sau khi tính được cung mệnh ta phân ra:

-Đông tứ mệnh gồm: khảm(bắc),ly(nam), chấn(Đông), tốn( ĐN).

- Tây tứ mệnh gồm : càn (TB), đoài (tây), cấn (ĐB), khôn (TN).

Người có mệnh đông tứ hợp với hướng đông tứ. Người có mệnh tây tứ hợp với hướng tây tứ.

Để biết thêm mức độ tốt,xấu của các hướng đối với từng tuổi cần phải biết DỊCH-BIẾN.

Màu sắc các mệnh theo Ngũ hành:

Mệnh Tương sinh (1) Hoà hợp (2) Chế khắc (3) Bị khắc (kỵ)

KIM Vàng, Nâu đất Trắng, Xám, Ghi Xanh lục Đỏ, Hồng, Tím

MỘC Đen, Xanhnước Xanh lục Vàng, Nâu đất Trắng, Xám, Ghi

THUỶ Trắng, Xám, Ghi Đen, Xanhnước Đỏ, Hồng, Tím Vàng, Nâu đất

HOẢ Xanh lục Đỏ, Hồng, Tím Trắng, Xám, Ghi Đen, Xanhnước

THỔ Đỏ, Hồng, Tím Vàng, Nâu đất Đen, Xanhnước Xanh lục

Bảng tra mệnh theo Cung Phi :

NAM NĂM SINH NỮ

Số Cung Mệnh Hướng Hướng Mệnh Cung Số

7 Đoài Kim Tây 1921 1948 1975 2002 Đông Bắc Thổ Cấn 8

6 Càn Kim Tây Bắc 1922 1949 1976 2003 Nam Hoả Ly 9

5 Khôn Thổ Tây Nam 1923 1950 1977 2004 Bắc Thổ Khảm 1

4 Tốn Mộc Đông Nam 1924 1951 1978 2005 Tây Nam Thổ Khôn 2

3 Chấn Mộc Đông 1925 1952 1979 2006 Đông Mộc Chấn 3

2 Khôn Thổ Tây Nam 1926 1953 1980 2007 Đông Nam Mộc Tốn 4

1 Khảm Thuỷ Bắc 1927 1954 1981 2008 Đông Bắc Thổ Cấn 5

9 Ly Hoả Nam 1928 1955 1982 2009 Tây Bắc Kim Càn 6

8 Cấn Thổ Đông Bắc 1929 1956 1983 2010 Tây Kim Đoài 7

7 Đoài Kim Tây 1930 1957 1984 2011 Đông Bắc Thổ Cấn 8

6 Càn Kim Tây Bắc 1931 1958 1985 2012 Nam Hoả Ly 9

5 Khôn Thổ Tây Nam 1932 1959 1986 2013 Bắc Thuỷ Khảm 1

4 Tốn Mộc Đông Nam 1933 1960 1987 2014 Tây Nam Thổ Khôn 2

3 Chấn Mộc Đông 1934 1961 1988 2015 Đông Mộc Chấn 3

2 Khôn Thổ Tây Nam 1935 1962 1989 2016 Đông Nam Mộc Tốn 4

1 Khảm Thuỷ Bắc 1936 1963 1990 2017 Đông Bắc Thổ Cấn 5

9 Ly Hoả Nam 1937 1964 1991 2018 Tây Bắc Kim Càn 6

8 Cấn Thổ Đông Bắc 1938 1965 1992 2019 Tây Kim Đoài 7

7 Đoài Kim Tây 1939 1966 1993 2020 Đông Bắc Thổ Cấn 8

6 Càn Kim Tây Bắc 1940 1967 1994 2021 Nam Hoả Ly 9

5 Khôn Thổ Tây Nam 1941 1968 1995 2022 Bắc Thuỷ Khảm 1

4 Tốn Mộc Đông Nam 1942 1969 1996 2023 Tây Nam Thổ Khôn 2

3 Chấn Mộc Đông 1943 1970 1997 2024 Đông Mộc Chấn 3

2 Khôn Thổ Tây Nam 1944 1971 1998 2025 Đông Nam Mộc Tốn 4

1 Khảm Thuỷ Bắc 1945 1972 1999 2026 Đông Bắc Thổ Cấn 5

9 Ly Hoả Nam 1946 1973 2000 2027 Tây Bắc Kim Càn 6

8 Cấn Thổ Đông Bắc 1947 1974 2001 2028 Tây Kim Đoài 7

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#tha