Xin loi khach

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Bài 7: Xin Lỗi Khách - trấn an và tạo tin tưởng khi có sự cố.

Transcript

Quỳnh Liên và toàn Ban Tiếng Việt, Đài Úc Châu, xin thân chào quí bạn. Hôm nay, QL sẽ mời quí bạn theo

dõi Bài Học 7 trong loạt bài Tiếng Anh Căn Bản Cho Ngành Du Lịch và Phục Vụ.

Đây là loạt bài gồm 26 bài học, được biên soạn để giúp các bạn giao tiếp dễ dàng với khách nói tiếng Anh.

Mỗi cuộc đối thoại đề cập đến một đề tài quan trọng trong ngành phục vụ. Xin các bạn đừng lo lắng khi thấy

mình không hiểu bài vào lúc đầu. Hầu hết cuộc đối thoại sẽ được nhắc lại, giải thích và thực hành ngay trong

bài này hay trong những bài sau. Cứ cuối mỗi hai bài, các bạn sẽ được nghe toàn bộ cuộc đối thoại... Và các

bạn có lẽ sẽ cảm thấy ngạc nhiên không ít khi thấy mình chẳng những có thể hiểu được rất nhiều mà còn tự

nói được nhiều câu tương tự đến như thế.

Bài Học 7: Trong Nhà Hàng

Lesson Seven: In The Restaurant

Trong Bài Học 7, các bạn sẽ học cách tìm hiểu vấn đề cũng như cách thức xin lỗi khi có sự sai sót nào đó.

Thế nhưng, bây giờ, ta sẽ xem chuyện gì xảy ra trong phần đầu cuộc đối thoại hôm nay. Hẳn các bạn còn nhớ

là, hai vị khách của chúng ta, cô Mona và ông Jack đang ăn tối tại một nhà hàng địa phương có tên là Golden

Lotus. Đây là nhà hàng được anh tiếp viên Leo giới thiệu. Nếu QL nhớ không lầm, ông Jack đã gọi món Cá

Chiên Dòn chấm với nước xốt gừng thơm ngon. Còn cô Mona thì gọi món Gà Ướp Tỏi không có ớt. Mời các

bạn theo dõi câu chuyện khi cô hầu bàn Jean bưng các món ăn ra.

Jean: Your Crispy Fish and your Garlic Chicken and vegetables.

Mona: Oh dear.

Jean: Is there a problem?

Mona: There seems to be some mistake. I asked for no chillies. This chicken has

chillies.

Jean: Oh, yes. I see. I'm sorry. I'll get you another one straight away.

Bây giờ, mời các bạn nghe tiếp cuộc đối thoại bằng cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt.

Jean: Your Crispy Fish and your Garlic Chicken and vegetables.

(Cá Chiên Dòn của ông đây. Còn đây là món Gà Ướp Tỏi và rau.)

Mona: Oh dear.

(Ô hay!)

Jean: Is there a problem?

(Có chuyện gì thế, thưa cô?)

2

Mona: There seems to be some mistake. I asked for no chillies. This chicken has

chillies.

(Hình như có chuyện nhầm lẫn thì phải. Tôi yêu cầu đừng cho ớt. Thế mà món

gà này vẫn có ớt.)

Jean: Oh, yes. I see. I'm sorry. I'll get you another one straight away.

(Ồ! Vâng. Tôi thấy rồi. Xin lỗi cô. Bây giờ, tôi sẽ đem cho cô một đĩa gà khác

nhé.)

Xin các bạn để ý cách cô Jean hỏi xem khách có vấn đề gì hay không nhé.

Jean: Is there a problem?

(Có chuyện gì vậy?)

Cô Jean cũng có thể hỏi, "Is every thing OK?" hay "Is everything alright?" - cả hai câu hỏi này đều có nghĩa là

"Có gì không vừa ý không?" hay "Mọi sự tốt đẹp chứ hả?". Mời các bạn nghe và lập lại.

Is there a problem?

Is there a problem?)

Is everything OK?

Is everything OK?

Is everything alright?

Is everything alright?

Xin các bạn để ý cách cô Jean trấn an cô Mona khi cô ấy nói, cô ấy sẽ chuộc lỗi ngay khi có thể được.

Jean: I'll get you another one straight away.

(Bây giờ, tôi sẽ đem cho cô đĩa cá khác nhé.)

"Straight away" trong câu này có nghĩa là "now", tức là "bây giờ". Cũng vậy, trong cuộc đối thoại trước đây, khi

cô Mona nói, cô cần có bàn ủi trong phòng cô, anh Leo trả lời rằng:

Leo: I'll see to it right away.

(Bây giờ, tôi sẽ kiếm bàn ủi cho cô.)

'Straight away' và 'right away' là những cụm từ ngắn gọn thật tiện lợi trong trường hợp các bạn cần cho khách

yên lòng khi biết rằng, bạn thật sự lưu tâm đến lời yêu cầu của họ, và sẽ tìm cách giải quyết vấn đề ngay. Nào

mời các bạn thực tập. Xin các bạn nghe và lập lại.

Straight away.

I'll see to it straight away.

I'll get you another straight away.

Right away.

I'll see to it right away.

I'll get you another right away.

3

Tới đây, mời các bạn nghe cuộc đối thoại từ đầu đến giờ và lập lại từng câu nói của cô Jean.

Jean: Your Crispy Fish... and your Garlic Chicken and vegetables.

Mona: Oh dear!

Jean: Is there a problem?

Mona: There seems to be some mistake. I asked for no chillies. This chicken has

chillies.

Jean: Oh, yes. I see. I'm sorry. I'll get you another one straight away.

Quí bạn đang theo dõi 'Bài Học Tiếng Anh Cho Ngành Du Lịch' của Đài Úc Châu.

Bài Học 7: Trong Nhà Hàng

Lesson 7: In The Restaurant

Mời các bạn lắng nghe những từ ngữ và cụm từ mới trong khi tiếp tục theo dõi cuộc đối thoại.

Jean: There was a slight mix up in the kitchen. We're very busy tonight. Here is your

Garlic Chicken without the chillies. I apologise for any inconvenience.

Mona: No worries.

Jean: Would you like anything else to drink?

Mona: No, thanks.

Jack: I'm right, thank you.

Xin các bạn nghe lại cuộc đối thoại bằng cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt.

Jean: There was a slight mix up in the kitchen. We're very busy tonight. Here's your

Garlic Chicken without the chillies. I apologise for any inconvenience.

(Có chuyện nhầm lẫn nho nhỏ trong bếp. Tối nay, chúng tôi bận quá. Thưa cô,

đây là món Gà Ướp Tỏi không có ớt. Có gì thiếu sót xin cô bỏ qua nhé.)

Mona: No worries.

(Dạ có gì đâu.)

Jean: Would you like anything else to drink?

(Cô muốn dùng gì khác không?)

Mona: No, thanks.

(Không, cám ơn cô.)

4

Jack: I'm right, thank you.

(Tôi đủ rồi, cám ơn cô.)

Điều cần lưu ý ở đây là, xin lỗi vì một sơ xuất nào đó không có nghĩa là nhận tội. Ở đây, xin lỗi chỉ là một cách

nói để xin khách cảm phiền. Khách hàng nói tiếng Anh đã từng kinh qua những chuyện sơ xuất tương tự

thường mong có sự nhìn nhận như vậy. Tất nhiên, đây không phải là lỗi của bạn, và bạn có lẽ sẽ không muốn

xin lỗi. Vậy xin lỗi ở đây không phải là xin lỗi cho chính mình. Bạn nên nghĩ rằng, bạn thay mặt chủ nhân xin

lỗi thực khách mà thôi.

Như thường lệ, bạn phải nhớ nhìn vào mặt khách hàng trong khi bạn nói để người đối diện thấy được sự

thành tâm của bạn. Xin các bạn để ý xem cô Jean trả lời như thế nào, sau khi cô Mona nói rằng, nhà bếp đã

bỏ ớt vào món ăn của cô.

Jean: Oh yes, I see. I'm sorry.

(À! Vâng. Tôi thấy rồi. Xin lỗi cô.)

Và rồi cô hầu bàn giải thích lý do trước khi nói:

Jean: I apologise for any inconvenience.

(Có gì thiếu sót xin cô bỏ qua nhé.)

Tới đây, chúng ta thử tập nói xem nào. Xin các bạn nghe và lập lại.

Inconvenience.

Inconvenience.

I'm sorry.

I'm sorry.

I'm sorry for the inconvenience.

I'm sorry for the inconvenience.

I apologise.

I apologise.

I apologise for any inconvenience.

I apologise for any inconvenience.

Bây giờ, các bạn thử tập nói xem sao nhé. Các bạn sẽ nghe bốn vị khách than phiền bằng tiếng Việt, rồi bằng

tiếng Anh. Ngay sau khi nghe tiếng Anh, các bạn hãy nói "I'm sorry" hay "I apologise". Sau đó, các bạn sẽ

được nghe câu trả lời đầy đủ hơn, rồi lập lại từng câu trả lời đó.

(Này cô hầu bàn, đồ ăn nguội mất rồi!)

Waiter, my meal is cold.

I'm sorry. I'll get you another straight away.

5

(Có con ruồi trong tô canh của tôi.)

There's a fly in my soup.

I apologise. I'll get you another straight away.

(Phòng tôi ồn quá.)

My room is too noisy.

I apologise. I'll see to it straight away.

(Phòng tôi không có điện thoại)

There's no phone in my room.

I apologise. I'll see to it right away.

Xin các bạn nghe lại cuộc đối thoại, và lập lại từng câu nói của cô Jean.

Jean: Your Crispy Fish and… your Garlic Chicken and vegetables.

Mona: Oh dear.

Jean: Is there a problem?

Mona: There seems to be some mistake. I asked for no chillies. This chicken has

chillies.

Jean: Oh, yes. I see. I'm sorry. I'll get you another one straight away. There was a

slight mix up in the kitchen. We're very busy tonight. Here's your Garlic

Chicken without the chillies. I apologise for any inconvenience.

Mona: No worries.

Jean: Would you like anything else to drink?

Mona: No, thanks.

Jack: I'm right, thank you.

Và sau đây là bài vè để giúp các bạn học và thực tập, với hy vọng các bạn có thể nhớ được ít nhiều những gì

vừa học trước khi chúng ta sang bài mới.

Is there a problem?

A problem

With your pies?

I apologise,

Apologise,

I a-pol-o-gise!

Is there a problem?

A problem

With your pies?

6

I apologise,

Apologise,

I a-pol-o-gise

Thưa quí bạn, Tiếng Anh Cho Ngành Du Lịch là loạt bài do Dịch Vụ Giáo Dục Đa Văn Hóa Dành Cho Người

Trưởng Thành biên soạn, và đây là tổ chức chuyên giảng dạy ngôn ngữ uy tín nhất nước Úc.

Xin các bạn nhớ đón nghe Bài Học 8 vào kỳ tới để tiếp tục theo dõi câu chuyện 'Trong Nhà Hàng'.

Các bạn cũng đừng quên ghé thăm Website của Đài Úc Châu theo địa chỉ www.bayvut.com , hay mở website

của AMES theo địa chỉ ames.net.au.

Xin các bạn nhớ ôn tập Bài Học Tiếng Anh cho đến khi QL gặp lại các bạn vào kỳ sau, các bạn nhé. Xin tạm

biệt quí bạn.

1

Bài 8: Trong Nhà Hàng – phục vụ ân cần; giải thích hóa đơn.

Transcript

Quỳnh Liên và toàn Ban Tiếng Việt, Đài Úc Châu, xin thân chào quí bạn. Mời các bạn tiếp tục theo dõi loạt bài

Tiếng Anh Căn Bản Cho Ngành Du Lịch và Phục Vụ.

Trong Bài Học 7, các bạn đã học cách hỏi để tìm hiểu xem có vấn đề gì không, cũng như cách xin lỗi khi có

sự sơ xuất nào đó. Trong bài học hôm nay, các bạn sẽ học và luyện cách diễn tả khi cần tìm hiểu xem khách

muốn gì, cũng như cách giải thích những khoản tiền ghi trên hóa đơn. Thế nhưng, trước khi tiếp tục cuộc đối

thoại hôm nay, mời quí bạn nghe lại phần đầu cuộc đối thoại về đề tài Trong Nhà Hàng.

Jean: Your Crispy Fish and … your Garlic Chicken and vegetables.

Mona: Oh dear.

Jean: Is there a problem?

Mona: There seems to be some mistake. I asked for no chillies. This chicken has

chillies.

Jean: Oh, yes. I see. I'm sorry. I'll get you another one straight away. There was a

slight mix up in the kitchen. We're very busy tonight. Here is your Garlic

Chicken without the chillies. I apologise for any inconvenience.

Mona: No worries.

Jean: Would you like anything else to drink?

Mona: No, thanks.

Jack: I'm right, thank you.

Xin các bạn lắng nghe những từ ngữ và cụm từ mới trong khi tiếp tục theo dõi cuộc đối thoại.

Jack: That was delicious, thank you.

Jean: I'm glad you liked it, Sir.

Now, would you like to see the dessert menu?

Jack: No, thanks.

Mona: Just the bill, thank you.

Sau đây, mời các bạn tiếp tục theo dõi cuộc đối thoại bằng cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt.

2

Jack: That was delicious, thank you.

(Bữa ăn ngon thật, cám ơn cô.)

Jean: I'm glad you liked it, Sir.

Now, would you like to see the dessert menu?

(Ông ăn ngon là tôi vui rồi. Bây giờ, ông có muốn xem thực đơn đồ tráng

miệng không?)

Jack: No, thanks.

(Không, cám ơn cô.)

Mona: Just the bill, thank you.

(Tôi cần hóa đơn thôi, cám ơn cô.)

Trong tiếng Anh, khi muốn gợi ý một điều gì, người ta dùng: "Would you like… ?" ("ông (bà) có muốn, hay ông

(bà) có thích…"). Trong suốt cuộc đối thoại này, cô hầu bàn Jean đã mấy lần dọ hỏi xem khách thích ăn món

gì hay thích làm gì. Cô Jean đã sử dụng một kiểu nói giống nhau mỗi khi dọ hỏi khách. Nào mời các bạn nghe

những câu sau đây.

Jean: Would you like to see a menu?

(Cô có muốn xem thực đơn không?)

Jean: Would you like any appetizers?

(Cô thích rượu khai vị không?)

Jean: Would you like boiled or coconut rice with that?

(Quí khách thích cơm thường hay cơm dừa để ăn với món đó?)

Jean: Would you like to see the dessert menu?

(Quí khách có muốn xem thực đơn đồ tráng miệng không?)

Nào chúng ta thực tập nhé. Mời các bạn nghe và lập lại.

Would you like?

Would you like to see a menu?

Would you like boiled or coconut rice?

Would you like dessert?

Bây giờ, các bạn tập nói xem sao. Các bạn sẽ nghe lời gợi ý bằng tiếng Việt kèm theo tiếng Anh. Sau khi

nghe tiếng Anh, các bạn thử đặt câu gợi ý. Các bạn hãy mở đầu bằng cụm từ 'Would you like…'. Sau đó, để

kiểm tra, các bạn sẽ nghe trọn câu tiếng Anh rồi lập lại từng câu đó.

(Uống gì không?)

Something to drink?

Would you like something to drink?

(Gọi (món ăn) bây giờ không?)

To order now?

Would you like to order now?

3

(Xem thực đơn không?)

To see a menu?

Would you like to see a menu?

Tới đây, mời các bạn nghe lại lần nữa để xem cô Jean gợi ý như thế nào.

Would you like boiled or coconut rice with that?

(Quí khách thích cơm thường hay cơm dừa để ăn với món đó?)

"Boiled or coconut rice" - "or" ('hay, hoặc,") là tiếng báo trước một sự chọn lựa khác. Nào chúng ta tập nói nhé.

Mời các bạn nghe và lập lại.

Or… or.

Boiled or coconut rice?

Would you like boiled or coconut rice?

Tea or coffee?

Would you like tea or coffee?

A single or double room?

Would you like a single or double room?

Bây giờ, mời các bạn nghe cuộc đối thoại từ đầu đến giờ, và lập lại từng câu nói của cô Jean.

Jack: That was delicious, thank you.

Jean: I'm glad you liked it, Sir. Now, would you like to see the dessert menu?

Jack: No, thanks.

Mona: Just the bill, thank you.

Quí bạn đang theo dõi ‘Bài Học Tiếng Anh Cho Ngành Du Lịch’ của Đài Úc Châu.

Bài Học 8: Trong Nhà Hàng

Lesson 8 In the restaurant

Xin các bạn lắng nghe những từ ngữ và cụm từ mới trong khi tiếp tục theo dõi cuộc đối thoại.

Mona: Waitress, there seems to be some mistake.

Jean: Is there a problem?

Mona: I don't understand what this extra $2 is for. Is it a tip?

Jean: Let me see. Ah, that's for use of the towels.

4

Mona: The towels?

Jean: Yes, the cold towels.

Mona: I see.

Jack: Oh yes, they were lovely towels.

Jean: I'll just get your change.

Jack: You can keep the change.

Jean: Thank you, Sir.

Sau đây, mời các bạn nghe lại cuộc đối thoại bằng cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt.

Mona: Waitress, there seems to be some mistake.

(Cô hầu bàn này, hình như có chuyện nhầm lẫn gì đây.)

Jean: Is there a problem?

(Có chuyện gì thế?)

Mona: I don't understand what this extra $2 is for. Is it a tip?

(Tôi không rõ là tôi phải trả thêm 2 đô-la để làm gì? Có phải tiền boa không?)

Jean: Let me see. Ah, that's for use of the towels.

(Để tôi xem nào. À! Đó là tiền khăn lau.)

Mona: The towels?

(Khăn lau à?)

Jean: Yes, the cold towels.

(Dạ vâng, khăn ướp lạnh thưa cô ).

Mona: I see.

(Vậy à.)

Jack: Oh yes, they were lovely towels.

(À, phải rồi. Loại khăn đó thật dễ thương.)

Jean: I'll just get your change.

(Để tôi lấy tiền thối lại.)

Jack: You can keep the change.

(Cô cứ việc giữ tiền thối (cô không cần trả lại tiền dư))

Jean: Thank you, Sir.

(Cám ơn ông.)

5

Xin các bạn lưu ý: đôi khi thực khách tỏ ra thắc mắc về những chi tiết trên hóa đơn. Lý do là vì có thể có sự

hiểu lầm hay không quen cách tính toán hoặc trình bày trên hóa đơn. Thực khách thường thắc mắc về khoản

tiền phải trả thêm hay một món ăn, thức uống nào đó họ không nhớ là mình đã gọi. Thông thường, trong

những trường hợp như thế, chỉ cần một lời giải thích là đủ. Nào mời các bạn nghe cô Jean giải thích cho

khách hiểu về khoản tiền trả thêm.

Jean: Ah, that's for use of the towels.

Khỏi nói thì các bạn cũng biết 'that's for' là hình thức rút gọn cho cụm từ 'that is for' ('đó là'). Đây là kiểu nói

thông dụng nhất trong trường hợp như thế này. Nào mời các bạn nghe một vài thí dụ bằng cả tiếng Anh lẫn

tiếng Việt.

That's for the extra coffee.

Đó là tiền cà phê gọi thêm.

That's for corkage.

Đó là tiền mở nút chai.

That's for the phone call to Australia.

Đó là tiền điện thoại qua Úc.

Bây giờ, chúng ta thử thực tập nhé. Mời các bạn nghe và lập lại.

That's for corkage.

That's for the extra coffee.

That's for the use of the towels.

That's for the phone call to Australia.

Sau đây, mời các bạn nghe phần cuối cuộc đối thoại, và lập lại từng câu nói của cô Jean.

Mona: Waitress, there seems to be some mistake.

Jean: Is there a problem?

Mona: I don't understand what this extra $2 is for. Is it a tip?

Jean: Let me see… ah, that's for use of the towels

Mona: The towels?

Jean: Yes, the cold towels.

Mona: I see.

Jack: Oh yes, they were lovely towels.

Jean: I'll just get your change.

6

Jack: You can keep the change.

Jean: Thank you, Sir.

Tới đây, chúng ta hãy nghe lại toàn bộ cuộc đối thoại Trong Nhà Hàng từ Bài 7 đến Bài 8.

Jean: Your Crispy Fish and … your Garlic Chicken and Vegetables

Mona: Oh dear.

Jean: Is there a problem?

Mona: There seems to be some mistake. I asked for no chillies. This chicken has

chillies.

Jean: Oh, yes. I see. I'm sorry. I'll get you another one straight away. There was a

slight mix up in the kitchen. We're very busy tonight. Here is your Garlic

Chicken without the chillies. I apologise for any inconvenience.

Mona: No worries.

Jean: Would you like anything else to drink?

Mona: No, thanks.

Jack: I'm right, thank you. That was delicious, thank you.

Jean: I'm glad you liked it, Sir. Now, would you like to see the dessert menu?

Jack: No, thanks.

Mona: Just the bill, thank you.

Mona: Waitress, there seems to be some mistake.

Jean: Is there a problem?

Mona: I don't understand what this extra $2 is for. Is it a tip?

Jean: Let me see… ah, that's for use of the towels.

Mona: The towels?

Jean: Yes, the cold towels.

Mona: I see.

Jack: Oh yes, they were lovely towels.

7

Jean: I'll just get your change.

Jack: You can keep the change.

Jean: Thank you, Sir.

Và sau đây là bài vè để giúp các bạn học và thực tập, với hy vọng các bạn có thể nhớ được ít nhiều những gì

vừa học trước khi chúng ta sang bài mới.

Would you like?

Would you like?

Coffee or tea?

Thank you

Thank you

I'd like a cup of tea!

Would you like?

Would you like?

Coffee or tea?

Thank you

Thank you

I'd like a cup of tea!

Thưa quí bạn, Tiếng Anh Cho Ngành Du Lịch là loạt bài do Dịch Vụ Giáo Dục Đa Văn Hóa Dành Cho Người

Trưởng Thành biên soạn, và đây là tổ chức chuyên giảng dạy ngôn ngữ uy tín nhất nước Úc.

Mời các bạn đón nghe Bài 9 vào kỳ sau để tìm hiểu đề tài Chỉ Đường. Các bạn cũng đừng quên ghé thăm

Website của Đài Úc Châu theo địa chỉ www.bayvut.com , hay mở website của AMES theo địa chỉ

ames.net.au.

Xin các bạn nhớ ôn tập Bài Học Tiếng Anh cho đến khi QL gặp lại các bạn vào kỳ sau, các bạn nhé. Xin tạm

biệt.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro