T

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

tâm tình:
Nghĩa đúng tiếng Việt: tình cảm riêng tư, thầm kín.
Nghĩa lậm QT: tâm trạng
Ví dụ câu sai: "Hắn tâm tình không được tốt lắm." -> "Tâm trạng anh ta không tốt lắm."

tiên sinh: Từ tiên sinh trong tiếng Việt là từ cũ vốn ý chỉ người thầy hoặc người đi trước, người làm nghề dạy học truyền kiến thức. Còn tiên sinh trong tiếng Trung là cách gọi tôn trọng, gọi người lớn tuổi hơn. Tuỳ trường hợp mà dịch trong tiếng Việt sẽ là anh/ngài/ông/thầy... (cần bổ sung thông tin, ví dụ và giải nghĩa. Từ này có dùng cho giới tính nữ không nhỉ?)

tiết chế (Hán Việt): từ này là Hán Việt có thể dùng. Có thể sử dụng linh hoạt hơn bằng các từ: kiềm chế, nhịn, nhẫn nhịn, hạn chế...

tiêu sái: phóng khoáng

tiểu (Hán Việt): nhỏ, bé

tiểu tam (từ này thực ra có quá nhiều biến thể do mọi người không muốn nói thẳng ra mà thích nói bóng gió ví von, nên mình nghĩ vốn những từ có nghĩa thế này thường được dùng các từ trừu tượng để miêu tả): người thứ ba; kẻ thứ ba; bồ nhí; tuesday; tu ét đây =)); tiu đây; trà xanh (cho những ai thích dùng từ khó hiểu, vì theo mình khi một từ có back-story đủ để ví von rồi)

thanh xuân vườn trường: (tên thể loại truyện) thể loại txvt ở Việt Nam nên gọi là học đường

thành đoàn: (từ này bị dịch thẳng từ phiên âm tiếng Trung mặc dù trong tiếng Việt có từ để dịch đúng nghĩa)
Nghĩa đúng tiếng Việt: từ này khi viết hoa ý chỉ Đoàn thanh niên cấp thành phố
Nghĩa lậm QT (hay dùng trong showbiz): thành lập; lập đoàn; lập nhóm

thân ảnh (từ này tra từ điển tiếng Việt không thấy có, mà bình thường không thấy ai dùng luôn ấy, mặc dù đọc rất thuận miệng): bóng dáng, hình dáng, thân hình, bóng hình... (mình nghĩ là tuỳ trường hợp để dùng chứ không nên lạm dụng thân ảnh để nói chung)

thu liễm: (đang tìm hiểu từ này, cập nhật sau)

thuỷ chung (không phải là chung thuỷ): mãi, vẫn, cứ... ví dụ: hắn thuỷ chung không trả lời => mãi mà hắn không chịu trả lời; hắn thuỷ chung không thay đổi => hắn vẫn không thay đổi

thuỷ quân: (thuật ngữ showbiz) nick phụ; nick ảo; nick clone

thực (từ không sai nhưng bị lạm dụng, lúc nào cũng dùng từ này đọc bị cấn): rất; quá; lắm. ví dụ: mày thực tốt => mày tốt lắm, mày tốt quá, mày tốt ghê, mày tốt vãi, mày tốt thiệt... (rất nhiều cách dùng linh hoạt nhưng người lậm thì cái gì cũng thực =)))

tin tức tố: tín tức tố, kích thích tố, pheromone

tinh tế (thể loại truyện): mình nghĩ thể loại tinh tế mà mọi người hay nhắc nên được dịch là thể loại khoa học viễn tưởng hoặc tương lai giả tưởng. Chứ "tinh tế" trong tiếng Việt nghĩa khác mà...

trang bức: (thể loại truyện) giả ngu; làm màu; giấu nghề

trà xanh: thảo mai, giả nai

trầm mặc (Hán Việt): trầm tư; suy tư; trầm ngâm

trọng sinh: từ đúng là trùng sinh vì phần mềm QT dịch sai chữ. Nhiều người hay nói nên dịch trùng sinh thành sống lại, mình thấy cũng hợp lý nhưng thấy không cần thiết lắm vì có thể dùng từ trùng sinh như từ Hán Việt được 🤔 Từ sống lại nghe giống như cùng một cơ thể đó đã chết nhưng bật nắp quan tài sống lại hơn; khác với tái sinh là từ bỏ cơ thể cũ để luân hồi chuyển kiếp sống bằng thân xác khác theo định nghĩa của Đạo Phật.

tuyến 18: (thuật ngữ showbiz) sao hạng F; minh tinh vô danh tiểu tốt

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#lamqt#qt