Xu ly nuoc 29-35

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 29 :Các phương pháp rửa bể lọc nhanh

-          hiện nay có 3 phương pháp chính

+Rửa bằng nước thuần túy: sẽ xảy ra hiện tượng phân loại thủy lực hạt bé lên trên hạt to xuống dưới trong quá trình lọc hạt cặn bám và hình thành màng phía trên tăng tổn thất vón cục bám chắc đôi lúc phải dùng bơm áp lực xóc thẳng vào vật liệu trước khi rửa ngược

+Rửa bằng gió trước nước sau : Khi rửa lọc hạ mực nước trong bể xuống thấp hơi mép nước thu từ  10 – 20 cm  sau đó sục gió từ  dưới lên 50  - 60 m3/m2h trong vòng từ 4 -6 phút  các loại cặn chuyển động hỗn loại làm vờ các liên kết bùn bám tầng đáy khi cát lên trên tạo dòng tuần hoàn bụi bẩ bé xuống dưới  sau khi sục gió phải sục bằng nước ngược từ 4 -8,5 m3/m2h kéo cặn bẩn phân loại thủy lực bé trên to dưới  phương pháp này chưa khắc phục được tạo lên chân không trong lớp vật liệu lọc

+ Rửa gió nước kết hợp : để tránh tuần hoàn dùng nước lắng cặn khi rửa gió thuần túy , khi bọt khí nổi lên cấp ngay một lượng nước lấp chỗ trống của nó. Sau khi thử gió  50 -60 m3/m2h mở van cấp nước 5 – 8 m3/m2h  trong 4 ‘ -6  ‘ , sau đó ngừng cấp gió , mở rộng van nước 15 – 20 m3/m2h 

Câu 30 : Hệ thống phân phối nước rửa lọc bể lọc nhanh

- hệ thống ống khoan lỗ hình xương cá : gồm ống chính các ống khoan lỗ ghép với nhau hình xương cá  , ống nhánh là d = 50 – 120 khoảng cách tim ống là 250 -3 50 , khoảng cách lỗ 150 -200 , d= 6-15  khoan lỗ thành 1 hàng hoặc 2 hàng dọc theo đường sinh trên xuống dưới hoặc góc 45 so với phương đứng , vật liệu có thể làm bằng gang thép nhựa cứng , thường chỉ áp dụng cho nước thuần túy .

Ưu điểm ; dễ chế tạo

Nhược :  Khi qua lớp vật liệu đỡ  sẽ làm sáo trộn lớp sỏi có bề mặt lớp nước lẫn cát lọc ảnh hưởng đến hiệu suất

- Sàn trung gian gắn chụp lọc: áp dụng cho khí + gió để tiết kiệm nước rửa

chụp lọc  >= 50 cái : bằng chất dẻo ,sứ , ngắn , dài đuôi  Fkhe  = 0,8 – 1 % F bể   Vn+k > = 1,5 m/s

Ưu điểm : tiết kiện nước

Nhược : có thể vỡ gây sụt cát  à phủ lớp sỏi đỡ lên trên

- Hệ thống pp lại thay cho lớp vật liệu đỡ : là hệ thống phân phối trở lực bé đặt trên trở lực lớn làm bằng tấm bê tông đục lỗ , xốp… có tác dụng phân phối đều nước để áp lực nước tại các lỗ và ưu lượng bằng nhau, hệ thống pp trở lực bé ko pp đều nước do áp lực và q ko bằng nhau , pải dùng trở lực lớn

Câu 31 : hệ thống thu nước rửa lọc

- tiết diện đáy hình tam giác hoặc nửa tròn được làm bằng gỗ hoặc BTCT , inoc chất deir với bể lọc hở , với bể lọc áp lực dùng phễu hay ống khoan lỗ

- khoảng cách giữa các tấm ván kề nhau < 2,2 m   mép trên máng nằm ngang tuyệt đối đáy máng I =0,01  dốc về máng tập trung

B = K.căn5(qm^2/(1,57+a)^3

Trong đó qm : là lưu lượng nước rửa theo máng

A : tỷ số giữa chiều cao hình chữ nhật với ½ rộng máng = 1 – 1,5

K : H số =2 với đáy tròn,=2,1 với đáy tam giác

- K/c từ dáy máng đến mặt VLL >= 0.05m

-K/C từ mép trên máng đến lớp lọc

  deltaHm=Lo.e/100 + 0,25 (m)

-          Vtoc nc chảy trong máng 0.8-1.2 m/s trong ống thoat nước rửa 1.5-2 m/s

Câu 32 : Bể lọc áp lực

-Bể = thép dạng hình trụ chịu lực từ 2-6 kg/cm2

-V lớn giảm được số lượng và kích thước xd ctrinh tg xd giảm

- VLL : cát thạc anh ko cần VL đỡ

- Kthuoc bể D = 1-2(3-4) m

 HVldo =1 m ,Tổng Hb = 3-4.5 m,M= 1-6 tấn nên dùng hệ thống phân phối chụp lọc

-          Nguyên tắc hd:

-U đ : dtich xd nhỏ,đôi khi o cần trạm bơm cấp II

-Nđ : chất lg nc kém à chỉ áp dụng cho XNCN,cụm dân cư nha cao tầng với q < 300 m3/h,Coss< 300 mg/l

Câu 33 Bể lọc tiếp xúc

 Là ctrinh xử lý thực hiện cả chức năng keo tụ bể lắng bể lọc nhanh,ctao giống hệt bể lọc nhanh trọng lực

-nước dc trộn hợp chất keo tụ và tách khí à vào bểàqua ht phân phốiàqua lớp VLLà máng thuà BCNS

Trong lòng khối VLL xảy ra quá trình keo tụ các chất bẩn trong nc,các cặn bẩn hấp phụ trên bề mặt VL với cường độ lớn

Quá trình keo tụ xảy ra trong toàn khối VLL 1 cách nhanh chóng,triệt đểà tốn ít hóa chất hơn

VLL là thạch anh sỏi,1 số loại khác dc xếp dưới theo dường kính giảm,nếu rửa = khí và sỏi đỡ tốc độ lọc với tg của 1 chu kỳ lọc :8h lọc với cđộ bình thường 6h với cđộ tăng cường

- Ư đ :có thể bớt dc 2 ctrinh bể pư và bể lắng,khả năng giữu cặn của VLL cao

- Nđ : V nhỏ dung tích Xd lớn,bọt khí và hóa chất kéo theo bẩn xuống dưới nên phải tách khí

-Áp dụng C <= 150mg/l,M <150 độ coban ,delta to<= 1o /h,ko sử dụng hóa chất làm vôi

Câu 34 Bể lọc nhanh 2 lớp VLL

Ctao giông bể lọc nhanh trọng lực

Khác sử dụng 2 loại VLL có trọng lượng riêng và kich thước hạt khác nhau nhằm phát triển dung lượng chứa cắn bẩn trong lớp VLL

-Y/c d1>d2->cặn bẩn giữ ngay ở lớp 1,Rô 2>Rô 1 -> tránh xáo trộn khi rửa có cđộ nước khi rử lọc = 2-2.5% công suất bể lọc có cùng chiều dày lớp VLL nên tổn thất 1 lớp nhỏ hơn

- nước qua lớp 1 dần bão hòa nhưng do dtđ1 >dtđ2àchu  kì làm việc lớn hơn àcó thể làm việc lơn hơn bể 1 lớp thường 10m/h

-làm việc với hàm lượng cặn Co=15 -20 mg/l (<= 50mg/l)

-Ư đ : lọc nhanh tránh đông cặn cục diện

Câu 35 : Sơ đồ khử Mn :

a)       Làm thoáng

Lỗ d = 0,05  không gian tầng giàn 0,75 – 1m sau đó lấy nước cho qua bể lọc xác định các chỉ tiêu

B3: nếu chất lượng ko đạt thì tăng cường làm thoáng bằng cách lặp lại 2 lần tăng toocs giàn mưa lên hoặc dùng phương pháp cưỡng bức->đưa nước này lên cột lọc

B4: nếu đạt yêu cầu thì công nghệ là  : giàn mưa-> lắng tiếp xúc-> bể lọc

Nếu ko đạt yêu cầu ta phải cho thêm hóa chất vào :

+ Nước có độ oxi hóa cao à châm Clo, KMnO4 vào

+ điều chỉnh độ pH làm thoáng bằng cách pha thêm phèn ,vôi sau thoáng 5 -20 phút

+ sử dụng vật liệu lọc có xúc tác : cát đen

+ Dùng công nghệ lọc 2 lần , lọc tiếp xúc.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro