ZLuật TM 123

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1:

Ðiều 318. Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự

1. Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự bao gồm:

a) Cầm cố tài sản;

b) Thế chấp tài sản;

c) Ðặt cọc;

d) Ký cược;

đ) Ký quỹ;

e) Bảo lãnh;

g) Tín chấp.

2. Trong trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định về biện pháp bảo đảm thì người có nghĩa vụ phải thực hiện biện pháp bảo đảm đó.

Ðiều 326. Cầm cố tài sản

Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.

Ðiều 342. Thế chấp tài sản

1. Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp.

Trong trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ của bất động sản, động sản đó cũng thuộc tài sản thế chấp.

Trong trường hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Tài sản thế chấp cũng có thể là tài sản được hình thành trong tương lai.

2. Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.

3. Việc thế chấp quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại các điều từ Ðiều 715 đến Ðiều 721 của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Ðiều 358. Ðặt cọc

1. Ðặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự.

Việc đặt cọc phải được lập thành văn bản.

2. Trong trường hợp hợp đồng dân sự được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

V - KÝ CƯỢC

Ðiều 359. Ký cược

1. Ký cược là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quí hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi là tài sản ký cược) trong một thời hạn để bảo đảm việc trả lại tài sản thuê.

2. Trong trường hợp tài sản thuê được trả lại thì bên thuê được nhận lại tài sản ký cược sau khi trừ tiền thuê; nếu bên thuê không trả lại tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền đòi lại tài sản thuê; nếu tài sản thuê không còn để trả lại thì tài sản ký cược thuộc về bên cho thuê.

VI - KÝ QUỸ

Ðiều 360. Ký quỹ

1. Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quý hoặc giấy tờ có giá khác vào tài khoản phong tỏa tại một ngân hàng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự.

2. Trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên có quyền được ngân hàng nơi ký quỹ thanh toán, bồi thường thiệt hại do bên có nghĩa vụ gây ra, sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng.

3. Thủ tục gửi và thanh toán do pháp luật về ngân hàng quy định.

VII - BẢO LÃNH

Ðiều 361. Bảo lãnh

Bảo lãnh là việc người thứ ba (say đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Các bên cũng có thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình.

Ðiều 372. Bảo đảm bằng tín chấp của tổ chức chính trị - xã hội

Tổ chức chính trị - xã hội tại cơ sở có thể bảo đảm bằng tín chấp cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay một khoản tiền tại ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác để sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ theo quy định của Chính phủ.

Câu 2:

Điều 21.Thương nhân làm đại lý mua, bán hàng hoá cho thương nhân nước ngoài

1. Thương nhân được làm đại lý mua, bán các loại hàng hoá cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Đối với hàng hoá thuộc Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng đại lý sau khi được Bộ Thương mại cấp phép. 

2. Trường hợp pháp luật có quy định cụ thể về việc bên đại lý chỉ được giao kết hợp đồng đại lý với một bên giao đại lý đối với một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định thì thương nhân phải tuân thủ quy định của pháp luật đó.

3. Thương nhân được thanh toán tiền bán hàng đại lý bằng Việt Nam đồng hoặc bằng ngoại tệ cho thương nhân nước ngoài theo quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc thanh toán bằng hàng hóa không thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu; trong trường hợp thanh toán bằng hàng hóa thuộc Danh mục hàng hoá xuất khẩu theo giấy phép phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

4. Thương nhân làm đại lý mua hàng phải yêu cầu thương nhân nước ngoài chuyển tiền bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua ngân hàng để mua hàng theo hợp đồng đại lý.

Điều 25.  Thuê thương nhân nước ngoài làm đại lý bán hàng tại nước ngoài

1. Thương nhân được thuê thương nhân nước ngoài làm đại lý bán hàng tại nước ngoài các loại hàng hóa, trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu. Đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép quy định tại Nghị định này, thương nhân chỉ được ký hợp đồng thuê đại lý bán hàng tại nước ngoài sau khi được Bộ Thương mại cho phép.

2. Thương nhân thuê đại lý bán hàng tại nước ngoài phải ký hợp đồng đại lý với thương nhân nước ngoài và phải chuyển các khoản tiền thu được từ hợp đồng bán hàng về nước theo quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

3. Trường hợp nhận tiền bán hàng bằng hàng hóa, thương nhân phải tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về hàng hóa nhập khẩu.

Điều 29. Thương nhân nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài   

Thương nhân, kể cả thương nhân có vốn đầu tư của nước ngoài được nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng sau khi được Bộ Thương mại cấp phép

Điều 37. Quy định chung

1. Thương nhân được đặt gia công ở nước ngoài các loại hàng hoá đã được phép lưu thông trên thị trường Việt Nam để kinh doanh theo quy định của pháp luật.

2. Việc xuất khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư để gia công và nhập khẩu sản phẩm gia công phải tuân thủ các quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu.

3. Hợp đồng đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài và thủ tục hải quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá đặt gia công theo quy định tại Điều 30 và Điều 36  Nghị định này.

Điều 39. Thương nhân làm dịch vụ vận chuyển quá cảnh hàng hóa

Thương nhân có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề giao nhận, vận tải được làm dịch vụ vận chuyển hàng hóa cho chủ hàng nước ngoài quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.

Câu3

I.                   HÀNG CẤM XUẤT KHẨU

1

Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự.

(Bộ Quốc phòng công bố danh mục và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất nhập khẩu).

2

Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc sở hữu toàn dân, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội.

(Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất nhập khẩu).

3

Các loại văn hoá phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.

(Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục ghi  mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất nhập khẩu).

4

Gỗ tròn, gỗ xẻ từ gỗ rừng tự nhiên trong nước.

(Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất nhập khẩu).

5

Động vật, thực vật hoang quý hiếm và giống vật nuôi, cây trồng quý hiếm thuộc nhóm IA-IB theo quy định tại Nghị định số 48/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ và động vật, thực vật hoang dã quý hiếm trong "sách đỏ" mà Việt Nam đã cam kết với các tổ chức quốc tế.

(Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố danh mục và ghi mã số HS  đúng trong Biểu thuế xuất nhập khẩu).

6

Các loài thủy sản quý hiếm.

(Bộ Thuỷ sản công bố danh mục và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất nhập khẩu).

7

Các loại máy mã chuyên dụng và các chương trình phần mềm mật mã sử dụng trong phạm vi bảo vệ bí mật Nhà nước.

(Bộ Thương mại và Ban Cơ yếu Chính phủ hướng dẫn thực hiện).

8

Hoá chất độc bảng I được quy định trong Công ước cấm vũ khí hoá học (Bộ Công nghiệp công bố danh mục và ghi mã số HS dùng trong biểu thuế xuất nhập khẩu).

II.  HÀNG CẤM NHẬP KHẨU :

MÔ TẢ HÀNG HOÁ

1

Vũ khí; đạn dược; vật liệu nổ, trừ vật liệu nổ công nghiệp; trang thiết bị kỹ thuật quân sự.

(Bộ Quốc phòng công bố danh mục và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất nhập khẩu).

2

Pháo các loại (trừ pháo hiệu cho an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải); các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông. 

(Bộ Công an hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất nhập khẩu).

3

Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng:

-  Hàng dệt may, giày dép, quần áo

-  Hàng điện tử

-  Hàng điện lạnh

-  Hàng điện gia dụng

-  Thiết bị y tế

-  Hàng trang trí nội thất

    -  Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thuỷ tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất    dẻo và chất liệu khác.

(Bộ Thương mại cụ thể hoá các mặt hàng trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất nhập khẩu).

-  Hàng hoá là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng.

(Bộ Bưu chính, Viễn thông cụ thể hoá mặt hàng và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất nhập khẩu).

4

Các loại văn hoá phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.

(Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất nhập khẩu).

5

Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động trong phạm vi hẹp gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trong sân bay và xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân gol, công viên.

(Bộ Giao thông vận tải công bố danh mục theo mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất nhập khẩu).

6

Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm:

- Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô, máy kéo và xe hai bánh, ba bánh gắn máy;

  (Bộ Giao thông vận tải công bố danh mục và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất nhập khẩu).

-  Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng và hoặc khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới);

   (Bộ Giao thông vận tải công bố danh mục và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất nhập khẩu).

-  Xe đạp;

   (Bộ Công nghiệp công bố danh mục và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất nhập khẩu).

-   Xe hai bánh, ba bánh gắn máy;

   (Bộ Công nghiệp công bố danh mục và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất nhập khẩu).

-  Ô tô cứu thương;

  (Bộ Giao thông Vận tải công bố danh mục và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất nhập khẩu).

-  Ô tô các loại: đã thay đổi kết cấu chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu; bị đục sửa số khung, số máy.

7

Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C.

(Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố danh mục và ghi rõ mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất nhập khẩu).

8

Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole.

(Bộ Xây dựng công bố danh mục và ghi rõ mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất nhập khẩu).

9

Hoá chất độc Bảng I được quy định trong Công ước vũ khí hoá học (Bộ Công nghiệp công bố danh mục và ghi rõ mã số HS dùng trong Biên thuế xuất nhập khẩu).

Câu 4

CỘNG HOÀ XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do- Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN

(V/v mua bán vật liệu xây dựng)

Số: …………………………….

- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11ngày 14/06/2005 của Quốc hội;

   -Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày  … tháng … năm 2008

Đại diện các bên gồm:

BÊN A:  …………………………………………….

-   Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

-   Điện thoại: ………………;  Fax: ……………………………………………………..

-   Mã số thuế: ………………………………………………………………………………

-   Tài khoản số: ………………………………………………………………………………

-   Người đại diện:…………………………….         - Chức vụ : ………………………………

BÊN B: CÔNG TY TNHH VLXD THANH TRÚC.

-   Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

-   Điện thoại: ………………;  Fax: ……………………………………………………..

-   Mã số thuế: ………………………………………………………………………………

-   Tài khoản số: ………………………………………………………………………………

-   Người đại diện:…………………………….         - Chức vụ : ………………………………

         Sau khi trao đổi và thoả thuận, hai bênđồng ý ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:

ĐIỀU I  :HÀNG HOÁ, SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ CẢ.

-  Bên B đồng ý bán cho bên A các loại hàng hoá theo số lượng vàđơn giá như sau:

STT

TÊN HÀNG HOÁ - CHỦNG LOẠI

ĐV TÍNH

SỐ LƯỢNG

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN

1

2

3

4

5

6

7

Bằng chữ:

- Đơn giá trên đã bao gồm thuế GTGT.

- Giá của các hàng hoá trên có thể biếnđộng theo thời giá và sẽ được thông báo đến bên A bằng văn bản.

- Giá hàng hoá trên được chở đến chân côngtrình bằng đường xe.

ĐIỀU II :PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN.

- Sau khi ký hợp đồng, Bên B cung cấp vậttư cho bên A. Nửa tháng, căn cứ vào khối lượng giao hàng thực tế bên B và bên Alàm bảng đối chiếu công nợ. Bên A thanh toán 100% giá trị hàng hoá trong bảngđối chiếu công nợ cho bên B.

- Bên A thanh toán cho bên B bằng tiềnmặt hoặc chuyển khoản.

- Bên B cung cấp hoá đơn GTGT cho bên A saukhi nhận tiền.

- Một tuần sau khi đối chiếu công nợ, BênA không thanh toán cho Bên B, bảng đối chiếu công nợ gần nhất mặc nhiên đượcxem là bảng thanh lý hợp đồng. Nếu vì một lý do nào đó không đối chiếu công nợ đượcthì các biên nhận mổi đợt giao hàng có chữ ký hợp lệ vẫn được xem là chứng cứđể thanh toán tiền.

ĐIÈU III :THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ ĐỊA ĐIỂM GIAO NHẬN HÀNG.

- Khi bên A cần nhận hàng phải thông báocho bên B biết trước 01 ngày trở lên.

- Địa điểm giao nhận: …………………………………………………………………………….

ĐIỀU IV : ĐIỀU KHOẢN CHUNG.

- Sau khi ký kết hợp đồng bên A phải cóbảo lãnh ngân hàng về thực hiện hợp đồng cho bên B.

- Hai bên cam kết thực hiện đúng những điềukhoản ghi trong hợp đồng. Nếu bên nào không thực hiện đúng, thì bên đó hoàntoàn chịu trách nhiệm bồi thường những tổn thất do bên đó gây ra.

- Hai bên không được tự ý thay đổi cácđiều khoản trong hợp đồng này. Nếu có bất kỳ sự thay đổi nào thì phải có sựđồng ý của cả hai bên và sẽ được thực hiện bằng phụ lục hợp đồng.

- Trường hợp những tranh chấp không hoàgiải được giữa hai bên thì sẽ giải quyết tại Toà án Kinh tế thành phố Cần Thơ,quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng để hai bên thực hiện. Mọi phí tổnphát sinh trong quá trình tranh chấp sẽ do bên thua chịu trách nhiệm thanhtoán. Nếu Bên A vi phạm hợp đồng thì trong thời gian chờ giải quyết, bên A sẽchịu lãi suất ngân hàng 2% tổng số tiền vi phạm hợp đồng mỗi tháng.

- Hợp đồng được lập làm 04 bản có giá trịpháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản. Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến khi thanhlý hợp đồng.

Câu  5              

               ĐẠI DIỆN BÊN A                                                            ĐẠI DIỆN BÊN B

HỢP ĐỒNG

Cung cấp dịch vụ.

Số: ............/2008/HĐDV-LEC.

- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11, được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005;

- Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 63/2006, được Quốc hội thông qua ngày 29/06/2006;

- Căn cứ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP, ngày 15/10/2007 của Chính phủ;

- Căn cứ Thông tư số 13/2008/TT-BXD, ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng;

- Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng và khả năng cung cấp dịch vụ của Sàn giao dịch Bất động sản EVN - Land Central.

Hôm nay,  ngày 11 tháng 08 năm 2008, tại Công ty cổ phần bất động sản Điện lực miền Trung,

Chúng tôi gồm:

Bên A: (Đối tác) Công ty Cổ phần Ong Vàng (BEECOM)

Địa chỉ               :  55 Lê Lợi - Q. Hải Châu - TP. Đà Nẵng

Điện thoại          :  0511 3898129 - Fax: 0511 3899129

Giấy CNĐKKD : Số 3203001441 Sở Kế hoạch và Đầu tư

                             thành phố Đà Nẵng cấp ngày 12-03-2008 (Cấp lần 2)

Mã số thuế         :  0400569418

Tài khoản           :  56010000115535 NH ĐTư & PTriểu CN HVân-ĐN

Đại diện             :  Ông Đoàn Ngọc Phong

Chức vụ             :  Giám đốc

Số CMND          :                       Ngày cấp:                    Nơi cấp:

Bên B: Công ty cổ phần bất động sản Điện lực miền Trung

Địa chỉ               :78A - Duy Tân, Q.Hải Châu, TP. Đà Nẵng.

Điện thoại          : 0511.3 488 868         Fax: 0511.3222233

Giấy CNĐKKD : Số 3203001727 do Sở Kế hoạch và Đầu tư

                             thành phố Đà Nẵng cấp ngày 17-04-2008 (Cấp lần 2)

Mã số thuế         : 0400592801

Tài khoản           : 4211.3000.DE.00123 tại NH An Bình CN ĐN 

Đại diện             : Ông Lê Văn Trường

Chức vụ             : Tổng giám đốc

Hai bên thống nhất ký hợp đồng với những điều khoản như sau:

Điều 1: Nội dung dịch vụ

            Bên B đồng ý cung cấp cho Bên A các dịch vụ sau :

-          Giao dịch bất động sản

-          Môi giới bất động sản

-          Quảng cáo bất động sản

-          Thẩm định giá bất động sản

-     Tư vấn bất động sản

-          Đấu giá bất động sản

-          Quản lý bất động sản

(Đánh dấu kiểm "۷" vào ô tương ứng với dịch vụ ký kết và dấu "0" vào ô tương ứng với dịch vụ không ký kết) cụ thể nội dung dịch vụ theo các Giấy đăng ký (hay Giấy yêu cầu) của khách hàng kèm theo hợp đồng này.

Điều 2: Quy định thực hiện các dịch vụ tại Sàn

   Dịch vụ  được tiến hành theo các nội dung được Nhà nước cho phép một sàn giao dịch bất động sản được cung cấp theo các văn bản quy định hiện hành, các quy định được niêm yết công khai tại Sàn về các dịch vụ và những thoả thuận được thống nhất bằng các Giấy đăng ký (hay Giấy yêu cầu) của khách hàng được hai bên ký xác nhận kèm theo hợp đồng này.

Điều 3:Phí dịch vụ và phương thức thanh toán

Phí dịch vụ chưa có thuế              : ......................................VND

Thuế GTGT (10%)                                  : ......................................VND

Phí dịch vụ bao gồm thuế GTGT  : ......................................VND 

(Bằng chữ:................................................................................................

..................................................................................................................

Phí dịch vụ được thanh toán theo các lần sau đây:

- Lần 1: Tạm ứng tiền thù lao dịch vụ          : ......................................VND,

- Lần 2: Tạm ứng tiền khi đồng ý GDịch : ......................................VND,

- Lần 3: Bên B sẽ xuất hoá đơn tài chính sau khi thực hiện xong dịch vụ và

nhận số tiền còn lại là: .........................................................................................VND.

Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc Tiền mặt.

Điều 4 : Trách nhiệm và quyền hạn của các Bên

4.1. Trách nhiệm của bên A

Cung cấp đầy đủ, kịp thời các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến bất động sản yêu cầu cung cấp dịch vụ, chịu trách nhiệm về tính trung thực đối với các giấy tờ tài liệu đã cung cấp cho Bên B (không áp dụng đối với khách hàng đăng ký mua);

Đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho Bên B thực hiện dịch vụ như khảo sát chụp hình, nghiên cứu về các yếu tố pháp lý, kinh tế, kỹ thuật của bất động sản yêu cầu cung cấp dịch vụ (không áp dụng đối với khách hàng đăng ký mua);

Thanh toán cho Bên B phí dịch vụ theo Điều 4 đúng hạn.

4.2. Trách nhiệm của Bên B

Thực hiện đầy đủ các nội dung nghiệp vụ tương ứng với các dịch vụ ký kết, được niêm yết công khai kèm theo biểu giá tại Sàn và trên Giấy đăng ký (hay Giấy yêu cầu);

Đảm bảo thực hiện với chất lượng cao và nhiệt tình với công việc, đúng nguyên tắc minh bạch, trung thực, uy tín, khách quan và bí mật về thông tin cá nhân của khách hàng;

Đại diện khách hàng đăng ký, để thực hiện các công việc, các họat động liên quan đến nghiệp vụ tương ứng với dịch vụ ký kết được đánh dấu kiểm ở Điều 1 của hợp đồng này.

Điều 5: Cam kết thực hiện

    Hai bên cam kết thực hiện tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng;

    Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn hai Bên phải kịp thời thông báo cho nhau, cần thiết thì trao đổi bằng văn bản tìm giải pháp thích hợp;

    Mọi tranh chấp nảy sinh trong việc thực hiện Hợp đồng này, hai Bên sẽ giải quyết trên tinh thần hợp tác, tương trợ lẫn nhau. Trường hợp không đạt được thoả thuận để giải quyết tranh chấp thì được đưa ra giải quyết tại Toà án dân sự thành phố Đà Nẵng, quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng và buộc hai bên phải thực hiện;

    Hợp đồng này được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 02 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký hợp đồng, cho đến khi bên B hoàn thành các dịch vụ quy định tại Điều 1 và Bên A thanh toán xong phí dịch vụ cho Bên B thì hợp đồng này xem như được thanh lý hoặc cả hai bên cùng thống nhất chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.

Đại diện Bên A

Người Môi giới

 (nếu có)

Đại diện Bên B

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro