Bài 17: わける

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

◇Từ mới

~とおり:theo,đúng như

タイプ:loại, nhóm

分ける: phân chia

性格:tính cách

例の: あの(皆は知っている時、使う)

血液:nhóm máu

意外(な):không ngờ tới

人気:yêu thích,có quan tâm

というのも:đó cũng là vì

(あいさつ) 代わり:thay cho việc chào hỏi

一般:nói chung, đại thể

公:công cộng, của chung

ルール:luật lệ

重んじる:coi trọng,xem trọng

何事も:bất cứ việc gì cũng

慎重(な)tính cận thận,thận trọng

準備:chuẩn bị

行動する:hành động

傾向:khuynh hướng

性質:tính chất

なぜ:tại sao

神経質thần kinh(bệnh,khí chất)

一目で:xem 1lần, nhìn thoáng qua

反映する:đối sánh,đối chiếu,phản ánh ,phản chiếu

対照的(な)đối chiếu

縛る:trói buộc, bó lại

自由奔放(な):thoải mái,ko trói buộc

楽天的(な):lạc quan

同僚:đồng nghiệp

気まぐれ(な)ễ thay đổi, thay lòng đổi dạ

印象:ấn tượng

与える:làm cho,gây ra, phải chịu

芸術家:giới nghệ sĩ

実は:thực ra thì

典型的(な):điển hình

リーダーシップ:người chỉ đạo

中間意識:ý thức tập thể

事実:sự thật

一見:sự nhìn ,xem qua

のんき(な)dễ dãi,qua loa,bừa bãi

わがまま(な)bảo thủ

受け入れる:chấp nhận,đónnhận

平気(な) :thờ ơ,không quan tâm

物事:sự việc

きゃっ観的(な)khách quan

批評家nhà bình luận

相性:hợp nhau, ăn ý

冷静(な):bình tĩnh,trầm lặng

感情tình cảm

はっきり:rõ ràng

様々(な):đa dạng

口にする:nói

科学的(な): tính khoa học

根拠:căn cữ,chỗ dựa, cơ sở

いいかげん(な)nói hàm hồ

わずか(な): một ít,một chút

分類するsự phân loại

職業nghề nghiệp

当てはめる:làm cho hợp, gán ,áp đặt

危険(な)nguy hiểm

~上で:sau khi

より(よい)hơn

近道:con đường ngắn nhất

◇Một số chỗ cần lưu ý trong bài:

★人の性格をA・B・O・ABの四つのタイプに分けて知ろうとする。động từ chỉ ý ứơc,mong muốn biết

★例の血液型の話である。sử dụng để nói về một chuyện nào đó mà mình và người đối thoại cùng biết

★社会生活にもそれが反映されているよ言われている。chỉ tính chất của người nhóm máu A

★同僚のB型人間を見てみるとやはりこのとおりで声が大きく元気な人が多い。thông qua cái này

★印象を与える: tạo,gây ấn tượng

★芸術家に多いタイプに言えよう。có thể nói giới nghệ sĩ thuộc nhóm máu này nhiều

★O型というと:nói về nhóm máu O

★しかしほかの血液型の人から言わせると、O型は一見のんきそうだが、気が強くてわがままで、ほかの人の意見受け入れられないのだそうだ。nhìn qua có vẻ đại khái qua loa,bảo thủ hay cố chấp

★血液型に対する意見は人によって様々である。đối với,ở đây nghĩa là về nhóm máu,muốn đề cập trực tiếp vấn đề

★人間をわずか四つのタイプに分類し、職業など何もかもその型に当てはめて考えるという傾向もあるchẳng có gì cả mà cũng đem gán ghép nghề nghiệp vào nhóm máu

★人間は一人一人違うということは分かっているつもりであるkhông có nghĩa là dự định,chỉ là cách dùng từ cho hay hơn

◇Ngữ pháp

A「~とおり~」theo, đúng như

・a:道はすぐに分かりましたか。ngay lập tức thì có hiểu đường đi không

b:はい、あなたにもらった地図のとおりに来ましたから。có,vì đi theo cái bản đồ mà bạn đưa.

・a:今度のテストは難しかったですね。

b:ええ、やっぱり思ったとおりでしたね。quả nhiên đúng như tôi đã nghĩ

B「~た上で」sau khi(phải làm điều kiệnnày trước ,điệu kiện sau mới xảy ra.

・電話で約束をした上で、本人に会った方がいいと思いますsau khi đã hẹn bằng điện thoại ,tốt nhất nên gặp đương sự

・みんなの意見を聞いた上で、決めた方がいいでしょう。sau khi hỏi ý kiến của mọi người thì hãy quyết định

・両親と相談した上結婚することにします。

C「~によって」tuỳ theo, phụ thuộc

習慣は国によって違います。tập quán khác nhau tuỳ theo mỗi nước

勉強は場所によって読んだり、話したりします。

*Chú ý:khi sử dụng によって thì có rất nhiều nghĩa

(phươngpháp)bằng:話し合うによって、この問題を理解を解決します

(nguyên nhân) do, vì :不注意によって事故が起こった。

(chủ thể làm) bởi :先生によって書かれた

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro