Bài 22: ふれあう

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

新しい言葉
けたたましい: ồn ào ,ầm ĩ
寝ぼけ眼 :con mắt mơ màng
目覚める :tỉnh dậy
太極拳 :thái cực quyền
朝市 :chợ sáng
あふれる :tràn ngập ,chan chưa
さすが :quả thật là,quả nhiên là
第(一) : số 1
商業 :thương nghiệp
都市 :đô thị
わき上がる :huyên náo,rộn ràng
けん騒: ồn ào,hối hả
揺らぐ :lay động,lung lay,dung đưa
一体 :nhất thể(ý muốn nhấn mạnh)
波:sóng
はじき飛ばす: làm cho bay lên
すれ違う:đi ngược chiều(nhìn lướt qua)
早朝 :sáng sớm
容赦ない :gay gắt
照りつける:chiếu (ánh nắng)
真(夏) :giữa mùa hè
(休む) 間もない :thời gian nghỉ cũng không có
せい : vì
絶える :đoạn tuyệt ,cắt đứt
光:ánh sáng
誘う:rủ rê
すずかけ : cây ngô đồng
こしを下ろす :ngồi tựa lưng
友好 :hữu nghị,bạn tốt
印 ấu ấn,biểu tượng
勧める: khuyên bảo
取り出す :lấy ra
遠慮 :suy nghĩ,nghĩ ngợi
(遠慮) がち :không khách sáo lắm
あっという間に :quá nhanh trong tích tích tắc
空: trống rỗng
一役 :vai trò
片言 :nói bập bẽ
語りかける: kể chuyện
こぼれる :chảy ra,trào ra
なんで : tại sao
(~を) 挙げて kiến thiết (đất nước)
かけ声 :tiếng gọi
(~の) 下で ưới sự (chỉ bảo,hướng dẫn)
理解する: lý giải
(理解し)がたい :khó giải thích
流れ出る :chảy ra
届く: đến
濁る :khản đục
エメラルド :màu xanh ngọc bích
ジャンク : 1 loại thuyền nhỏ của TQ
姿 : tư thế
それにしても : dù là như vậy
訪れる :thăm hỏi,viếng thăm
甲板 :bảng hiệu
(甲板) 上 :trên mạng,trên boong tàu
心地良い : dễ chịu
文字どおり :theo nghĩa đen,đúng như người ta nói
誓う :thề,hứa

文法
A「~がち」hay,dễ(có tính khuynh hướng)
子供のころは体が弱く、病気がちだった。lúc nhỏ,cơ thể yếu và hay bệnh

最近いつも疲れましたから学校を休みがちです。gần đây,vì mệt nên hay nghỉ học

B‐1「さすが~」quả thật,quả nhiên là,nhờ vào(vế sau phải tương ứng với vế trước)

さすがに5年も日本に留学しただけあって、日本語がうまい。quả thật nhờ đi du học nhật những 5 năm mà tiếng nhật rất giỏi

彼はハンサムだと言われています。会ってみたら、さすがハンサムでした。anh ta được khenlà đẹp trai.nếu gặp thử,quả nhiên là đẹp trai

B‐2 さすがの ngay cả

さすがの大学生もこの宿題ができない。ngay cả sinh viên đại học cũng không làm nổi bài tập này.

A:きょう、あなたのため、たくさんの料理を作ったのよ、食べきってね。ngày hôm nay,tôi đã làm rất nhiều món ăn cho bạn, cố ăn cho hết nhé

B:こんなに沢山はさすがのすもうさんも食べきれません nhiều như vậy thì ngay cả sumo cũng không thể ăn hết được đâu.

C「~の下で」dưới sự chỉ đạo,hướng dẫn của ai đó

彼は15歳まで両親の下で、厳しい教育を受けます。anh ta đã nhận được sự giáo dục nghiêm khắc của bố mẹ cho đến năm 15 tuổi.

ドイモイ対策の下で、ベトナムは経済がとても発展しました。Việt Nam đã phát triển kinh tế dưới chính sách đổi mới

D「それにしても」dù thế ,tuy thế(nói them,chuyển ý theo khía cạnh khác chứ không ngược nhau)

ホーチミン市はバイクは多いとは聞いていました。それにしても、こんなに多いとは思いませんでした。nghe nói ở tp hcm xe máy rất đông.Cho dù vậy,tôi cũng không nghĩ là nhiều đến thế.

このセーターどうですか。3万円もしたんですよ。cái áo len này trông được không,tớ mua những 30000 yên đấy

いいですね、それにしても、値段がちょっと高いね。được đấy,cho dù thế thì giá có hơi đắt một chút nhỉ.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro