Một số liên từ nhất định phải biết khi học tiếng Trung

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Nguồn: facebook

👉1. 不但……而且: Không những ...mà còn
不但他而且他哥哥都很高。
Bù dàn tā érqiě tā gēge dōu hěn gāo.
Không những anh ấy mà anh trai của anh ấy đều rất cao.

👉2. 首先……接着……然后……最后: Trước tiên...rồi...sau đó...cuối cùng
早晨起床, 首先刷牙, 接着洗脸, 然后吃早餐, 最后出门上学了!
Zǎochén qǐchuáng, shǒuxiān shuāyá, jiēzhe xǐliǎn, rán hòu chī zǎocān, zuìhòu chūmén shàng xué le!
Buổi sáng ngủ dậy, trước tiên phải đánh răng rồi rửa mặt, sau đó ăn sáng, cuối cùng là đi học!

👉3. 别说……连: Chẳng những...mà ngay cả
别说他,连我也觉得你这样做是不对的。
Bié shuō tā, lián wǒ yě juédé nǐ zhèyàng zuò shì bù duì de.
Chẳng những anh ấy, mà ngay cả tớ cũng cảm thấy cậu làm như thế này là không đúng.

👉4. 不但不……反而: Chẳng những không...mà ngược lại còn
他经常迟到,老师批评了他,他不但不改,反而变本加厉地旷课。
Tā jīngcháng chídào, lǎoshī pīpíngle tā, tā bù dàn bù gǎi, fǎn'ér biànběnjiālì dì kuàngkè.
Cậu ta thường đi học muộn, sau khi bị thầy giáo phê bình, chẳng những không sửa đổi mà ngược lại còn thường xuyên trốn tiết.

👉5. 是……还是: Là...hay là
你是加拿大人,还是日本人?
Nǐ shì Jiānádà rén, háishì Rìběn rén?
Cậu là người Canada hay là người Nhật Bản?

👉6. 不是……而是: Không phải...mà là
这问题不是我不帮你,而是我实在不会。
Zhè wèntí bùshì wǒ bù bāng nǐ, érshì wǒ shízài bù huì.
Vấn đề này không phải là tớ không giúp cậu, mà là tớ thực sự không biết.

👉7. Tuy...nhưng
虽然……但是
虽然他很好但是他不是我的菜!
Suīrán tā hěn hǎo dànshì tā bùshì wǒ de cài!
Tuy anh ấy rất tốt nhưng anh ấy không phải là gu của tớ!
固然……可是
你固然曾经对我不错,可是我也不能对你过分纵容。
Nǐ gùrán céngjīng duì wǒ bùcuò, kěshì wǒ yě bùnéng duì nǐ guòfèn zòngróng.
Tuy cậu từng đối xử rất tốt với tôi, nhưng tôi cũng không thể quá dung túng cho cậu.
虽然……可是
虽然我们用心去比赛了,可是我们还是输了。
Suīrán wǒmen yòngxīn qù bǐsàile, kěshì wǒmen háishì shūle.
Tuy chúng tôi đã cố gắng hết sức thi đấu, nhưng chúng tôi vẫn thua.

👉8. Nếu...thì:
如果……就
如果你不爱他了,那就放手吧!
Rúguǒ nǐ bù ài tā le, nà jiù fàngshǒu ba!
Nếu cậu không còn yêu anh ấy nữa, thì hãy buông tay đi!
假如……就
假如明天有时间,我就出去旅游。
Jiǎrú míngtiān yǒu shíjiān, wǒ jiù chūqù lǚyóu.
Nếu ngày mai có thời gian, tôi sẽ đi du lịch.
如果说……那么
如果说生活像睡觉那样简单,那么人生也就不会有苦难了。
Rúguǒ shuō shēnghuó xiàng shuìjiào nàyàng jiǎndān, nàme rénshēng yě jiù bù huì yǒu kǔnanle.
Nếu cuộc sống đơn giản như giấc ngủ, thì cuộc đời mỗi người cũng sẽ không có buồn khổ khó khăn nữa.
要是……就
你要是不好好儿学习, 就考不上好大学。
Nǐ yàoshi bù hǎohǎor xuéxí, jiù kǎo bù shàng hǎo dàxué.
Nếu cậu không chăm chỉ học tập thì sẽ không đỗ được vào trường đại học tốt đâu.

👉9. 只要……就: Chỉ cần...là
只要你努力学习, 学习成绩就一定会越来越好的。
Zhǐyào nǐ nǔlì xuéxí, xuéxí chéngjī jiù yīdìng huì yuè lái yuè hǎo de.
Chỉ cần cậu nỗ lực học tập, thành tích học tập nhất định sẽ càng ngày càng tốt.

👉10. 所以……是因为: Sở dĩ...là vì
他所以能做出这道题,是因为他上课认真听讲了。
Tā suǒyǐ néng zuò chū zhè dào tí, shì yīnwèi tā shàng kè rènzhēn tīngjiǎngle.
Sở dĩ anh ấy có thể giải ra được câu hỏi này là vì anh ấy lên lớp rất nghiêm túc nghe giảng.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#汉语