1712

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Rodney Collins exceeded the speed limit on the highway.

->Rodney Collins đã lái xe vượt quá giới hạn tốc độ.

Sales of the TX 20 digital camera recently surpassed 10,000 in total.

->Doanh số mặt hàng máy ảnh kỹ thuật số TX 20 gần đây đã vượt quá con số 10,000 chiếc

■ Hai động từ exceed và surpass đều có nghĩa là vượt quá một mức độ hoặc một lượng nhất định. Tuy nhiên, exceed dùng để chỉ chị vượt quá phạm vi mà quy định hoặc pháp luật cho phép, còn surpass dùng để chỉ mức độ hoặc một lượng nhiều hơn mong đợi.

SD Appliances' total market share has been diminishing for several years.

->Tổng thị phần của công ty SD Applicances đang giảm sút trong vài năm trở lại đây.

The director asked him to condense a paragraph of the report into a sentence.

->Ông giám đốc yêu cầu anh ấy cô đọng một đoạn văn trong bản báo cáo thành một câu.

■ diminish có nghĩa là giảm dần (mức độ, giá trị) và đồng nghĩa với động từ decrease. Condense có nghĩa là làm cho nhỏ di hoặc ngắn hơn.

Due to declining profits, management wants to eliminate all unnecessary expenses from the budget.

->Do lợi nhuận sụt giảm, ban giám đốc muốn loại bỏ những chi phi không cần thiết trong danh sách.

After hearing the consultant's negative assessment, the company decided to abandon its policy.

->Sau khi nghe nhà tư vấn trình bày bản đánh giá theo hướng tiêu cực, công ty quyết định hủy bỏ chính sách đó.

eliminate có nghĩa là loại bỏ những thứ không cần thiết hoặc không mong muốn, còn abandon có nghĩa là hủy bỏ một việc gì đó vì gặp phải nhiều khó khăn hoặc không thể tiếp tục nữa.

The average temperature was substantially below normal for two weeks.

->Nhiệt độ trung bình giảm xuống thấp hơn bình thường một cách đáng kể trong suốt 2 năm.

I found my important documents underneath a cushion on the sofa.

->Tôi tìm thấy tập tài liệu quan trọng nằm bên dưới tấm nệm của chiếc ghế xô-pha.

Below dùng để chỉ vị trí, một lượng hoặc mức thấp hơn con số cụ thể được đưa ra. Underneath dùng để chỉ một vật nằm bên dưới một vật khác.

@

Những từ cần phân biệt sắc thái ý nghĩa (1)

[Example] Choose the one word or phrase that best completes each sentence.

If you want to get filither information about our new goods, please..... our customer service department.

(A) connect (B) confirm (C) conserve (D) contact

Giải quyết vấn đề

Trong ví dụ trên đây, hãy lưu ý cấu trúc if....., please....(nếu như....., xin vui lòng...). Các lựa chọn được cho bao gồm:

connect : kết nối confirm : xác nhận

conserve : bảo tồn contact : liên hệ, liên lạc

Connect va contact là hai động từ được sử dụng để chỉ sự liên kết giữa hai người hoặc hai cá thể với nhau. Lưu ý sự khác biệt về nghĩa của hai động từ này: connect someone kết nối đường dây điện thoại với ai, còn contact someone liên lạc với ai bằng đường thư tín hoặc diện thoại. Trong ví dụ trên, ta phải hiểu nếu bạn muốn biết thêm thông tin về sản phâm mới của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng. Lựa chọn D (contact) là câu trả lời đúng.

Từ vựng further nhiều hơn nữa flaw customer service department bộ phận dịch vụ khách hàng

Dịch nghĩa Nếu muốn biết thêm thông tin về sản phẩm mới của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ với bộ phận dịch vụ khách hàng.

Bonus contact còn được sử dụng như một danh từ có nghĩa là sự liên hệ, sự liên lạc được theo sau bởi giới từ.

ex) I have no contact with him. (Tôi không có liên lạc với anh ấy.)

@

Phrase file

To establish our branch in Europe, we must comply with EU employment laws.

->Để thành lập chi nhánh ở châu Âu, chúng ta phải tuân thủ quy định về luật lao động của Liên minh Châu Âu.

to comply with = to obey, to observe, to abide by: tuân thủ, tuân theo.

The city council is cooperating with Mako Construction on the building project.

->Hội đồng thành phố đang hợp tác với công ty xây dựng Mako về dự án xây dựng

Our market research suggests that most of our customers associate our products with quality and durability.

->Công trình nghiên cứu thị trường của chúng tôi cho thấy hầu hết khách hàng đều nghĩ đến chất lượng và độ bền khi nhắc đến sản phẩm của chúng tôi.

We need to replace our existing system with an automated one.

->Chúng ta cần phải thay thế hệ thống hiện tại bằng hệ thống tự động.

replace A with B: thay thế A bằng B (vị trí A và B có thể là danh từ chỉ vật hoặc người)

Our hotel's suites are equipped with wide screen televisions and high-speed Internet.

Các phòng hạng sang trong khách sạn của chúng tôi được trang bị truyền hình ảnh rộng và có internet có đường truyền tốc độ cao.

Programmers should concentrate on eliminating errors to work quickly.

->Các nhà thành lập nên tập trung vào việc khắc phục các sự cố để hệ thống làm việc nhanh hơn.

The shipping firm gave us a 50% discount to compensate for the lengthy delivery delay.

->Công ty vận tải hàng hóa giảm giá cho chúng ta 50% để bồi thường cho việc giao hàng chậm trễ.

Several major firms are competing strongly for the advertising contract.

->Nhiều công ty lớn đang cạnh tranh quyết liệt để giành được hợp đồng quảng cáo.

Ms. Apu subscribes to both the Daily Mail and the San Francisco Herald.

->Cô Apu đặt mua dài hạn cả hai tạp chí Daily Mail và San Francisco Herald.

In the end, the firm gave in to a strike threat by the union.

->Cuối cùng, công ty cũng đã nhượng bộ sự đe dọa đình công do công đoàn phát động.

Ngoài nghĩa nhượng bộ, động từ give in còn có nghĩa là đệ trình, giao nộp

ex) All reports must be given in by Friday.

Tất cả các báo cáo phải được nộp trước thứ 6.

@

Cum từ [động từ + giới từ]

[Example] Choose the one word or phrase that best completes each sentence.

The Association of Psychologists announced that stress can interfere..........the normal functioning of the immune system

(A) with (B) to (C) about (D) On

Giải quyết vấn đề

Dạng câu hỏi yêu cầu xác định giới từ cho chỗ trống. Lưu ý: trước chỗ trống là động từ interfere, do đó bạn phải chọn một giới từ được sử dụng với động từ interfere.

interfere with : gây trở ngại

Nếu bạn biết được giới từ with được sử dụng với động từ interfere thì sẽ rất dễ dàng trong việc xác định câu trả lời, nếu không biết thì bạn sẽ mất rất nhiều thời gian để xác định mà khả năng chọn câu trả lời đúng là rất thấp. Trong quá trình luyện tập, khi gặp các cụm từ như thế, cách tốt nhất là bạn nên học thuộc lòng.

Từ vựng association hiệp hội psychologist nhà tâm lý học

Dịch nghĩa Hiệp hội các nhà tâm lý học đã công bố rằng sự căng thẳng có thể gây trở ngại đến chức năng hoạt động bình thường của hệ miễn dịch.

Bonus - interfere with: trở ngại

- interfere in: xen vào/can thiệp vào chuyện của người khác

ex) You don't have the right to interfere in his job.

Bạn không có quyền can thiệp vào công việc của anh ấy.

@

Phrase file

The government hopes that tax cuts will stimulate growth in the domestic economy.

->Chính phủ hi vọng rằng việc cắt giảm thuế sẽ kích thích sự tăng trưởng nền kinh tế nội địa.

The members of the regional council couldn't reach a consensus on how to improve public transportation.

->Các thành viên trong hội đồng địa phương đã không thể đi đến thống nhất về phương án cải thiện giao thông công cộng.

to reach a level/ point /stage có nghĩa là đạt đến mức độ, điểm, giai đoạn. Ngoài ra, to reach còn có nghĩa là đạt đến/ đi đến một điều gì đó, ví dụ: reach a decision (đi đến quyết định), reach an agreement (đi đến thống nhất)

Because the employees wouldn't settle their argument, they were assigned to different projects.

->Bởi vì những nhân viên không giải quyết được những tranh cãi của họ, nên họ được phân công vào những dự án khác nhau.

The police should cooperate with community groups to address the problem of youth crime.

->Cảnh sát nên hợp tác với các đoàn thể xã hội để giải quyết vấ đề về tội phạm ở lứa tuổi thanh thiếu niên.

\Mr. Kim will mediate the dispute between Gregory Seafood and the company's former employee.

->Ông Kim sẽ làm trung gian để hòa giải tranh chấp giữa công ty thủy sản Gregory và nhân viên cũ của công ty.

Ms. Walker's keynote speech gave tremendous encouragement to everyone attending the management conference.

->Bài thuyết trình chính của cô Walker trở thành niềm khích lệ lớn cho những người tham dự hội nghị về quản lý.

to give encouragement có nghĩa tương tự như to encourage. Những động từ như give, make, take được kết hợp với hình thái danh từ của động từ tương ứng để thể hiện nghĩa tương tự như nghĩa động từ. Ví dụ: to arrange = to make arrangement

The crash has raised questions about the overall safety of air travel.

->Tai nạn rớt máy bay dã làm dấy lên vấn đề sự an toàn nói chung của việc đi lại bằng máy bay.

raise có nghĩa là nâng (một vật) từ vị trí thấp lên vị trí cao hơn, tuy nhiên động từ raise còn có nghĩa là gây nên hoặc làm dấy lên, ví dụ: raise fear (gây sợ hãi), raise doubt (gây lo lắng).

@

Cum từ [động từ + danh từ ]

[Example] Choose the one word or phrase that best completes each sentence.

We offer a wide variety of incomparable services tailored to meet your.......at competitive rates.

(A) promises (B) sayings (C) requirements (D) proposals

Giải quyết vấn đề

Trong ví dụ trên, bạn chỉ cần biết được cấu trúc to meet a requirement thì có thể giải quyết được vấn đề một cách nhanh chóng và chính xác.

meet a requirement : đáp ứng/thỏa mãn yêu cầu

Những cụm từ như thế thường hay xuất hiện trong bài thi TOEIC và trong giao tiếp thực tế. Ngoài ra, còn có hai cụm từ: to fulfill a requirement và to satify a requirement cũng có nghĩa tương tự như to meet a requirement.

Từ vựng: incomparable: có một không hai, không thể sánh được tailor: làm cho phù hợp (với mục đích, yêu cầu), competitive: cạnh tranh

Dịch nghĩa: Chúng tôi cung cấp nhiều loại hình dịch vụ có một không hai, được thiết kế đặc biệt để đáp ứng yêu cầu của quý vị với giá cả rất cạnh tranh.

Bonus: to keep one's promise: giữ lời hứa

@

Phrase file

There has been a slow decline in trading volume on the New York stock exchange.

->Số lượng giao dịch ở sở giao dịch chứng khoán New York đang dần giảm sút.

Khi gặp cụm từ có cấu trúc [tính từ + danh từ ], hãy quan sát xem trước đó có mạo từ (article) hay không, danh từ số nhiều hay số ít. Thông qua việc này, bạn có thể biết được danh từ ó là loại danh từ đếm được (countable noun) hay không đếm được (uncountable)

Mr. Berrick's supervisor has noticed a slight improvement in his overall performance.

->Người giám sát của ông Berrick’s nhận thấy hiệu suất làm việc của ông ta có tiến bộ đôi chút.

Immigration applicants with special skills in a particular field may qualify for a distinguished talent visa.

->Những công nhân nộp hồ sơ xin di trú có chuyên môn đặc biệt về một số lĩnh vực cụ thể có thể hội đủ điều kiện để xin loại visa tài năng đặc biệt.

distinguished = special: đặc biệt, xuất sắc

The staff attended an intensive training course on schedule management.

->Nhân viên đã tham dự khóa đào tạo chuyên sâu về phương pháp quản lý kế hoạch.

The police were unable to gather sufficient evidence to charge the executives with fraud.

->Cảnh sát không thể thu thập đầy đủ chứng cứ để buộc tội những ủy viên ban quản trị can tội lừa đảo.

After the earthquake in San Diego, there were reports of severe damage in some office buildings.

->Sau trận động đất xảy ra ở San Diego, đã có những báo cáo về thổn thất nghiêm trọng trong một số cao ốc văn phòng.

TV Berlin producers held an exclusive interview with world-renowned actress Sarah Chang.

->Hãng truyền hình TV Berlin tổ chức một buổi phỏng vấn độc quyền với nữ diễn viên nổi tiếng thế giới, Sarah Chang.

@

Cụm từ [tính từ + danh từ]

[Example] Choose the one word or phrase that best completes each sentence.

Due to the.......increase in the cost of fuel recently, Pan-Pacific Air has had to

raise prices on all of its major routes.

(A) dramatic (B) variable (C) trivial (D) productive

Giải quyết vấn đề

Xem qua các lựa chọn, ta có thể xác định đây là dạng câu hỏi chọn tính từ thích hợp cho chỗ trống. Đây là một trong những dạng câu hỏi khó, vì ngoài việc bạn hiểu nghĩa của câu, bạn còn phải biết nghĩa của các tính từ được cho và tính từ nào là thích hợp nhất. Trong ví dụ này, danh từ increase (sự gia tăng), cụm từ the cost of fuel (chi phí nhiên liệu) là những manh mối giúp xác định câu trả lời đúng là A (dramatic)

dramatic increase : sự gia tăng đột ngột

Tính từ dramatic được sử dụng mô tả sự việc diễn ra đột ngột và ở mức độ lớn.

Từ vựng: due to do, bởi vì raise prices tăng giá route tuyến (đường), lộ trình.

Dịch nghĩa: Do chi phí nhiên liệu tăng chóng mặt, hãng hàng không Pan – Pacific buộc phải tăng giá vé ở tất cả các đường bay chính.

Lưu ý: raise là một ngoại động từ (transitive verb), nên sau đó phải có một túc từ (object).Còn động từ rise là một nội động từ (intransitive) nên phía sau nó không có túc từ.

@

Phrase file

Our service representatives are consistent in their approach to customer complaints.

->Các nhân viên phục vụ khách hàng của chúng tôi vẫn nhất quán về cách xử lý những khiếu nại của khách hàng.

be consistent with: phù hợp với, thích hợp với.

ex) These results are consistent with previous research.

->Những kết quả này phù hợp với những công trình nghiên cứu trước đây.

Factory workers need to be aware of the dangers in their working environment.

->Các công nhân nhà máy cần phải ý thức về những nguy hiểm có thể xảy ra trong môi trường làm việc của họ.

All the flight times recorded in this itinerary are subject to change.

->Tất cả các lịch bay được ghi trong lịch trình có thể bị thay đổi.

The content of the management training seminar seemed irrelevant to the real issues experienced by most administrators.

->Nội dung buổi hội thảo về việc đào tạo khả năng quản lý dường như không liên quan đến những vấn đề thực tế mà những người làm công tác quản trị gặp phải.

Trong một số trường hợp, các động từ như seem (dường như), become (trở nên) được sử dụng thay thế cho be.

Employees who are absent from work should obtain a medical certificate.

->Những nhân viên vắng mặt cần phải có giấy chứng nhận của bệnh viện.

The Nevada governor is very concerned about the growing unemployment rate.

->Thống đốc bang Nevada rất lo lắng về tỷ lệ thất nghiệp đang ngày càng tăng.

None of the candidates seem suitable for the role of administrative assistant.

->Không có ứng cử viên nào có vẻ thích hợp cho cương vị trợ lý hành chính.

cf) The company management was very reluctant to accept the union's demands.

->Ban lãnh đạo công ty rất miễn cưỡng chấp thuận những yêu sách của công đoàn.

Trong ví dụ này, tính từ reluctant được thep sau bởi to – infinitive. Lưu ý phân biệt một số tính từ dược theo sau bởi giới từ to và tính từ theo sau bởi to – infinitive. Cách tốt nhất là nên học cả phần xuất hiện sau to như .... to do hoặc ...... to doing.

@

Cụm từ [be + tính từ + giới từ]

[Example] Choose the one word or phrase that best completes each sentence.

A poor diet may even be ........ for approximately thirty percent of cancer cases.

(A) expectant (B) responsible (C) determined (D) probable

Giải quyểt vấn đề

Ví dụ trên kiểm tra khả năng của người học trong việc nhận biết các cấu trúc được thành lập bởi be + tính từ + giới từ. Vấn đề ở đây không chỉ đơn thuần là xác định xem nghĩa của tính từ nào phừ hợp với nghĩa của câu, mà còn phải biết cấu trúc đặc thù của từng tính từ. Nếu đề ý bạn sẽ thấy trước chỗ trống là động từ be và sau chỗ trống là giới từ for.

be responsible for : chịu trách nhiệm về (việc gì)

Khi gặp các cụm từ có cấu trúc nhất định như vậy, bạn hãy nhớ và học thuộc lòng nghĩa lẫn cấu trúc của nó.

Từ vựng: approximately: xấp xỉ, expectant: mong đợi

Dịch nghĩa: Chế độ ăn uống không đầy đủ thậm chí là nguyên nhân gây nên khoảng 30% trường hợp bệnh ung thư.

Bonus: be responsible for

@

Phrase file: Những động từ có cấu trúc Verb + sb + to-Verb

The management of the Goldex Hotel expects business to pick up over summer.

Ban quản lý khách sạn Goldex Hotel hi vọng công việc kinh doanh tiển triển tốt đẹp trong mùa hè.

Ms. German's financial advisor encouraged her to invest in the stock market.

Cố vấn tài chính của cô German khuyến khích cô ta nên đầu tư vào thị trường chứng khoán.

Supervisors must force laborers to wear safety gear on the building site.

Các đốc công phải bắt buộc nhân công lao động mặc đồ bảo hộ khi làm việc trên công trường.

The cable company's sales representative persuaded Mr. Jones to get the full channel package.

Nhân viên bán hàng của công ty truyền hình cáp thuyết phục ông Jones mua trọn gói sản phẩm đủ tất cả các kênh.

Mr. Gara's assistant reminded him to register for the trade show in Atlanta.

Trợ lý của ông Gara nhắc ông ta đăng ký tham gia triển lãm thương mại ở Atlanta.

Động từ remind còn được sử dụng với cấu trúc: remind + object + that – clause.

Karen Black's manager asked her to come to his office for a briefing.

Người quản lý của Karen Black mời cô ấy đến phòng làm việc để dặn dò công việc.

The inconclusive results from the first study led Dr. Roper to conduct further research.

Những kết quả không thuyết phục từ công trình nghiên cứu đầu khiến cho tiến sỹ Roper phải tiến hành nghiên cứu nhiều hơn nữa.

The unfavorable weather forecast compelled organizers to postpone the outdoor concert.

Bản dự báo thời tiết không thuận lợi buộc các nhà tổ chức hoãn lại buổi hòa nhạc ngoài trời.

Only authorized personnel are permitted to access confidential company files.

Chỉ có những nhân viên được ủy quyền mới được phép tiếp cận những hồ sơ mật của công ty.

Cấu trúc động từ permit somone to do something (cho phép ai làm gì) có thể được viết lại dưới dạng bị động someone is permitted to do something (ai đó được phép làm gì).

@

Những động từ có cấu trúc Verb + A + to-Verb

[Example] Choose the one word or phrase that best completes each sentence.

To........ our staff to work effectively, we introduced a new system that was launched at the end of last month.

(A) enable (B) make (C) forward (D) certify

Giải quyết vấn đề

Quan sát các câu lựa chọn cho sẵn và xác định đây là dạng câu hỏi liên quan đến từ vựng, đặc biệt là động từ. Ngoài việc nắm được nghĩa của câu, bạn còn phải biết cấu trúc đặc trưng của những động từ được cho:

enable A to do : làm cho (ai) có thể

make A do something : bắt (ai) làm gì

forward something to somebody : gởi (cái gì) đến (ai)

certify + that-clause : chứng nhận~

Dựa vào cấu trúc đặc trưng của các động từ được cho, bạn có thể dễ dàng xác định câu trả lời đúng là A (enable)

Động từ enable có thể sử dụng ở dạng chủ động : enable A to do, hoặc bị động A enabled to do

Từ vựng effectively (một cách) có hiệu quả introduce giới thiệu launch đi vào hoạt động

Dịch nghĩa Để giúp cho nhân viên làm việc một cách hiệu quả, chúng tôi đã đưa hệ thống mới vào sử dụng hồi cuối tháng vừa qua

Bonus at/by the end of + điểm thời gian: vào cuối (thời điểm)

@

Phrase file

- Contrary to the predictions of analysts, the company experienced strong growth last quarter.

Trái với sự dự đoán của các nhà phân tích, công ty đã có bước tăng trưởng mạnh trong quý vừa qua.

contrary to expectations (trái với điều mong đợi) là một trong những cách diễn đạt thường xuất hiện trong bài thi TOEIC.

- Ms. O'Connor worked at First Insurance prior to joining the team at Vero.

Cô O’Connor đã làm việc trong công ty bảo hiểm First Insurance trước khi tham gia vào nhóm công tác ở Vero.

- The accounts receivable manager is in charge of collecting all outstanding payments.

Trưởng phòng quản lý công nợ phụ trách việc thu hồi tất cả các khoản nợ đáng kể.

in charge of: phụ trách, đảm nhận nhiệm vụ hay công việc nào đó.

- In observation of the holiday, our bank will be closed next Monday.

Tuân thủ quy định về nghỉ lễ, ngân hàng của chúng tôi sẽ đóng cửa vào thứ hai tới.

observation (n): sự quan sát, theo dõi

in observation of: nhằm tuân thủ

- Jennifer Langley attended the conference on behalf of the business association.

Cô Jennifer Langley đã tham dự hội nghị với tư cách là người đại diện cho hiệp hội doanh nghiệp.

on behalf of: thay mặt cho, đại diện cho. Lưu ý : giới từ này thường được sử dụng trong Part 7 của bài thi TOEIC.

- Aside from his secretary, nobody knew that Mr. Harris would be retiring.

Ngoại trừ người thư ký ra, không ai biết rằng ông Harris sắp về hưu.

- The advertising agency performed well last year in comparison with its main rivals.

Công ty quảng cáo gặt hái được nhiều thành quả tốt đẹp vào năm rồi so với các công ty đối thủ lớn.

- Mr. Franks hired Fiona Raviolina on the recommendation of a recruitment consultant.

Ông Franks đã nhận cô Fiona Raviolina vào làm việc theo lời giới thiệu của nhân viên tư vấn nhân sự.

@

Giới từ phức hợp (Complex preposion)

[Example] Choose the one word or phrase that best completes each sentence.

You are cordially invited to attend next month’s retirement luncheon in ....... of outgoing director Martin Kriegner.

(A) honor (B) respect (C) addition (D) award

Giải quyết vấn đề

Giới từ phức hợp là một nhóm gồm hai hoặc ba từ kết hợp lại với nhau và đảm nhận chức năng của một giới từ. Với những câu hỏi kiểm tra về giới từ phức hợp như ví dụ trên, điều quan trọng là bạn phải biết được các từ đơn lẻ hình thành nên từng giới từ phức hợp cụ thể và nghĩa đặc thù của chúng

in honor of: để bày tỏ lòng kính trọng đối với ~

In honor of là một giới từ phức hợp được sử dụng nhiều trong Part 5 và Part 6 của bài thi TOEIC.

Từ vựng cordially thân, thân mật outgoing sắp thôi việc, sắp nghỉ việc

Dịch nghĩa Thân mời bạn đến dự buổi tiệc trưa được tổ chức để bày tỏ lòng kính trọng giám đốc Martin Kriegner sắp nghỉ hưu vào tháng tới.

Bonus - in respect of ... / with respect to ... : về việc

- in addition to ...: thêm vào

@

Gramar file

I. talk to [with] + some one + about [of] something: nói với (ai) về (điều gì)

He talked to coworkers about his decision to find a new job.

Anh ấy nói với cộng sự của anh ấy về quyết định tìm việc mới của anh ấy.

Câu kiểm tra trong bài thi TOEIC có thể yêu cầu bạn xác định động từ talk để điền vào chỗ trống, hoặc xác định những giới từ được sử dụng với động từ, hoặc bạn có thể được yêu cầu xác định danh từ chỉ người hoặc sự vật ở vị trí túc từ của giới từ.

Today’s invited guest will speak to people about “Election”.

Vị khách mời hôm nay sẽ nói với mọi người về đề tài “Bầu cử”.

II. inform someone of .....: thông báo cho (ai) biết về (điều gì)

You must inform the company of your new address as soon as possible.

Bạn phải thông báo với công ty về địa chỉ mới của bạn càng sớm càng tốt.

Động từ inform được sử dụng nhiều trong bài kiểm tra TOEIC. Lưu ý hai cấu trúc thường gặp với động từ inform: inform someone of something; inform some one that + subject – verb. Cả hai cấu trúc này đều có nghĩa là thông báo cho ai biết về việc gì, tuy nhiên khác nhau về mặt cấu trúc. Động từ notify cũng có cấu trúc : notify someone of something; notify someone that subject + that – verb.

The Customer Service department should notify customers of the delivery delay.

Phòng dịch vụ khách hàng nên thông báo với khách hàng về việc chậm trễ giao hàng.

III. announce + something + to someone: thông báo (việc gì) đến (ai)/ thông báo cho (ai) biết (việc gì).

Mr. Suzuki announced his resignation to all the staff members.

Ông Suzuki thông báo đến toàn thể nhân viên về việc từ chức của ông ta.

Cả announce lẫn inform đều có nghĩa là thông báo việc gì đến ai, tuy nhiên hai động từ này khác nhau về cấu trúc. Bạn nên lưu ý cấu trúc hai động từ này. Động từ có cấu trúc tương tự động từ announce bao gồm: say, express.

Our superisor said nothing to employees about the problem.

Viên giám sát của chúng tôi không nói gì với nhân viên về hai vấn đề đó.

The director that finish the project expressed gratitude to her colleagues.

Vị giám đốc hoàn thành dự án đã bày tỏ lòng biết ơn đối với các đồng nghiệp của bà ấy.

• express gratitude to bày tỏ lòng biết ơn với (ai).

@

Một số động từ có cấu trúc đặc trưng

[Example] Choose the one word or phrase that best completes each sentence.

Mr. Victor, the previous section head,........... me about a recruitment company that specializes in the telecommunications field.

(A) gave (B) told (C) suggested (D) recommended

Giải quyết vấn đề

Trong các lựa chọn được cho, lựa chọn A (gave) là không thích hợp cho nghĩa của câu. Các động từ told, suggested và recommended đều mang nghĩa là nói, tuy nhiên điều quan trọng là bạn phải cần biểt cấu trúc đặc trưng của mỗi động từ thì việc chọn câu trả lời sẽ trở nên dễ dàng hơn và chính xác hơn

tell A (about) B: nói với A về B

suggest A to B: đề nghị A với B

recommened A for B: giới thiệu A cho B

Dựa vào cấu trúc đặc trưng của những động từ trên, bạn có thể dễ dàng chọn B (told) là câu trả lời đúng cho ví dụ trên.

Từ vựng previous trước đây recruitment sự tuyển dụng specialize in chuyên về (lĩnh vực nào đó)

Dịch nghĩa Ông Victor, một cựu trưởng phòng, đã cho tôi biết về một công ty tuyển dụng chuyên về lĩnh vực viễn thông.

Bonus to specializein: chuyên về ( một lĩnh vực nào đó), specialist(n) chuyên viên

@

Gammar file

I.either A or B

I’m going to buy either a camera or an MP3 player with the money.

Tôi dự định sẽ mua một cái máy ảnh hoặc một cái máy nghe nhạc với số tiền đó.

Với cấu trúc tương quan either A or B, phần lớn các câu hỏi sẽ để trống ở vị trí của either hoặc or. Do đó chỉ cần xác định either or hoặc xác định or để suy ra either. Tuy nhiên một điều quan trọng nữa cũng phải lưu ý kaf hai thành phần (A và B) xuất hiện trong cấu trúc either A or B cũng phải cùng loại: từ – từ, cụm từ – cụm từ, mệnh đề – mệnh đề.

II. both A and B

They attempted to both enlarge their business and specialize their services, which was diffcult to do.

Họ cố gắng vừa mổ rộng công việc kinh doanh vừa chuyên biệt các loại dịch vụ của họ, đó là một việc khó thực hiện.

Đây là cấu trúc tương quan thường được sử dụng trong tiếng Anh. Tương tự như cấu trúc either A or B, hai thành phần (A và B) xuất hiện trong cấu trúc both A va B phải cùng loại: từ – từ, cụm từ - cụm từ, mệnh đề - mệnh đề. Trong ví dụ trên, thành phần A (enlarge their business) và B (specialize their services) đều đảm nhận vai trò động từ trong câu.

* Between A and B giữa A và B

They’re building the Newtown Complex between Seuol and incheon

Người ta đang xây dựng khu liên hợp Newtown giữa Seuol và Incheon.

III. not only A but also B

The information I received was not only important but also very helpful.

Thông tin tôi nhận được không những quan trọng mà còn thật hữu ích.

Hai thành phần (A và B) xuất hiện trong cấu trúc not only A but also B phải cùng cấu trúc ngữ pháp như nhau. Trong ví dụ trên, thành phần A la important va B là helpful đều là tính từ. Đôi khi only được lược bỏ mà không ảnh hưởng đến nghĩa của cấu trúc.

* Cấu trúc B as well as A có nghĩa tương tự như not only A but also B, tuy nhiên vị trí xuất hiện trong cấu trúc của hai thành phần A và B la khác nhau.

Ex)They want to improve not only the quality but also the service

= They want to improve the service as well as the quality.

Họ không những muốn nâng cao chất lượng mà còn cả dịch vụ nữa.

@

Grammar file

I. Đại từ quan hệ đảm nhận vai trò “liên từ và đại từ”

You have to take the documents which are on the cabinet.

Bạn phải lấy tài liệu để trên ngăn tủ.

Đại từ quan hệ được sử dụng để thay thế cho danh từ được đề cập trước đó. Nó vừa là một đại từ vì được sử dụng thay thế cho một danh từ, vừa đảm nhận vai trò của một liên từ để làm cầu nối giữa mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính. Mệnh đề quan hệ giữ chức năng tính từ bổ nghĩa cho đại từ hoặc danh từ mà nó thay thế. Trong VD trên, which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ the documents và mệnh đề quan hệ which are on the cabinet giữ chức năng tính từ bổ nghĩa cho danh từ the documents. Mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.

II. Danh từ được thay thế sẽ quyết định loại đại từ quan hệ được sử dụng.

We are looking for a candidate who speaks fluent French.

Chúng tôi đang tìm một ứng cử viên có thể nói tiếng Pháp lưu loát.

Việc chọn loại đại từ quan hệ thích hợp còn tùy thuộc vào một số yếu tố cúa danh từ được thay thế như: danh từ được thay thế chỉ người hay chỉ vật, ở vị trí chủ ngữ hay túc ngữ, có chỉ sở hũy cách hay không. Trong VD trên, a candidate là danh từ chỉ người và đại từ quan hệ thay thế giữ chức năng chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, do đó phải sử dụng đại từ quan hệ chỉ người who ở vị trí chủ ngữ.

Chủ ngữ Sở hữu Túc từ

Người Who, that Whose Whom (m), that

Vật Which, that Whose , of which Which, that

III. Không sử dụng đại từ quan hệ That chung với giới từ.

This is the material that our major product is made from. (O)

This is the material from which our major product is made. (O)

*This is the material from that our major product is made. (X)

Sản phẩm chính hãng của chúng ta được làm từ nguyên liệu này.

Chúng ta có thể đặt giới từ trước đại từ quan hệ who, which giữ chức năng túc từ, nhưng không đặt giới từ trước đại từ quan hệ that khi nó thay thế cho danh từ ở vị trí túc từ. Lưu ý khi các lựa chọn được cho có which và that.

IV. Trạng từ quan hệ (Relative adverb)

The hotel where the reception will be hepd is downtown.

Khách sạn nơi tổ chức buổi chiêu đãi tọa lạc ở khu trung tâm.

Các đại từ quan hệ where, when, how đảm nhận vai trò “liên từ và đại từ”. Trạng từ quan hệ where chỉ nơi chốn, when chỉ thời gian và how chỉ thể cách.

@

Đại từ quan hệ (Relative Pronoun)-

Đảm nhận vai trò “đại từ và liên từ”

[Example] Choose the one word or phrase that best completes each sentence.

The candidate-------experience and career goals best match the of our company will be selected for the position.

(A) whose (B) which (C) who (D) that

Các bước giải quyết vấn đề

STEP 1

Đối với các câu hỏi về đại từ quan hệ (Relative Pronoun ), trước nhất bạn hãy xác định dang từ xuất hiện trước chố trống. Trong VD trên, danh từ The candidate chỉ người, do đố loại bỏ lực chọn (B) which- dàng chỉ vật.

STEP 2

Ngay sau chỗ trống là những danh từ experience and career goals. Đây là những thứ thuộc sở hữu của mỗi cá nhân, mà cụ thể trong VD này là thuộc sở hữu của candidate ( ứng cử viên)

STEP 3

Lựa chọn thích hợp nhất trong VD này là A (whose)- đại tù quan hệ chỉ sở hữu cách.

Từ vựng candidate ứng cử viên career goals mục tiêu nghề nghiệp match phù hợp

Dịch nghĩa Ứng cử viên có kinh nghiệm và mục tiêu nghề nghiệp phù hợp với nhu cầu của công ty chúng tôi sẽ được tuyển dụng.

Bonus match something: phù hợp với cái gì ex) match the requirements: phù hợp với các yêu cầu.

@

Grammar file

I.Phân từ đảm nhận chức năng tính từ

They cut down some trees surrounding the construction site.

Họ đốn hạ một số cây cối chung quanh công trường.

Trong VD trên, surrounding là một hiện tại phân từ ( present participle) đảm nhận vai trò của một tính từ bổ nghĩa cho danh từ trees. Phân từ được thành lập bằng cách thêm –ing hoặc –ed vào sau động từ và được đạt trước và sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.Lưu ý, một số câu hỏi lien quan đến phân từ trong bài thi toeic kiểm tra về chức năng tính từ của phân từ bổ nghĩa cho danh từ hoặc phân từ giữ chức năng bổ ngữ chủ ngữ (subject complement) hoặc bổ ngữ túc từ (object complement)

DigiWorld is a monthly journal distributed by an association of corporate leaders.

DigiWorld là nguyệt san được phân phối bởi hiệp hội các nhà lãnh đạo công ty.

II. Phân từ bổ nghĩa cho danh từ

You are invited to a luncheon honoring winners of the 10 th Annual Photojournalism Contest.

Mời bạn đến dự buổi tiệc trưa chúc mừng những người đoạt giải trong cuộc thi nhiếp nahr báo chí lần thứ 10 được tổ chức hàng năm.

Trong VD trên, honoring là một hiện tại phân từ bổ nghĩa cho danh từ luncheon để chúc mừng cho những người đoạt giải thưởng nên phân từ phải ở dạng hiện tại phân từ mang nghĩa chủ động.

III. Phân từ đảm nhận chức năng bổ ngữ (complement)

The board decided to have the contracts renewed.

Ban giám đốc quyết định ký lại hợp đồng.

Trong VD trên, renewed giữ chức năng bổ ngữ (complement)bổ nghĩa cho túc từ contracts. Theo nghĩa, các hợp đồng được ký kết lại, nên ta sử dụng quá khứ phân từ mang nghĩa bị động.

@

Structure file

I. Tính từ bổ nghĩa cho danh từ

To make strategic decisions, all team members will refer to the recent materals

Để đưa ra những quyết định mang tính chiến lược, tất cả các thành viên trong đội sẽ tham khảo những tại liệu gần đây.

Trong VD trên, strategic là tính từ bổ nghĩa cho danh từ decisions. Lưu ý, nếu có chỗ trống sau tính từ, bạn hãy nghĩ ngay đến danh từ, nếu có chố trống trước danh từ, bạn hãy nghĩ ngay đến tính từ bổ nghĩa cho danh từ có thể đứng trước hoặc sau danh từ đó. Cũng có trường hợp tính từ đứng giữa từ hạn định (determiner) và danh từ hoặc giữa một tính từ khác và danh từ. Vì vậy, khi gặp những trường hợp này, bạn phải hiểu rõ nghĩa của câu trước khi quyết định chọn câu trả lời.

Three major outstanding problems ba vấn đề chính còn tồn đọng

My most demanding supervisor viên giám sát khắt khe nhất của tôi.

II. Tính từ đứng sau danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó.

Some one the hotels listed may not have rooms available.

Một số khách sạn được liệt kê trong danh sách có thể chưa có sẵn phòng trống.

Trong VD trên, tính từ available đứng sau danh từ rooms và bổ nghĩa cho danh từ này.Các tính từ tận cùng bằng –ible, -able có thể đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Ví dụ:Every step posible will be taken.

III. Tính từ giữ chức năng như bổ ngữ.

The nurses monitored Mr.Watt’s condition so that it remains stable.

Các y tá theo dẽo tình trạng của ông Watts để giữ cho sức khỏe của ông ấy được ổn định.

Tính từ có thể giữ chức năng làm bổ ngữ cho chủ ngữ hoặc cho túc ngữ. Trong VD trên, tính từ stable mô tả trạng thái cho chủ ngữ it, do đó nó được gọi là chủ ngữ bổ ngữ( subject complement).

IV. Lựa chọn tính từ.

The company will conduct its business in an effective manner.

Công ty sẽ tiến hành công việc kinh doanh theo một phương cách hiệu quả.

Nếu có chỗ trống cho mạo từ bất định và danh từ, bạn hãy nghĩ đến khả năng có thể là tính từ. Tuy nhiên, trong VD trên, nếu có 2 lựa chon giữa tính từ effected và effective, thì bạn phải xem xét kỹ nghĩa của câu cũng như nghĩa của hai tính từ được cho. Tính từ effected mang nghĩa bị động (passive) và có nghĩa là đã hoàn thành (accomplished), còn tính từ effective có nghĩa là có hiệu quả. Trong VD trên, tính từ effective là thích hợp nhất vì lúc đó cụ danh từ an effective manner sẽ có nghĩa là phương cách hiệu quả.

@

► Cấu trúc đảo ngữ

Pattern 1: Cấu trúc đảo ngữ

_________ is a list of potential investors who have shown their interest in the joint project.

(A) Attachment (B) Attached (C) Attaching (D) Attaches

• Phân tích

Chủ ngữ của câu này là "a list of potential investors”. Để nhấn mạnh ý nghĩa đặc biệt của bổ ngữ, người ta đặt bổ ngữ ở đầu câu và hình thành cấu trúc đảo ngữ. Trong câu “a list of potential investors is attached” thì attached là bổ ngữ; nếu đặt attached vào vị trí đầu câu thì câu sẽ có cấu trúc đảo ngữ.

• Dịch nghĩa

Kèm theo đây là danh sách các nhà đầu tư tiềm năng, những người thể hiện sự quan tâm của mình về dự án hợp tác.

• Từ vựng

attach đính kèm potential tiềm năng investor nhà đầu tư interest sự quan tâm

• Đáp án đúng

(B) Attached

• Phương pháp giải quyết

Hãy học kỹ các cấu trúc đảo ngữ thường được kiểm tra và dựa vào câu cụ thể để biết khi nào phải dùng các cấu trúc này.

1. Khi bổ ngữ được đặt ở đầu câu với mục đích nhấn mạnh thì cấu trúc đảo ngữ sẽ được hình thành.

2. Khi liên từ if trong câu điều kiện được rút gọn thì cấu trúc đảo ngữ sẽ được hình thành.

3. Khi từ phủ định được đặt ở đầu câu thì câu trúc đảo ngữ sẽ được hình thành.

Never do we use your personal information for business purposes.

4. Khi có mệnh đề trạng ngữ hoặc trạng ngữ theo sau only thì cấu trúc đảo ngữ sẽ được hình thành.

Only after we placed an ad in local newspapers could we receive some applications.

@

Động tính từ

Pattern 1: Động tính từ bổ nghĩa cho danh từ.

To celebrate our 10th anniversary, all items in stock will be provided at ________ prices for the next

week.

(A) discounter (B) discounted (C) discounting (D) discounts

• Phân tích

Ta phải điền vào chỗ trống 1 động tính từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho danh từ prices. Do mối quan hệ ý nghĩa giữa danh từ được bổ nghĩa prices với động tính từ trong câu này là bị động nên ta phải điền vào chỗ trống đó từ discounted, là một quá khứ phân từ.

• Dịch nghĩa

Để kỷ niệm 10 năm thành lập của chúng tôi, vào tuần tới, tất cả hàng hóa trong kho sẽ được cung cấp với giá khuyến mãi.

• Từ vựng

celebrate kỷ niệm; đánh dấu anniversary dịp kỷ niệm in stock trong kho

• Đáp án đúng

(B) discounted

• Phương pháp giải quyết

Xem danh từ được bổ nghĩa bởi động tính từ mang nghĩa bị động hay chủ động, nếu có ý nghĩa chủ động thì chọn động từ ở dạng hiện tại phân từ; nếu ý nghĩa là bị động thì chọn dạng quá khứ phân từ.

Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ

1. Hiện tại phân từ diễn đạt ý nghĩa chủ động.

the participating companies (companies chủ động participate)

2. Quá khứ phân từ diễn đạt ý nghĩa bị động

the proposed plan (plan được propose)

Pattern 2: Động tính từ diễn tả cảm xúc.

The sales report for the last quarter was so __________ that the sales director called an urgent meeting.

(A) disappointing (B) disappointed (C) disappoint (D) disappointment

• Phân tích

Vì chủ ngữ là vật (sales report) nên ta phải chọn disappointing. (B) disappointed được dùng khi chủ ngữ hoặc danh từ được bổ nghĩa là người.

• Dịch nghĩa

Báo cáo doanh số quý vừa qua gây thất vọng đến nỗi giám đốc kinh doanh đã triệu tập một cuộc họp khẩn cấp.

• Từ vựng

quarter quý (ba tháng) disappointing gây thất vọng; đáng thất vọng urgent khẩn cấp

• Đáp án đúng

(A) disappointing

• Phương pháp giải quyết

Với câu hỏi yêu cầu lựa chọn động tính từ diễn tả cảm xúc thì bạn phải dựa vào danh từ được bổ nghĩa hoặc chủ ngữ để xem xét. Nếu chủ ngữ là người thì chọn “-ed", nếu chủ ngữ là vật thì chọn “-ing”.

Động tính từ diễn tả cảm xúc

1. Các động tính từ thường dùng khi chủ ngữ là vật.

disturbing troubling frustrating

disappointing encouraging satisfying

2. Các động tính từ thường dùng khi chủ ngữ là nguời.

disturbed troubled frustrated interested excited

disappointed encouraged satisfied fascinated

@

► So sánh tương đối và so sánh tuyệt đối

Pattern 1: Hình thức của so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối

Last year, Dr. Kim and his team published one of the most detailed studies ever into whether dishwashers are __________ than hand-washing.

(A) more efficient (B) so efficiently (C) as efficient (D) most efficiently

• Phân tích

Phải dùng more để kết hợp với than tạo thành hình thức so sánh tương đối.

• Dịch nghĩa

Năm ngoái tiến sĩ Kim và nhóm của ông ta đã công bố kết quả nghiên cứu tỉ mỉ nhất từ trước đến nay về việc liệu máy rửa chén có làm việc hiệu quả hơn là thao tác rửa chén thủ công hay không.

• Từ vựng

publish công bố, xuất bản detailed chi tiết study công trình nghiên cứu efficient hiệu quả

• Đáp án đúng

more efficient

• Phương pháp giải quyết

Vì phần lớn các câu hỏi về so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối đều tập trung vào hình thức cơ bản nên nếu bạn thấy trong câu có than thì nên chọn more để tạo thành so sánh tương đối.

Trạng từ nhấn mạnh so sánh tương đối:

Một số trạng từ được thêm vào trước hình thức so sánh tương đối để nhấn mạnh sự so sánh. Những trạng từ nhấn mạnh so sánh tương đối thường gặp là: much /far/even.

Our new data backup software is much faster than that of other competitors.

@

Các cách diễn đạt tình huống thường gặp trong Part 3 và 4 của bài thi TOEIC

Part 3

Những câu trong part 3 có độ dài gấp 1,5 đến 2 lần độ dài của những câu trong part 2. Hơn nữa, trong số 2 nhân vật đối thoại thì chắc chắn có một người không nói giọng Mỹ nên độ khó của part 3 vì thế mà có phần cao hơn part 1, 2. Bằng cách xem trước những câu khó thường xuất hiện trong bài thi, bạn sẽ thấy đỡ căng thẳng khi bước vào kỳ thi thật. Cũng giống như chơi một game máy tính nhiều lần thì bạn sẽ thấy game đó dễ chơi hơn, nếu thường xuyên luyện nghe thì bạn sẽ đạt được điểm cao trong bài thi thực tế.

1. Trong văn phòng

• Đặt hàng văn phòng phẩm

We've just received the copiers we ordered last week, but we’re having problems with both of them.

• Công ty bảo trì, sửa chữa

I just got a call from a manager over in the research department. She’s reporting that a heating unit stopped working.

• Thuê nhân viên

We have a few openings, and we'd like to conduct interviews at the job fair next month.

• Chuẩn bị hội nghị

I have some visitors here to learn about our new products. And I need to set up a projector in the room.

2. Du lịch, mua sắm

• Nơi du lịch

I went to Spain with a few friends. We stayed at a small hotel in Valencia for one week.

• Hiệu sách

I’m looking for the newest book by Renee Smith. Can you tell me where it might be?

• Đặt vé máy bay

• I have to be in Washington D.C tomorrow morning. What is the earliest flight you can book me on?

3. Những vấn đề khác

• Thẻ tín dụng (đối thoại liên quan đến công việc ngân hàng)

I just received a new bank card and my name is Sophia Kim.

• Ăn trưa (đối thoại liên quan đến thức ăn)

I heard the Italian restaurant in JJ building has really good food. Would you like to go for lunch today?

• Họp mặt (đối thoại liên quan đến thời gian rảnh rỗi)

I hadn’t planned to come but I couldn’t miss out ten year reunion. I have a lot of memories of my university days.

Part 4

Những nội dung được hỏi trong part 4 được cố định và lặp đi lặp lại hàng tháng, nghĩa là câu được chọn làm đáp án có nội dung được lặp lại trong bài thi hàng tháng. Dưới đây là những câu thường được chọn làm đáp án đúng.

1. Thông báo, hướng dẫn

• Truyền đạt thông tin

First of all, you must get your supervisor’s approval in advance for any business trip. To get this approval, you must complete and submit Form A.

• Hoãn chuyến bay

Attention Korean Airlines passengers. At this time gusty wind conditions are causing delays for both incoming and outgoing flights this evening.

2. Chương trình phát thanh

• Thông tin thời tiết (dự báo thời tiết)

Although spring is still a month away, we will have more unseasonably warm weather today.

• Tin tức địa phương

The construction will begin on June 1, and is expected to cost $1.5 million. The project will take approximately 2 months.

• Kế hoạch xây dựng

In national news, the Central Transportation Authority announced today that the new North Highway is finally scheduled to open next month after 4 years of construction.

• Thông báo trong công ty

HTM Incorporated, the well-known manutacturer of premium candy products has announced that it’s aggressively looking for ways to cut energy use in its plants.

3. Tham quan, chuyến đi thực tế

• Giới thiệu hướng dẫn viên

Welcome to Morrison National Park. My name is Sean and I will be your guide on the walk to the top of the Morrison point today.

• Mục đích hướng dẫn

I will be showing you around the production part today and helping you get settled into your new jobs.

4. Những vấn đề khác

• Thông tin của người gọi điện thoại (tin nhắn điện thoại)

Hello, this is Maria Ortiz from Parker Square Bakery & Pastry.

• Giới thiệu khách mời (giới thiệu người)

Now, let me introduce our guest speaker, Sophia Kim, professor of Public Relations at National University.

• Quảng cáo của công ty du lịch (quảng cáo)

Are you looking for a travel agency with a solid reputation and knowledgeable staff? Then look no further than Benson's Travel Agency located in Downtown Andover.

@

Với hy vọng các bạn sẽ nắm rõ được cấu trúc cũng như các dạng bài trong đề thi TOEIC, Luyện Thi Toeic sẽ giới thiệu đến bạn 2 dạng cuối cùng của Part 3.

Dạng 5: Câu hỏi với động từ khiếm khuyết

Đây là dạng câu hỏi bắt đầu bằng những động từ khiếm khuyết “Can you.../ Could you.../ Would you.../ Will you.../ May I...” và có mục đích khuyên bảo, yêu cầu, đề nghị. Câu hỏi dạng này chiếm khoảng 3 câu trong mỗi đề thi. Câu trả lời đúng có thể bắt đầu bằng Yes/No nhưng thường thì những câu trả lời có dạng “Sure/Certainly/No thanks/I’m afraid/I can’t” chính là đáp án đúng và điều này mang tính cố định. Để đạt được điểm cao, bạn hãy học trước các loại đáp án đúng, điều này quan trọng hơn việc học trước các loại câu hỏi.

1. Xác định thể loại

(1) (A) (B) (C) (2) (A) (B) (C) (3) (A) (B) (C)

2. Tìm hiểu thể loại

(1) Câu hỏi với Could you: Câu trả lời chấp nhận sẽ đặt hàng thay người kia.

Could you place the supply order instead of me, Laura?

(A) Certainly, I’ll do it right now.

(B) We need more copy paper.

(C) I’ll place it on your desk in a minute.

(2) Câu hỏi với Would you: Câu trả lời chấp nhận lời khuyên mặc thử cái áo.

Would you like to try on this shirt, sir?

(A) Sure, where is the fitting room?

(B) Actually, we’re short-handed.

(C) I bought this shirt while on vacation last year.

(3) Câu hỏi với Can you: Hỏi về số và đáp án không nói thẳng vào vấn đề được hỏi.

Can you tell me your software program’s serial number?

(A) Yes, they are very serious about it.

(B) It’s a very hard question to answer.

(C) Let me check where it is.

>> Chiến lược đạt điểm cao

Thứ nhất, vì câu hỏi với động từ khiếm khuyết là loại câu hỏi có nội dung: đề nghị, khuyên bảo, van xin.... nên đáp án lúc nào cũng là câu chứa nội dung đồng ý, chấp nhận hoặc từ chối từ phía người nghe.

Thứ hai, đáp án đúng là đáp án diễn đạt sự đồng ý của người nghe (chiếm trên 95%).

Dạng 6: Câu hỏi bắt đầu bằng trợ động từ

Đây là dạng câu hỏi bắt đầu bằng “Do / Be / Have” và có thể trả lời bằng Yes/ No. Câu hỏi loại này chiếm khoảng 2 câu trong mỗi bài thi. Bạn cần phải xác định xem nội dung theo sau Yes/No trong các đáp án cho sẵn có phù hợp với nội dung của câu hỏi hay không. Thông thường, những đáp án cho sẵn có sử dụng lại từ đã dùng trong câu hỏi là đáp án sai, còn những đáp án cho sẵn đã chuyển những từ ngữ của câu hỏi sang cách diễn đạt khác hoặc có nội dung trả lời gián tiếp là đáp án đúng.

1. Xác định thể loại

(1) (A) (B) (C) (2) (A) (B) (C)

2. Tìm hiểu thể loại

(1) Câu hỏi Did you: Câu hỏi là có nghe tin hay không và câu trả lời là chưa nghe.

Did you hear that Mr. Kim is retiring next month?

(A) No, the retirement party will be held next week.

(B) No, it’s news to me.

(C) I met him last month.

(2) Câu hỏi Have you: Câu hỏi là đã liên lạc chưa và câu trả lời là không có phản hồi.

Have you contacted the London branch?

(A) Yes, but they haven’t replied yet.

(B) No, he was transterred to the Hong Kong branch.

(C) I enjoyed it a lot there.

>> Chiến lược đạt điểm cao

Thứ nhất, hãy nghe động từ chính của câu hỏi và nắm bắt được ý nghĩa của câu hỏi. Vì đây là loại câu hỏi không có từ nghi vấn hay mục đích đặc bỉệt nào nên hãy nắm bắt nội dung và chọn trong số các đáp án cho sẵn một câu có nội dung phù hợp nhất với nội dung của câu đã nghe.

Thứ hai, chú ý đến những từ có nghĩa tương tự nhau hoặc có cách phát âm đơn giản thì càng có nhiều bẫy ở các từ phát âm giống nhau hoặc các từ có ý nghĩa tương tự nhau (đây chỉ là những nhận định được tổng kết từ việc nghiên cứu các câu hỏi trong LC).

@

Hôm nay Luyện Thi Toeic sẽ tiếp tục giúp các bạn tìm hiểu thêm về Part 3 trong đề thi TOEIC.

► Nhận biết dạng câu hỏi (có tất cả 6 dạng, để các bạn hiểu chi tiết, @Luyện Thi Toeic sẽ giới thiệu 2 dạng trước tiên cùng với ví dụ cụ thể  )

Dạng 1: Đối thoại văn phòng

Trong tổng số 10 đoạn đối thoại thì đối thoại liên quan đến công việc chiếm trên 40%. Những đoạn đối thoại này thường liên quan đến những việc như: công việc văn phòng, thay đổi nhân sự, nhu cầu và chuẩn bị văn phòng phẩm, thời gian diễn ra hội nghị, thời gian nộp báo cáo, chuẩn bị những công việc trong công ty...

1. Xác định thể loại

*Nghe đoạn đối thoại giữa 2 người và trả lời câu hỏi 1 – 3

1. What did the man receive from the woman?

(A) A report (B) Some statements

(C) An e-mail message (D) A copy of a document

2. What will happen tomorrow?

(A) The woman will discuss a problem. (B) The man will make a presentation.

(C) The company will announce a strategy. (D) The board will review a decision.

3. What will the woman do next?

(A) Prepare for a meeting (B) Check sales figures

(C) Pass on a message to a co-worker (D) Outline a new business deal

2. Tìm hiểu thể loại

M: Anne, I got the statements, but could I have 5 more copies? They’re for my presentation tomorrow.

W: Certainly, I’ll get them ready straight away. Is there anything else you need?

M: Please ask Tom from Sales to bring the latest reports to the board meeting. I’ll need them for the discussion on our business strategy.

W: I’m meeting him in 10 minutes. I’ll tell him then.

Answer: 1.B 2.B 3.C

>> Chiến lược đạt điểm cao

Thứ nhất, hãy nghe đoạn đối thoại và chú ý về giới tính nếu câu hỏi có đề cập đến giới tính.

Thứ hai, sau khi đọc câu hỏi, bạn cần nắm được nội dung của đoạn đối thoại. Ví dụ: nếu câu hỏi là “What did the man receive from the woman?" thì phải đoán ra được nội dung trong đoạn đối thoại sẽ đề cập đến việc người đàn ông nhận cái gì đó từ người phụ nữ.

Thứ ba, hãy học thuộc những từ vựng thường được dùng trong đối thoại văn phòng. Trong lúc học, nếu có từ nào trong bài nghe mà bạn không biết, hãy tìm hiểu và học thuộc nó.

Dạng 2: Đối thoại liên quan đến mua sắm

Đây là loại đối thoại cứ cách 1 - 2 tháng lại xuất hiện một lần trong bài thi thực tế. Câu hỏi nhằm đánh giá khả năng tìm những thông tin cần thiết trong đoạn đối thoại giống với đối thoại trong cuộc sống hằng ngày.

1. Xác định thể loại

*Nghe đoạn đối thoại giữa 2 người và trả lời câu hỏi 1 - 3

1. Where most likely are the speakers?

(A) At a card display (B) At a clothing store

(C) At a gift shop (D) At a gallery

2. Why can the man not use his credit card?

(A) The store accepts only cash payment. (B) The card has expired.

(C) The total is not high enough. (D) A payment is still pending.

3. What does the man request?

(A) Home delivery (B) Additional discount

(C) Free trial (D) special wrapping

2. Tìm hiểu thể loại

W: Is there anything else you’d like to look at, sir? There’s a discount on shirts.

M: No thanks, that’ll be all. Can I pay by credit card?

W: We accept cards only for purchases above $60. Your bill is just $45.75.

M: Well then, I’ll pay cash, but please gift-wrap the tie. It’s for a friend.

Answer: 1.B 2.C 3.D

>> Chiến lược đạt điểm cao

Thứ nhất, nếu đoạn đối thoại liên quan đến mua sắm thì cần chú ý nhân vật muốn mua cái gì và mua ở đâu.

Thứ hai, câu hỏi liên quan đến việc sử dụng phiếu hoặc phương thức thanh toán thường xuất hiện trong bài thi TOEIC.

Thứ ba, cần phải phân biệt được ai là khách hàng và ai là người bán hàng.

@

NHỮNG TÍNH TỪ THÔNG DỤNG CÓ GIỚI TỪ ĐI KÈM

GIỚI TỪ THEO SAU TÍNH TỪ

Có rất nhiều tính từ tiếng Anh có giới từ riêng đi kèm theo sau. Đây là những trường hợp thông dụng mà chúng ta phải học thuộc lòng vì chúng không tuân theo một quy luật nào cả. Mỗi ngày Luyện Thi Toeic sẽ cung cấp cho các bạn những giới từ đi kèm với tính từ bổ ích:

absent from : vắng mặt ở

accustomed to : quen với

acquainted with : quen với

afraid of : lo sợ, e ngại vì

angry at : giận

anxious about : lo ngại về (cái gì)

anxious for : lo ngại cho (ai)

aware of : ý thức về, có hiểu biết về

bad at : dở về

bored with : chán nản với

busy at : bận rộn

capable of : có năng lực về

confident of : tự tin về

confused at : lúng túng vì

convenient for : tiện lợi cho

different from : khác với

disappointed in : thất vọng vì (cái gì)

disappointed with : thất vọng với (ai)

@

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro