part 2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

TIẾP TỤC VỚI CÁC CÂU NÓI TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NHÉ

===========================================

Đừng hiểu sai ý tôi ----> Don't get me wrong

Chuyện đã qua rồi ----> It's over

Sounds fun! Let's give it a try! ----> Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó (vật) xem sao

Nothing's happened yet ----> Chả thấy gì xảy ra cả

That's strange! ----> Lạ thật

I'm in no mood for ... ----> Tôi không còn tâm trạng nào để mà ... đâu

Here comes everybody else ---> Mọi người đã tới nơi rồi kìa

What nonsense! ----> Thật là ngớ ngẩn!

Suit yourself ----> Tuỳ bạn thôi

What a thrill! ----> Thật là li kì

As long as you're here, could you ... ----> Chừng nào bạn còn ở đây, phiền bạn ...

I'm on my way home ----> Tội đang trên đường về nhà

About a (third) as strong as usual ----> Chỉ khoảng (1/3) so với mọi khi (nói về chất lượng)

What on earth is this? ----> Cái quái gì thế này?

What a dope! ----> Thật là nực cười!

What a miserable guy! ----> Thật là thảm hại

You haven't changed a bit! ----> Trông ông vẫn còn phong độ chán!

I'll show it off to everybody ----> Để tôi đem nó đi khoe với mọi người (đồ vật)

You played a prank on me. Wait! ----> Ông dám đùa với tui à. Đứng lại mau!

Enough is enough! ----> Đủ rồi đấy nhé!

Let's see which of us can hold out longer ----> Để xem ai chịu ai nhé

Your jokes are always witty ----> Anh đùa dí dỏm thật đấy

Life is tough! ----> Cuộc sống thật là phức tạp ^^

No matter what, ... ----> Bằng mọi giá, ...

What a piece of work! ----> Thật là chán cho ông quá! (hoặc thật là một kẻ vô phương cứu chữa)

What I'm going to take! ----> Nặng quá, không xách nổi nữa

Please help yourself ----> Bạn cứ tự nhiên

Just sit here, ... ----> Cứ như thế này mãi thì ...

No means no! ----> Đã bảo không là không!

@

-- 35 CẤU TRÚC SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH ----

1/ Cấu trúc: S + V + (not) enough + noun + (for sb) to do st = (không) đủ cái gì để (cho ai) làm gì. (He doesn’t have enough qualification to work here).

2 / Cấu trúc: S + V + (not) adj/adv + enough + (for sb) to do st = cái gì đó (không) đủ để (cho ai) làm gì. (He doesn’t study hard enough to pass the exam).

3/ Cấu trúc: S + V + too + adj/adv + (for sb) to do st = cái gì quá đến nổi làm sao để cho ai đấy làm gì. (He ran too fast for me to catch up with).

4/ Cấu trúc: Clause + so that + clause = để mà (He studied very hard so that he could pas the test).

5/ Cấu trúc: S + V + so + adj/adv + that S + V = cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà …(The film was so boring that he fell asleep in the middle of it)

6/ Cấu trúc: It + V + such + [a(n)] adj noun + that S +V = cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà ...

(It was such a borring film that he fell asleep in the middle of it)

7/ Cấu trúc: If + S + present simple + S +will/can/may + V simple :câu điều kiện loại 1 = điều kiện có thật ở tương lai ( If you lie in the sun too long, you will get sunburnt).

8/ Cấu trúc: If + S + past simple + S + would + V simple: Câu điều kiện loại 2 = miêu tả cái không có thực hoặc tưởng tượng ra (If I won the competition, I would spend it all).

9/ Cấu trúc: If + S + past perfect + S + would + have past participle:câu điều kiện loại 3 = miêu tả cái không xảy ra hoặc tưởng tượng xảy ra trong quá khứ (If I’d worked harder, I would have passed the exam)

10/ Cấu trúc: Unless + positive = If … not = trừ phi, nếu không (You will be late unless you start at one)

11/ Cấu trúc: S + used to + do = chỉ thói quen, hành động trong quá khứ ( He used to smoke, but he gave up five months ago) - used ở đây như một động từ quá khứ.

12/ Cấu trúc: S + be + used/accustomed to + doing = quen với việc …( I am used to eating at 7:00 PM)

13/Cấu trúc: S + get + used to + doing = trở nên quen với việc …( We got used to American

food).

14/Cấu trúc: would rather do…….than ..….= thích cái gì (làm gì ) hơn cái gì (làm gì)( We would rather die in freedom than lie in slavery)

15/Cấu trúc: prefer doing/ noun……..to ..…= thích cái gì (làm gì ) hơn cái gì (làm gì) ( I prefer drinking Coca to drinking Pepsi).

16/Cấu trúc: would + like(care/hate/prefer) + to do = tạo lời mời hoặc ý muốn gì ( Would you like to dance with me)

17/ Cấu trúc: like + V_ing = diễn đạt sở thích (He like reading novel) like + to do = diễn đạt thói quen, sự lựa chọn,hoặc với nghĩa cho là đúng.

(When making tea, he usually likes to put sugar and a slice of lemon in fisrt)

18/ Cấu trúc: S + should/had better/ought to/ be supposed to + do = ai đó nên làmgì.(He should study tonight, He had better study tonight, He is supposed to study tonight).

19/Cấu trúc : Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã (It may have rained last night, but I’m not sure)

20/Cấu trúc : Should + have + P2 = lẽ ra phải, lẽ ra nên (Tom should have gone to office this morning).

22/Cấu trúc : …because + S + V : (Tai was worried because it had started to rain.) …because of/ due to/ + Noun : (Tai was worried because of the rain).

23/Cấu trúc : Although/ Even though/ though + Clause = mặc dù

(Jane will be admitted to the university although her has bad grades).

24/Cấu trúc : Although/ Even though/ though + Clause = mặc dù

(Jane will be admitted to the university although her has bad grades.)

25/Cấu trúc : to be made of = consist of = được làm bằng – đề cập đến chất liệu làm vật ( This table is made of wood)

26/Cấu trúc : to be made from = được làm từ – đề cập đến ngvật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu . ( Paper is made from wood)

27/Cấu trúc : to be made out of = được làm bằng – đề cập đến quá trình làm ra vật .

( This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk)

28/Cấu trúc : to have sb do sth = to get sb to do sth = sai ai, bảo ai làm gì

( I’ll have Vinh fix my car) ,( I’ll get Vinh to fix my car)

29/Cấu trúc : to have sb do sth = to get sb to do sth = sai ai, bảo ai làm gì

( I’ll have Vinh fix my car) ,( I’ll get Vinh to fix my car)

30/Cấu trúc: to have / to get sth done = làm gì bằng cách thuê người khác ( I have my car washed )

31/Cấu trúc : to make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai làm gì

( The bank robbers make the maneger give them all the money )

32/Cấu trúc : to make sb P2 = làm cho ai bị làm sao

( Working all night on Friday made me tired on Saturday ).

33/Cấu trúc : to cause sth P2 = làm cho cái gì bị làm sao

( The big thunder storm caused waterfront houses damaged ).

34/Cấu trúc : to let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai , cho phép ai làm gì ( I let me go ) .

35/Cấu trúc : S + V + as + { adj/adv} + as + {noun/pronoun} = so sánh ngang bằng 1( My book is as interesting as your) , ( Vinh sings as well as I “ không phải là me”)

@

CỤM TỪ HAY NÊN NHỚ

Show affection for : có cảm tình

· Feel pity for : thương xót

· Feel regret for : ân hận

· Feel sympathy for : thông cảm

· Take/have pity on : thương xót

· Make a decision on : quyết định

· Make complaint about : kêu ca, phàn nàn

· Make a fuss about : làm om xòm

· Play an influence over : có ảnh hưởng

· Get victory over : chiến thắng

· Take interest in : quan tâm

· Have faith in : tin tưởng

· Feel shame at : xấu hổ

· Have a look at : nhìn

@

MỘT SỐ TỪ NỐI TRONG CÂU

(rất ngắn nhưng hữu ích)

• Accordingly (Theo như)

• and so (và vì thế)

• as a result (Kết quả là)

• consequently (Do đó)

• for this reason (Vì lý do này nên)

• hence, so, therefore, thus (Vì vậy)

• then (Sau đó)

• by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)

• in like manner (theo cách tương tự)

• in the same way (theo cách giống như thế)

• in similar fashion (theo cách tương tự thế)

• likewise, similarly (tương tự thế)

@

★ NHỮNG TỪ TRÁI NGHĨA TRONG TIẾNG ANH

laugh >< cry --> cười >< khóc

clean >< dirty --> sạch >< dơ, bẩn

good >< bad --> tốt >< xấu

happy >< sad --> vui vẻ >< buồn bã

slow >< fast --> chậm >< mau, nhanh

open >< shut --> mở >< đóng

inside >< outside --> trong >< ngoài

under >< above --> ở dưới >< trên cao

day >< night --> ngày >< đêm

wide >< narrow --> rộng >< hẹp

front >< back --> trước >< sau

smooth >< rough --> nhẵn nhụi >< xù xì

hard-working >< lazy --> chăm chỉ >< lười biếng

pull >< push --> kéo >< đẩy

alive >< dead --> sống >< chết

buy >< sell --> mua >< bán

build >< destroy --> xây >< phá

bright >< dark --> sáng >< tối

left >< right --> trái >< phải

deep >< shallow --> sâu >< nông

full >< empty --> đầy >< rỗng

fat >< thin --> béo, mập >< gầy, ốm

beautiful >< ugly --> đẹp >< xấu xí

strong >< weak --> mạnh >< yếu

old >< new --> cũ >< mới

brave >< coward --> dũng cảm >< nhút nhát

big >< small --> to >< nhỏ

rich >< poor --> giàu >< nghèo

straight >< crooked --> thẳng >< quanh co

thick >< thin --> dày >< mỏng

long >< short --> dài >< ngắn

hot >< cold --> nóng >< lạnh

wet >< dry --> ướt >< khô

@

* How cute! ----> Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!

* None of your business! ----> Không phải việc của bạn

* Don't stick your nose into this ----> đừng dính mũi vào việc này

* Don't peep! -----> đừng nhìn lén!

* What I'm going to do if.... ----> Làm sao đây nếu ...

* Stop it right a way! ----> Có thôi ngay đi không

* A wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láo

* You'd better stop dawdling ----> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà.

@

KEEP

Keep at: kiên trì, bền bỉ

Keep away from: tránh xa

Keep sb back : cản trở

Keep down: cầm lại, nằm phục kích

Keep in with sb : chơi thân với ai

Keep on : tiếp tục làm việc

Keep on at sb : quấy rối ai

Keep out = keep off : tránh xa

Keep to: tham gia, gia nhập, hạn chế

Keep to oneself : không thích giao du

Keep under : dẹp , đàn áp

Keep up : duy trì

Keep up with = keep pace with : đuổi kịp

Keep alive : bảo tồn

@

--CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ "THE"------

+ Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều)

The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes

+ Trước tên các dãy núi:

The Rocky Mountains

+ Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới:

The earth, the moon

+ The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng

The University of Florida

+ The + số thứ tự + danh từ

The third chapter.

+ Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá

The Korean War (=> The Vietnamese economy)

+ Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain)

The United States, The Central African Republic

+ Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo

The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii

+ Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử

The Constitution, The Magna Carta

+ Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số

the Indians

+ Trước tên các môn học

The Solid matter Physics

+ Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó.

The violin is difficult to play

Who is that on the piano

Không ‘THE’

+ Trước tên một hồ

Lake Geneva

+ Trước tên một ngọn núi

Mount Vesuvius

+ Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao

Venus, Mars

+ Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng

Stetson University

+ Trước các danh từ đi cùng với một số đếm

Chapter three, Word War One

+ Trước tên các nước chỉ có một từ:

China, France, Venezuela, Vietnam

+ Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng:

New Zealand, North Korean, France

+ Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện:

Europe, Florida

+ Trước tên bất kì môn thể thao nào

baseball, basketball

+ Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt):

freedom, happiness

+ Trước tên các môn học nói chung

mathematics

+ Trước tên các ngày lễ, tết

Christmas, Thanksgiving

+ Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music..)

To perform jazz on trumpet and piano

@

Hand down to = pass on to : truyền lại ( cho thế hệ sau,,,,)

Hand in : giao nộp ( bài , tội phạm )

Hand back : giao lại

Hand over: trao trả quyền lựcH

and out : phân phát(= give out)

Hang round : lảng vảng

Hang on = hold on = hold off : cầm máy (điện thoại )

Hang up ( off) : cúp máy

Hang out : treo ra ngoài

Hold on off = put off

Hold on: cầm máy

Hold back : kiềm chế

Hold up : cản trở / trấn lột

@

Đây là các cấu trúc câu hay có trong các đề thi đó nhé!

BOTH ... AND - NEITHER ... NOR - EITHER ... OR - NOT ONLY ... BUT ALSO

Lưu ý về chia động từ:

Khi gặp both ...and ... thì động từ luôn chia số nhiều.

Khi gặp either ...or..., neither ....nor..... , not only... but also ..., thì động từ chia theo danh từ nào đứng gần động từ nhất

1) BOTH ... AND ( vừa..vừa... , cả .... lẫn..)

Ví dụ:

Both Mary and Tom are students ( cả Mary lẫn Tom đều là sinh viên)

I like both aranges and apples. ( tôi thích cả cam và táo)

2) NOT ONLY ... BUT ALSO ( không những ... mà còn ... )

Công thức giống như both ..and

Ví dụ:

Not only Mary but also Tom likes dogs ( không những Mary mà Tom đều thích chó )

3) NEITHER ... NOR ( không.... cũng không..., cả 2 đều không..)

Ví dụ:

Neither Mary nor Tom likes dogs ( cả Mary lẫn Tom đều không thích chó )

4) EITHER ... OR ( hoặc là ....hoặc là ...)

Ví dụ:

Either Mary or Tom likes dogs ( hoặc là Mary hoặc là Tom thích chó )

CÁCH NỐI CÂU VỚI CÁC CẤU TRÚC TRÊN:

Nguyên tắc cơ bản:

Tất cả các vị trí dấu 3 chấm ( ... ) trong các cấu trúc trên đều phải cùng loại từ với nhau.

Ví dụ:

I like both dogs and cats ( danh từ - danh từ)

I am both tall and fat ( tính từ - tính từ )

I not only drank some wine but also eate a cake. ( động từ - động từ )

Not only did I drink some wine but also I ate a cake. ( mệnh đề - mệnh đề )

Trong câu trên khi not only đứng đầu câu thì phải đảo ngữ.

Riêng trường hợp not only .... but also .... có thể có vài biến thể không tuân thủ nguyên tắc này, tuy nhiên khi các em học thì nên học cái chuẩn nhất và một khi đã nắm vững cách dùng rồi thì mới học thêm biến thể, nếu không sẽ dễ dẫn đến hiểu sai.

Các biến thể có thể có của not only ...but also là :

Not only clause ( đảo ngữ)...... but clause .....as well ( as well để ở cuối )

Not only clause ( đảo ngữ)...... but clause..... ( chỉ dùng but mà thôi )

Not only clause ( đảo ngữ)...... but S also V ....( chen chủ từ vào giữa )

Cách nối 2 câu:

Nhìn 2 câu từ ngoài vô, nếu gặp những yếu tố nào giống nhau thì nhập lại thành một, khi gặp các chữ khác nhau thì tách ra làm hai cho vào hai vị trí .... của công thức.

Ví dụ:

I like dogs. I like cats. ( both ... and...)

Nhìn 2 câu thấy có I like giống nhau nên ta gom lại thành một:

=> I like

Tiếp đến dogs và cats khác nhau nên ta chia ra vào 2 chỗ ( ... )

=> I like both dogs and cats.

Riêng cấu trúc neither .. nor... phải bỏ not

Ví dụ:

I don't buy the book at that store. I don't buy the pen at this shop. ( dùng neither .. nor ... )

Thấy I don't buy nên ta gom lại ( bỏ not) :

=> I buy

Hai đoạn sau khác nhau ta đặt vào 2 chỗ ( ... )

=> I buy neither the book at that store nor the pen at this shop.

Nếu ngay đầu câu mà đã có sự khác nhau thì ta cũng chia ra ngay và đem đặt vào chỗ ( ... ) đến đoạn nào giống nhau thì ta mới gom lại.

Ví dụ:

My father likes dogs. My mother likes dogs. ( both ...and ... )

Thấy từ đầu đã có sự khác nhau nên ta dùng ngay cấu trúc ở đầu câu:

Both my father and my mother ....

Đoạn sau giống nhau ta gom lại:

=> Both my father and my mother like dogs.

@

1. I'm on my way.

Tôi đến ngay đây.

2. I couldn't be more sure.

Tôi cũng không dám chắc.

3. If you ask me...

Nếu bạn muốn biết...

4. Now you tell me!

Giờ thì nói đi!

5. It can't be helped.

Điều đó không thể tránh khỏi.

@

25 từ đẹp nhất trong tiếng Anh

1. mother: người mẹ, tình mẫu tử

2. passion: tình cảm, cảm xúc

3. smile: nụ cười thân thiện

4. love: tình yêu

5. eternity: sự bất diệt, vĩnh cửu

6. fantastic: xuất sắc, tuyệt vời

7. destiny: số phận, định mệnh

8. freedom: sự tự do

9. liberty: quyền tự do

10. tranquility: sự bình yên

11. peace: sự hoà bình

12. blossom: sự hứa hẹn, triển vọng

13. sunshine: ánh nắng, sự hân hoan

14. sweetheart: người yêu dấu

15. gorgeous: lộng lẫy, huy hoàng

16. cherish: yêu thương

17. enthusiasm: sự hăng hái, nhiệt tình

18. hope: sự hy vọng

19. grace: sự duyên dáng

20. rainbow: cầu vồng, sự may mắn

21. blue: màu thiên thanh

22. sunflower: hoa hướng dương

23. twinkle: sự long lanh

24. serendipity: sự tình cờ, may mắn

25. bliss: niềm vui sướng vô bờ

@

1. Tỏ vẻ vui

- Thank God: Cám ơn trời đất

- How luck: May mắn thay

- Oh, that's great: ồ, cừ thật.

- Nothing could make me happier: Vui quá

- I have nothing more to desire: Tôi vừa ý hết chỗ nói

2. Tỏ vẻ giận

- Gosh (Dawn it/Dash it): Đáng chết

- Dawn you: Đồ tồi

- The devil take you: Tên chết tiệt

- What a bore: Đáng ghét

- Scram: Cút

- Shut up: Câm miệng

3. Tỏ vẻ buồn

- Alas: Chao ôi

- Oh, my dear: Ôi, trời ơi

- Ah, poor fellow: chao ôi, thật tội nghiệp

- what a sad thing it is: Đáng thương thật

- What a pity: Đáng tiếc thật

4. Tỏ vẻ mừng

- Well - done: Làm tốt lém

- Exellent: Tuyệt quá

- Capital: Tuyệt diệu

- We are proud of you: chúng tôi tự hào về bạn

- We are happy in deed: Thật vui mừng

@

Receive: nhận >< send: gửi

Record: ghi lại

Recover: hồi phục

Recruit: tuyển nhân viên

Reflect: phản chiếu

Reform: Cải cách

Refuse: từ chối

Reject: loại bỏ, bác bỏ, không chấp thuận

Retire: nghỉ hưu

Regret: hối tiếc

Reimburse = Refund: hoàn trả, bồi hoàn

Remain: còn lại, giữ nguyên tình trạng

Những từ trên đều phát âm là /ri/. Còn những từ sau đây lại phát âm phần đầu là /re/

Renovate /ˈrɛnəˌveɪt/: nâng cấp, sửa chữa, cải tiến

Reservation /rez.əveɪ.ʃən/ (n) sự đặt chỗ

Representative /,repri'zentətiv/ (n) người đại diện

@

CÁCH ĐỌC PHÂN SỐ BẰNG TIẾNG ANH

1. Tử số:

Luôn dùng số đếm: one, two, three, four, five….

- 1/5 = one / fifth

- 1/2 = one (a) half

2. Mẫu số:

Có hai trường hợp:

* Nếu tử số là một chữ số và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống thì mẫu số dùng số thứ tự (nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s)

- 2/6 : two sixths

- 3/4 = three quarters

* Nếu tử số là hai chữ số trở lên hoặc mẫu số từ 3 chữ số trở lên thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over.

- 3/462 = three over four six two

- 22/16 : twenty-two over one six (tử số có 2 chữ số )

3. Nếu là hỗn số:

Ta viết số nguyên (đọc theo số đếm) + and + phân số (theo luật đọc phân số ở trên)

- 2 3/5 = two and three fifths

- 5 6/7 = five and six sevenths

- 6 1/4 = six and a quarter

4. Trường hợp đặc biệt

Có một số trường hợp không theo các qui tắc trên và thường được dùng ngắn gọn như sau:

- 1/2 = a half hoặc one (a) half

- 1/4 = one quarter hoặc a quarter (nhưng trong Toán họcvẫn được dùng là one fourth)

- 3/4 = three quarters

- 1/100 = one hundredth

- 1% = one percent hoặc a percent

- 1/1000 = one thousandth – one a thousandth – one over a thousand

@

TỪ VỰNG VỀ CÁC LOÀI HOA TRONG TIẾNG ANH

Hoa diên vĩ : Iris

Hoa bướm : Pansy

Hoa bất tử : Immortetle

Hoa cẩm chướng : Carnation

Hoa cúc : Chrysanthemum

Hoa dâm bụt : Hibiscus

Hoa sứ : Fragipane

Hoa đào : each blossom

Hoa đồng tiền : Gerbera

Hoa giấy : Bougainvillia

Hoa huệ (ta) : Tuberose

Hoa hải đường : Thea amplexicaulis

Hoa hướng dương : Helianthus

Hoa hòe : Sophora japonica

Hoa hồng : Rose

Hoa thiên lý : Pergularia minor Andr.

Hoa phong lan : Orchid

Hoa lay-ơn : Gladiolus

Hoa loa kèn : Lily

Hoa mai : Apricot blossom

Hoa mào gà : Celosia cristata Lin

Hoa mẫu đơn : Peony

Hoa mõm chó : snapdragon

Hoa nhài : Jasmine

Hoa phượng : Flame flower

Hoa mía (sim) : Myrtly

Hoa mua : Melastoma

Hoa quỳnh : Phyllo cactus grandis

Hoa sen : Lotus

Hoa súng : Nenuphar

Hoa tầm xuân: Eglantine

Hoa thủy tiên : Narcissus

Hoa thược dược: Dahlia

Hoa tím : Violet

Hoa vạn thọ : Tagetes paluta L.

* Bạn thích loại hoa nào nhất?

@

TYPES OF VEHICLE- LOẠI PHƯƠNG TIỆN

car: xe hơi

van: xe

lorry: xe tải

truck: xe tải

moped: xe gắn máy có bàn đạp

scooter: xe ga

motorcycle: xe máy

motorbike: xe máy

coach: xe khách

minibus: xe buýt nhỏ

caravan: xe nhà lưu động

@

NHỮNG CÂU TIẾNG MỸ THÔNG DỤNG

Hell with haggling! Thấy kệ nó!

Mark my words! Nhớ lời tao đó!

Bored to death! Chán chết!

Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nhá!

Go to hell ! Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!)

It serves you right! Đáng đời mày!

The more, the merrier! Càng đông càng vui

@

SỬ DỤNG CÁC ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT

1. Remember:

- Remember doing sth: việc đã làm rồi và bây giờ nhớ lại.

I remember closing the door.

- Remember to do sth: nhớ phải làm việc gì.

Remember to close the door after class.

2. Stop:

- Stop doing sth: dừng hẳn việc đang làm

I stopped smoking 2 months ago.

- Stop to do sth: dừng việc gì lại để làm gì

I’m working in the garden and I stop to smoke.

3. Regret:

- Regret doing sth: việc đã làm và bây giờ thấy hối hận.

I regretted being late last week.

- Regret to do sth: Lấy làm tiếc phải nói, phải làm điều gì.

I regret to be late tomorrow.

4. Go on:

- Go on doing sth: tiếp tục làm cùng một việc gì

I went on talking for 2 hours.

- Go on to do sth: làm tiếp một việc gì khác

After discussing the English speaking club, we went on to sing.

5. Mean:

- Mean doing sth: mang ý nghĩa

Getting bad marks means having to learn more.

- Mean to do sth: dự định

He means to join the army.

6. Try

- Try doing sth: thử làm việc gì xem kết quả ra sao.

This machine doesn’t work. We try pressing the red button.

- Try to do sth: cố gắng làm gì

We try to work harder.

7. Suggest:

Ta có 2 cấu trúc câu với suggest:

- Suggest doing sth:

I suggest him applying for another job.

- Suggest + that + clause (động từ trong mệnh đề với that ở dạng should do hoặc nguyên

thể không TO).

I suggest that he (should) apply for another job.

8. See, watch, hear

- See, watch, hear + sb + do sth: Đã làm và chứng kiến toàn bộ sự việc.

I saw her go out.

- See, watch, hear + sb+ doing sth: Đã làm và chứng kiến giữa chừng sự việc.

I saw her waiting for him.

9. Love, hate, can’t bear, like

- Love, hate, can’t bear, like + doing: chỉ sở thích.

I like getting up early.

- Love, hate, can’t bear, like + to do sth: Cho là, cho rằng đó là một việc tốt cần phải làm.

I like to get up early.

10. Used to

- Be/ get used to + doing sth: quen với cái gì

I’m used to getting up early.

- Used to do sth: việc thường xuyên đã xảy ra trong quá khứ.

When I was a child, I used to walk with bare foot.

11. Sau allow, advise, permit, recomend là tân ngữ thì bổ trợ là to infinitive nhưng nếu

không có tân ngữ bổ trợ sẽ là V-ing.

They allow smoking.

They allow me to smoke.

12. Have sth done = get sth done: làm một việc gì đó nhưng nhờ hoặc thuê người khác

làm, không phải tự mình làm.

I have had my hair cut.

13. Have sb do sth = Get sb to do sth: Nhờ ai làm gì

He has his secretary type the letters.

@

[PHRASES from FUCK]

 fuck me: Dùng để thể hiện khi bạn thấy thứ gì đó gây ngạc nhiên hoặc là gây ấn tượng

 fuck around: làm chuyện ruồi bu kiến đậu, phí phạm thời gian, như dã tràng xe cát biển đông

e.g. Will you stop fucking around? (Mày có thôi làm cái chuyện ruồi bu kiến đậu đó hay không?)

 fuck sb around: làm phiền, làm tốn thời gian của ai đó, phá bĩnh họ

e.g. Don't fuck me around, Ok? (Mày đừng có phá tao nữa được không?)

 fuck sb over: ngược đãi, hành hạ ai

e.g. They'll just fuck you over if you let them. (Mày cứ để im vậy, chúng nó sẽ hành hà, ngược đãi mày hoài luôn đấy)

 fuck off! Biến mày! Cút mày!

 fuck sb up: phá hỏng, làm hư ai đó

e.g. Heroins fuck him up: Ma túy phá hỏng cuộc đời anh ta.

 fuck sth up: làm lộn xộn, rối tung lên

e.g. I'm scared of fuck things up. (Tôi sợ làm mọi thứ rối tung lên)

 fuck with somebody: Làm phiền ai đó, quấy rối ai đó

e.g If I were you, I wouldn't fuck with John. (Nếu tôi là Cô, tôi sẽ không bám theo đuôi anh John nữa)

@

84 CẤU TRÚC CÂU PHỔ BIẾN TRONG TIẾNG ANH MÀ CÁC BẠN NÊN BIẾT (Part - 5)

21. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến...e.g. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.

22. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gìe.g. He always wastes time playing computer games each day.e.g. Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.

23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..e.g. I spend 2 hours reading books a day.e.g. Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.

24. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì...e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday.e.g. She spent all of her money on clothes.

25. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì...e.g. You should give up smoking as soon as possible.

@

HỎI THĂM ĐƯỜNG:

*Where is the J super market,please?

(Làm ơn cho biết siêu thị J ở đâu?)

*Here it is

(Ở đây)

*It's over there

(Ở đằng kia)

*Go straight.Turn to the left

(Hãy đi thẳng,rẽ bên trái)

*Turn round,you're going the wrong way

(Hãy quay trở lại đi,ông nhầm đường rồi)

*Excuse me,where am i?

(Xin lỗi,tôi đang ở chỗ nào?)

*I have lost my way

(Tôi đi lạc)

*Excuse me,can you show me the way to the station,please?

(Xin lỗi,làm ơn chỉ dùm tôi đường ra ga)

*I have missed my train

(Tôi bị trễ tàu lửa)

*Is this the train for Hue?

(Có phải tàu lửa đi Huế không?)

*I have lost my ticket

(Tôi làm mất vé tàu)

*What must i do now?

(Bây giờ tôi phải làm sao?)

*Please tell me the way to the waiting room

(Làm ơn chỉ dùm tôi đường đi đến phòng đợi)

*Please show me the way

(Làm ơn chỉ đường giúp tôi)

*Will you please tell me,where am i?

(Làm ơn cho tôi biết tôi đang ở đâu?)

*I don't remember the street

(Tôi quên đường rồi)

*Where is the police station?

(Trụ sở công an ở đâu?)

*Go straight ahead

(Đi thẳng về phía trước)

*Which way?

(Đi đường nào?)

*This way that way

(Đường này đường kia)

*Where do i turn?

(Tôi phải rẽ ngã nào?)

*At the first cross-road,turn to the left

(Tới ngã đường thứ nhất,rẽ trái)

*How far am i from the ASIA commercial bank?

(Tôi còn cách ngân hàng thương mại Á châu bao xa?)

*You're one hundred metres far from it.There is it

(Ông còn cách 100 m)

*Where is the BAO VIET insurance company?

(Công ty bảo hiểm BẢO VIỆT ở đâu?)

*Here is it

(Nó ở đây)

*Please tell me the way to the custom-office

(Làm ơn chỉ giúp tôi đường đến cục hải quan)

*Is there a bus station near hear?

(Gần đây có trạm xe buýt nào không?)

*Pardon me,can you tell me what this office is?

(Xin lỗi ông có thể cho biết cơ quan gì đây không?)

*This is the custom office

(Đây là cục hải quan)

*I have just come from california,please refer me to the J hotel

(Tôi vừa từ california đến,vui lòng chỉ tôi tới khách sạn j)

*Will you come with me

(Mời ông đi theo tôi)

*What is this street?

(Đường này gọi là gì?)

*Please point out here ,i am on this map

(Làm ôn chỉ cho tôi xem hiện tôi đang ở đâu trên bản đồ)

*Please draw a map showing the way to the BEN THANH market

(Làm ơn vẽ bản đồ chỉ lối đi tới chộ BẾN THÀNH)

*Before going,i want to get a guide and a map of the town

(Trước khi đi,tôi muốn mua 1 quyển sách hướng dẫn và bản đồ thành phố)

*Where can i buy them?

(Tôi có thể mua những thứ đó ở đâu?)

*At the near bookshop

(Ở tiệm sách gần đây)

*How long does it take to go on foot from here to the bookshop?

(Đi bộ từ đây tới nhà sách đó bao xa?)

*About one hundred metres

(Chừng 100m)

*You can take a cyclo if you want

(Ông có thể đi xích lô tới đó)

@

100 cụm động từ quan trọng: ( Phan 3)

Grow up: lớn lên

Help s.o out: giúp đỡ ai đó

Hold on: đợi tí

Keep on doing s.th: tiếp tục làm gì đó

Keep up sth: hãy tiếp tục phát huy

Let s.o down: làm ai đó thất vọng

Look after s.o: chăm sóc ai đó

Look around: nhìn xung quanh

Look at sth: nhìn cái gì đó

Look down on s.o: khinh thường ai đó

Look for s.o/s.th: tìm kiếm ai đó/ cái gì đó

Look forward to something/Look forward to doing something: mong

mỏi tới sự kiện nào đó

Look into sth: nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đó

Look sth up: tra nghĩa của cái từ gì đó

Look up to s.o: kính trọng, ngưỡng mộ ai đó

Make s.th up: chế ra, bịa đặt ra cái gì đó

Make up one’s mind: quyết định

Move on to s.th: chuyển tiếp sang cái gì đo

@

NHỮNG CỤM TỪ HAY

Let me be: Kệ tôi

No hard feeling: Không giận chứ

Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt

Poor thing: Thật tội nghiệp

One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác

One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác

So what?: Vậy thì sao?

So so: Thường thôi

Too good to be true: Thiệt khó tin

Too bad: Ráng chiụ

Well then: Vậy thì

Way to go: Khá lắm, được lắm

Why not ?: Sao lại không?

@

HỌC CÁCH CHỈ ĐƯỜNG CHO KHÁCH DU LỊCH:

Go along the river. - Đi dọc bờ sông.

Go over the bridge. - Đi qua cầu.

Go through the park. - Băng qua công viên.

Go towards the church. - Đi theo hướng đến nhà thờ.

Go up the hill - Đi lên dốc.

Go down the hill.- Đi xuống dốc.

Take the first turning on the right. - Rẽ phải ở ngã rẽ đầu tiên.

Go past the pet shop. - Đi qua cửa hàng bán thú nuôi

The bookshop is opposite the church.- Hiệu sách ở đối diện nhà thờ.

The bookshop is between the church and the pet shop. - Hiệu sách nằm giữa nhà thờ và cửa hàng bán thú nuôi.

The bookshop is on/at the corner. - Hiệu sách nằm ở góc phố.

The bookshop is in front of the church. - Hiệu sách nằm trước nhà thờ.

The bookshop is behind the church. - Hiệu sách nằm sau nhà thờ.

The bookshop is next to the church. - Hiệu sách nằm sát cạnh nhà thờ.

The bookshop is beside the church. - Hiệu sách nằm cạnh nhà thờ.

The bookshop is near the church. - Hiệu sách nằm gần nhà thờ.

car park - Bãi đỗ xe

crossroads - Đường giao nhau

roundabout - Đường vòng

traffic lights - Đèn giao thong

@

(TỪ VỰNG): Các loại bệnh

1. rash /ræʃ/ - phát ban

2. fever /ˈfiː.vəʳ/ - sốt cao

3. insect bite /ˈɪn.sekt baɪt/ - côn trùng đốt

4. chill /tʃɪl/ - cảm lạnh

5. black eye /blæk aɪ/ - thâm mắt

6. headache /ˈhed.eɪk/ - đau đầu

7. stomach ache /ˈstʌmək-eɪk/ - đau dạ dày

8. backache /ˈbæk.eɪk/ - đau lưng

9. toothache /ˈtuːθ.eɪk/ - đau răng

10. high blood pressure /haɪ blʌd ˈpreʃ.əʳ/ - cao huyết áp

11. cold /kəʊld/ - cảm lạnh

12. sore throat /sɔːʳ θrəʊt/ - viêm họng

13. sprain /spreɪn/ - sự bong gân

14. infection /ɪnˈfek.ʃən/ - nhiễm trùng

15. broken bone /ˈbrəʊ.kən bəʊn/ - gãy xương

16. cut /kʌt/ - bị cắt

17. bruise /bruːz/ - vết thâm

18. burn /bɜːn/ - bị bỏng

19. stretch bandage /stretʃ ˈbæn.dɪdʒ/ băng cuộn dài

20. tongue depressor /tʌŋ dɪˈpresəʳ/ - cái đè lưỡi

@

NHỮNG CÂU "ĐƯỜNG MẬT" TRONG TIẾNG ANH

1. I could hold you forever. (Anh sẽ ôm em mãi)

2. I can’t believe that someone as amazing as you could ever be with me. (Anh không thể tin mình có thể có được một người con gái tuyệt vời như em)

3. Meeting you is the best thing that ever happened to me. (Gặp được em là điều tốt đẹp nhất từng xảy đến với anh)

4. I wanna be the one who completes your life, because you are the only one who can make me feel this way. (Anh muốn là người khiến cuộc đời em trọn vẹn, vì chính em làm anh cảm thấy như vậy)

5. They say a picture tells 1,000 words but when I see yours all I see is 3: I…love…you. (Người ta nói một bức ảnh có thể nói lên ngàn lời, nhưng khi nhìn vào ảnh em, anh chỉ thấy có 3 chữ: Anh…Yêu…Em)

6. I’ve never felt this way about anyone before. (Chưa từng ai mang lại cho anh cảm giác này)

7. You’re the love of my life. (Em là tình yêu của đời anh)

8. You’re my one and only. (Em là người con gái duy nhất của anh.)

9. You’re my everything. (Em là tất cả của anh.)

10. I never knew what I did good to deserve you. (Anh không biết mình đã làm gì để xứng đáng có em)

11. Do you even realize how much I love you? (Em có biết anh yêu em nhiều như thế nào không)

12. I wish I could be with you forever, but that still wouldn’t be enough time to love you. (Anh ước có thể bên em mãi mãi, nhưng kể cả từng đó thời gian cũng không đủ để anh yêu em)

13. I cannot stop thinking about you. (Anh không thể ngừng nghĩ về em)

14. I wanna be the one you hold all the time. (Anh muốn em ôm anh mãi thế này)

I wanna be the one holding your heart. (Anh muốn là người duy nhất nắm giữ trái tim em)

15. I wanna be the one who can make you happy. (Anh muốn là người làm em hạnh phúc)

16. I’m not a sweet talker but if I could say something romantic, you’d be the only one I’d say it to. (Anh không phải kẻ hay nói những câu đường mật nhưng nếu anh có thể cói những lời lãng mạn, anh sẽ chỉ nói những lời ấy với em)

@

NHỮNG TỪ CHỈ TÍNH CÁCH CỦA CÁC CUNG HOÀNG ĐẠO

- Capricorn (Ma kết 22/12-19/1)

+ responsible: có trách nhiệm

+ persistent: kiên trì

+ disciplined: có kỉ luật

+ calm: bình tĩnh

+pessimistic: bi quan

+ conservative: bảo thủ

+ shy: nhút nhát

- Aquarius (Bảo Bình 20/1-19/2)

+ inventive: sáng tạo

+ clever: thông minh

+ humanitarian: nhân đạo

+ friendly: thân thiện

+ aloof: xa cách, lạnh lùng

+ unpredictable: khó đoán

+ rebellious: nổi loạn

- Pisces (Song ngư 20/2-20-/3)

+ romantic: lãng mạn

+ devoted: hy sinh

+ compassionate: đồng cảm, từ bi

+ indecisive: hay do dự

+escapist: trốn tránh

+ idealistic: thích lí tưởng hóa

- Aries (Bạch Dương 21/3-20/4)

+ generous: hào phóng

+ enthusiastic: nhiệt tình

+ efficient: làm việc hiệu quả

+ quick-tempered: nóng tính

+ selfish: ích kỉ

+ arrogant: ngạo mạn

- Taurus (Kim ngưu 21/4-20/5)

+ reliable: đáng tin cậy

+stable: ổn định

+ determined : quyết tâm

+ possessive: có tính sở hữu

+ greedy: tham lam

+ materialistic: thực dụng

- Gemini (Song tử 21/5-21/6)

+ witty: hóm hỉnh

+ creative: sáng tạo

+ eloquent: có tài hùng biện

+ curious: tò mò

+ impatient: thiếu kiên nhẫn

+ restless: không ngơi nghỉ

+ tense: căng thẳng

- Cancer (Cự giải 22/6-22/7)

+ intuitive: bản năng, trực giác

+ nurturing: ân cần

+ frugal: giản dị

+ cautious: cẩn thận

+ moody: u sầu, ảm đạm

+self-pitying: tự thương hại

+ jealous: ghen tuông

- Leo (Sư tử 23/7-22/8)

+ confident: tự tin

+ independent: độc lập

+ ambitious: tham vọng

+ bossy: hống hách

+ vain: hão huyền

+ dogmatic: độc đoán

- Virgo (Xử nữ 23/8-22/9)

+ analytical: thích phân tích

+practical: thực tế

+ precise: tỉ mỉ

+ picky: khó tính

+ inflexible: cứng nhắc

+ perfectionist: theo chủ nghĩa hoàn hảo

- Libra (Thiên bình 23/9-22/10)

+ diplomatic: dân chủ

+ easygoing: dễ tính. Dễ chịu

+ sociable: hòa đồng

+ changeable: hay thay đổi

+ unreliable: không đáng tin cậy

+ superficial: hời hợt

- Scorpio (Thiên yết 23/10-21/11)

+ passionate: đam mê

+ resourceful: tháo vát

+ focused: tập trung

+ narcissistic: tự mãn

+ manipulative: tích điều khiển người khác

+ suspicious: hay nghi ngờ

- Sagittarius (Nhân mã 22/11-21/12)

+ optimistic: lạc quan

+ adventurous: thích phiêu lưu

+straightforward: thẳng thắn

+ careless: bất cẩn

+ reckless: không ngơi nghỉ

+ irresponsible: vô trách nhiệm

@

1. Phân biệt "Say, Speak, Tell, Talk"

2. Phân biệt "Learn and Study"

3. Phân biệt "Also, Too, Either"

4. Phân biệt "Among and Between"

5. Phân biệt "See, Look, Watch"

6. Phân biệt "Person, Persons, People, Peoples"

-----------------------------------------------------------

1. Phân biệt "Say, Speak, Tell, Talk"

+ SAY: nói ra, nói rằng. Là động từ có tân ngữ, chú trọng nội dung được nói ra.

Ex: Please say it again in English.

Ex:They say that he is very ill.

+ SPEAK: nói ra lời, phát biểu. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ sự thật "truth".

Ex: He is going to speak at the meeting.

Ex: I speak Chinese. I don’t speak Japanese.

Notes: Khi muốn "nói với ai" thì dùng speak to sb hay speak with sb.

Ex: She is speaking to our teacher.

+ TELL: cho biết, chú trọng, sự trình bày. Thường gặp trong các cấu trúc: tell sb sth (nói với ai điều gì ), tell sb to do sth (bảo ai làm gì ), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì ).

Ex: The teacher is telling the class an interesting story.

Ex: Please tell him to come to the blackboard.

Ex: We tell him about the bad new.

+ TALK: trao đổi, chuyện trò. Có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác 'nói'. Thuờng gặp trong các cấu trúc : talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).

Ex: What are they talking about?

Ex: He and his classmates often talk to each other in English.

-----------------------------------------------------------

2. Phân biệt "Learn and Study"

- I go to school to learn English. (Tôi đến trường để học Anh Văn)

- She is studying at Lycee Gia Long. (Cô ấy đang học ở trường Gia Long.)

Nhận xét: Hai động từ trên đều có nghĩa là học; nhưng to learn (learnt, learnt) = học một môn gì đó; to study = học (nói chung).

Vậy, đừng viết: She is learning at Lycee Gia Long.

Phụ chú: to study cũng áp dụng cho việc học một môn nào, nhưng với nghĩa mạnh hơn: (to try to learn).

Ví dụ: He is studying algebra in his room. (Nó đang miệt mài học đại số trong phòng.)

-----------------------------------------------------------

3. Phân biệt "Also, Too, Either"

a) Dịch câu: Tôi cũng thích âm nhạc

I like music either (sai)

I also like music (đúng )

I like music,too.(đúng )

b)Dịch câu:anh ấy cũng không yêu tôi

He doesn't love me ,too(sai)

He also doesn't love mem (sai)

He doesn't love me either (đúng )

Phân biệt :

Also và too dùng cho câu khẳng định

Either dùng cho câu phủ định

-----------------------------------------------------------

4. Phân biệt "Among and Between"

AMONG - BETWEEN (giữa ,trong số )

a) Dịch câu : Bà ta cái bánh cho hai đứa trẻ

She divided the cake among the two children.(sai)

She divided the cake between the two children.(đúng)

b) Dịch câu : Bà ta cái bánh cho ba đứa trẻ

She divided the cake between the three children.(sai)

She divided the cake among the three children. (đúng )

- Dùng between cho 2 thứ /người .

- Dùng among cho 3 thứ /người trở lên

C) Dịch câu : Việt Nam nằm giữa Lào ,Campuchia và Thái Bình Dương

Vietnam lies among Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(sai)

Vietnam lies between Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(đúng)

-Dùng between cho giữa các vị trí chính xác rõ ràng

-----------------------------------------------------------

5. Phân biệt "See, Look, Watch"

- See : xem trong có chủ ý, hình ảnh tự lọt vào mắt mình, bạn không mốn thấy nhưng vẫn thấy

- Look : nhìn có chủ ý, ngắm nhìn, bạn muốn nhìn

- Watch : nhìn có chủ ý 1 thứ gì đó, và thứ đó thường đang chuyển động

Ex:

- I opened the curtains and saw some birds outside. (Tôi mở tấm màn và thấy 1 vài chú chim bên ngoài)

live">Tôi mở tấm màn và thấy, tôi không định nhìn chúng, chúng chỉ tự dưng như thế.

- I looked at the man. (Tôi nhìn vào người đàn ông)

live">Tôi có chủ ý nhìn vào ông ta.

- I watched the bus go through the traffic lights. (Tôi nhìn chiếc xe buýt đi qua cột đèn giao thông)

live">Tôi có chủ ý nhìn chiếc xe buýt, và nó đang chuyển động.

-----------------------------------------------------------

6. Phân biệt "Person, Persons, People, Peoples"

- Persons : một dạng số nhiều khác của person, có nghĩa trang trọng và thường được dùng trong văn bản luật, văn bản trịnh trọng, biển báo.

- People :

+ Nghĩa thường gặp là số nhiều của person

+ Còn nghĩa thứ 2 là dân tộc

- Peoples : số nhiều của people khi mang ý nghĩa dân tộc

 Ex:

- The police keeps a list of missing persons.

- They are persons who are escaping the punishment.

- The English-speaking peoples share a common language.

- The ancient Egyptians were a fascinating people.

@

1. No more.

Đủ rồi.

2. No wonder!

Hèn gì!

3. No problem.

Không sao.

4. No wonder why.

Chả trách.

5. Never mind.

Đừng bận tâm.

6. No, this is the first time.

Không, đây là lần đầu tiên.

7. Let me think about it.

Để tôi suy nghĩ về việc đó.

8. Let's go have a look.

Chúng ta hãy đi xem.

9. He's nothing to me.

Với tôi nó chẳng/không là gì cả.

@

Những cái tên Tiếng Anh và ý nghĩa của nó (ST)

- Alice --- Đẹp đẽ

- Anna --- Cao thượng

- Charles --- Đại trường phu

- Emily --- Siêng năng

- Frank --- Tự do

- Henry --- Kẻ thống trị

- Dorothy --- Món quà quý giá

- Elizabeth --- Người hiến dâng cho thượng đế

- Harold --- Người thiện chiến dũng cảm

- Helen --- Ánh sáng chói lọi

- James --- Xin thần phù hộ

- Jack --- Mạnh mẽ

- Jane --- Tình yêu của thượng đế

- Joan --- Dịu dàng

- John --- Món quà của thượng đế

- Julia --- Vẻ mặt thanh nhã

- Karl --- Thân yêu

- Lily --- Hoa bách hợp

- Mark --- Con của thần chiến

- Mary --- Ngôi sao trên biển

- Michael --- Sứ giả của thượng đế

- Paul --- Tinh xảo

- Richard --- Người dũng cảm

- Robert --- Ngọn lửa sáng

- Sarah --- Công chúa

- Susanna --- Tinh khôi

- Stephen --- Vương miện

- Victor --- Người chiến thắng.

@

ANIMAL - ĐỘNG VẬT

Cow : con bò

Buffalo : con trâu

Goat : con dê

Dog : con chó

Cat : con mèo

Horse : con ngựa

Pig : con lợn

Ox : con bò đực

Camel : con lạc đà

Donkey : con lừa

Deer : con nai

Lion : con sư tử

Tiger : con hổ

Elephant : con voi

Bear : con gấu

Hippo : hà mã

Kangaroo : căng-cu-ru

Rhino : tê giác

Fox : con cáo

Duck :con vịt

Penguin : chim cách cụt

Wolf : chó sói

Monkey : con khỉ

Cheetah : con báo

Giraffe : con hươu cao cổ

Zebra : con ngựa vằn

Bee : con ong

Dophin : cá heo

Frog : con ếch

Rooster : gà trống

@

CHÚ Ý: NHÓM ĐỘNG TỪ THƯỜNG, KHÔNG SỬ DỤNG VỚI CÁC THÌ TIẾP DIỄN:

1. Want : muốn

2. Like : thích

3. Love : yêu

4. Need : cần

5. Prefer : thích hơn

6. Cosist : bao gồm

7. Contain : chứa đựng

8. Believe : tin tưởng

9. Suppose : cho rằng

10. Remember : nhớ

11. Realize : nhìn ra

12. Understand: hiểu biết

13. Depend: phụ thuộc

14. Seem : dường như/ có vẻ như

15. Know : biết

16. Belong : thuộc về

@

NHỮNG "COUPLE" KHÔNG THỂ RỜI NHAU TRONG TIẾNG ANH

1. Safe and sound: an toàn, bình an

2. Fast and furious: nhanh chóng và mãnh liệt

3. Now and then: thỉnh thoảng

4. Be sick and tired of: chán ngán, mệt mỏi

5. Give and take: sự cho và nhận

6. Do’s and don’ts: những điều nên và không nên làm

7. Pros and cons: những cái lợi và hại

8. Ups and downs: lúc thăng lúc trầm

9. Ins and outs: chi tiết

10. Flesh and blood: họ hàng

11. Far and near: gần xa

12. Odds and ends: đồ linh tinh

13. Spick and span: gọn gàng, sạch sẽ

@

I’m lost. Tôi bị làm cho hồ đồ rồi .

I’m not feeling well. Tôi cảm thấy không được khỏe .

I’m not myself today. Hôm nay tôi bị làm sao ấy.

I’m not really sure. Tôi thực sự không rõ lắm .

I’m on a diet. Tôi đang ăn kiêng.

I’m on my way. Tôi đi bây giờ đây .

I’m pressed for time. Tôi đang vội .

I’m sorry I’m late. Xin lỗi , tôi đến muộn .

I’m sorry to hear that. Tôi rất lấy làm tiếc khi nghe được tin đó

I’m under a lot of pressure. Tôi chịu áp lực rất lớn.

I’m working on it. Tôi đang cố gắng đây!

I’ve changed my mind. Tôi đã thay đ ổi ý định rồi.

I’ve got a headache. Tôi đau đầu quá!

I’ve got my hands full. Tôi đang dở tay.

I’ve got news for you. Tôi có tin tức tốt lành nói cho anh đây.

I’ve got no idea. Tôi không biết.

I’ve had enough. Tôi ăn no rồi.

@

★★CÁCH DÙNG 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH

============================

(Mem nào yếu ngữ pháp cơ bản, nhớ học kỹ lại đó nhé)

1. Hiện tại đơn:

* Cấu trúc:

(+) S + V/ V(s;es) + Object......

(-) S do/ does not + V +................

(?) Do/ Does + S + V

* Cách dùng:

_ Hành động xảy ra ở hiện tại.

_ Thói quen ở hiện tại.

_ Sự thật hiển nhiên; Chân lí ko thể phủ nhận.

* Trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every..............

2. Hiện tại tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + is/am/are + Ving

(-) S + is/am/are not + Ving

(?) Is/Am/ Are + S + Ving

* Cách dùng:

_ Đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định ở hiện tại.

_ Sắp xảy ra có dự định từ trước.

_ Không dùng vơis các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...

* Trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; ........

3. Hiện tại hoàn thành:

* Cấu trúc:

(+) S + have/has + PII

(-) S + have/has not + PII

(?) Have/ Has + S + PII

* Cách dùng:

_ Xảy ra trong qúa khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.

( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động)

* Trạng từ: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..

4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + have/has been + Ving

(-) S + have/has been + Ving

(?) Have/Has + S + been + Ving

* Cách dùng:

_ Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)

* Trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….

5. Quá khứ đơn:

* Cấu trúc

(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.

(-) S + didn’t + V

(?) Did + S + V

* Cách dúng:

_ Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.

_ Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

_ Trong câu điều kiện loại 2.

* Trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.

6. Quá khứ tiếp diễn:

* Cấu trúc:

(+) S + was/ were + Ving

(-) S + was / were not + Ving.

(?) Was/ Were + S + Ving.

* Cách dùng:

_ Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ

_ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

_ 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.

* Từ nối đi kèm: While; when.

7. Quá khứ hoàn thành:

* Cấu trúc:

(+) S + had + PII

(-) S + had not + PII

(?) Had + S + PII

*Cách dùng:

_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ)

_ Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.

_ Trong câu điều kiện loại 3.

* Trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until……….

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):

* Cấu trúc:

(+) S + had been + Ving

(-) S + hadn’t been + ving

(?) Had + S + been + Ving

* Cách dùng:

_ Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)

* Trạng từ: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until………….

9. Tương lai đơn:

* Cấu trúc:

(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các

(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với " I" và "WE" )

(?)Will / Shall + S + V

* Cách dùng:

_ Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.

_ Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.

_ Trong câu điều kiện loại 1.

* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…

10. Tương lai gần:

* Cấu trúc:

(+) S + is/am/are + going to + V

(-) S + is/am/ are not + going to + V

(?)Is/Am/ Are + S + going to + V

* Cách dùng:

_ Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.

_ Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình hườn cho trước.

* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai………….

11. Tương lai tiếp diễn:

(+) S + will / shall + be + Ving

(-) S + will / shall not + be + Ving

(?) Will / Shall + S + be + Ving

* Cách dùng:

_ Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.

_ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.

* Trạng từ: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.

12. Tương lai hoàn thành:

* Cấu trúc:

(+) S + will / shall + have + PII

(-) S will/ shall not + have + PII

(?) Will / Shall + S + have + PII

* Cách dùng:

_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.

_ Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.

* Trạng từ: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.

@

[[TỪ VỰNG THƯỜNG GẶP THEO CHỦ ĐỀ " CÔNG TY"]

---BÀI HAY SHARE VÀ LƯU VỀ TƯỜNG NHA MEM---

1. Ceo ( chief executive officer) : tổng giám đốc

2. Management : sự quản lý

3. The board of directors : ban giám đốc

4. Director : Giám đốc

5. Excutive : Giám đốc điều hành , nhân viên chủ quản

6. Supervisor : Giám sát viên

7. Manager : nhà quản lý

8. Representative : người đại diện

9. Associate : đồng nghiệp (=co-worker)

10. Department : phòng (ban)

11. Accounting department : phòng kế toán

12. Finance department : phòng tài chính

13. Personnel department : phong nhân sự

14. Purchasing department : phòng mua sắm vật tư

15. R&D department : phòng nghiên cứu và phát triển

16. Sales department : phòng kinh doanh

17. Shipping department : phòng vận chuyển

18. Company : công ty

19. Consortium : tập đoàn

20. Subsidiary : công ty con

21. Affiliate : công ty liên kết

22. Headquarters : trụ sở chính

23. Field office : văn phòng làm việc tại hiện trường

24. Branch office : văn phòng chi nhánh

25. Regional office : Văn phòng địa phương

26. Dealership : công ty kinh doanh ô tô

27. Franchise : nhượng quyền thương hiệu

28. Outlet : cửa hàng bán lẻ

29. Wholesaler : của hàng bán sỉ

30. Establish a company : thành lập công ty

31. Go bankrupt : phá sản

32. File for bankruptcy : nộp đơn

33. Merge : sát nhập

34. Diversify : đa dạng hóa

35. Outsource : thuê gia công

36. Downsize : căt giảm nhân công

37. Do business with : làm ăn với

@

-- CÁCH GỌI TÊN SINH VIÊN --

1. Freshman -- /'freʃmən/ -- Sinh viên Đại Học năm nhất

2. Sophomore -- /'sɔfəmɔ:/ -- Sinh viên Đại Học năm 2

3. Junior -- /'dʤu:njə/ -- Sinh viên Đại Học năm 3

4. Senior -- /'si:njə/ -- Sinh viên Đại Học năm 4 (hoặc hơn)

@

TỪ VỰNG VỀ TÌNH YÊU

1. fall in love --> phải lòng ai

2. adore you --> yêu em tha thiết

3. flirt --> tán tỉnh

4. lovesick --> tương tư, đau khổ vì yêu

5. so in love with you --> vậy nên anh mới yêu em

6. a date --> hẹn hò

7. blind date --> buổi hẹn hò đầu tiên (của những cặp đôi chưa từng gặp nhau trước đó)

8. hold hands --> cầm tay

9. live together --> sống cùng nhau

10. split up, break up --> chia tay

11. crazy about you --> yêu em đến điên cuồng

12. madly in love --> yêu cuồng nhiệt, yêu mãnh liệt

13. die for you --> sẵn sàng chết vì em

14. love you --> yêu em

15. great together --> được ở bên nhau thật tuyệt vời

16. love you forever --> yêu em mãi mãi

17. my sweetheart --> người yêu của tôi

18. love you the most --> anh yêu em nhất trên đời

19. my true love --> tình yêu đích thực của tôi

20. my one and only --> người yêu duy nhất cuả tôi

21. the love of my life --> tình yêu của cuộc đời tôi

22. can't live without you --> không thể sống thiếu em được

23. love you with all my heart --> yêu em bằng cả trái tim

Bạn thích từ nào nhất?

@

HƯỚNG DẪN LÀM DẠNG BÀI TẬP TỪ LOẠI

* Yêu cầu cơ bản : -Học thuộc nhóm từ loại: Tính-Danh-Động -Trạng.

-Nắm rõ vị trí của các từ loại trong câu.

1/ Tính từ( adjective):

Vị trí :

Trước danh từ: beautiful girl, lovely house…

Sau TOBE:

I am fat, She is intelligent, You are friendly…

Sau động từ chỉ cảm xúc : feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear…

She feels tired

Sau các từ: something, someone, anything, anyone……..

Is there anything new?/ I’ll tell you something interesting.

Sau keep/make+ (o)+ adj…:

Let’s keep our school clean.

Dấu hiệu nhận biết : Thường có hậu tố(đuôi) là:

al: national, cutural…

ful: beautiful, careful, useful,peaceful…

ive: active, attractive ,impressive……..

able: comfortable, miserable…

ous: dangerous, serious, homorous,continuous,famous…

cult: difficult…

ish: selfish, childish…

ed: bored, interested, excited…

y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy…

2/ Danh từ (Noun):

Vị trí :

Sau Tobe: I am a student.

Sau tính từ : nice school…

đầu câu làm chủ ngữ .

Sau a/an, the, this, that, these, those…

Sau tính từ sở hữu : my, your, his, her, their…

Sau many, a lot of/ lots of , plenty of…

The +(adj) N …of + (adj) N…

……………………………………….

Dấu hiệu nhận biết :Thường có hậu tố là:

tion: nation,education,instruction……….

sion: question, television ,impression,passion……..

ment: pavement, movement, environmemt….

ce: differrence, independence,peace………..

ness: kindness, friendliness……

y: beauty, democracy(nền dân chủ), army…

er/or : động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor,…

*Chú ý một số Tính từ có chung Danh từ:

Adj Adv

Heavy,light weight

Wide,narrow width

Deep,shallow depth

Long,short length

Old age

Tall,high height

Big,small size

3/ Động từ(Verb):

*Vị trí :

- Thường đứng sau Chủ ngữ: He plays volleyball everyday.

- Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: I usually get up early.

4/Trạng từ(Adverb):

Trạng từ chỉ thể cách(adverbs of manner): adj+’ly’ adv

*Vị trí :

Đứng sau động từ thường: She runs quickly.(S-V-A)

Sau tân ngữ: He speaks English fluently.(S-V-O-A)

* Đôi khi ta thấy trạng từ đứng đầu câu hoặc trước động từ nhằm nhấn mạnh ý câu hoặc chủ ngữ.

Ex: Suddenly, the police appeared and caught him.

@

MỘT SỐ TỰ VỰNG MIÊU TẢ ĐÔI MẮT

_ Beady - mắt tròn và sáng

_ Boss-eyed hay Cross-eyed - mắt chột

_ Bug-eyed - mắt ốc nhồi ( mắt lồi)

_ Clear - mắt khỏe mạnh, tinh tường

_ Close-set - mắt gần nhau

_ Liquid - mắt long lanh, sáng

_ Piggy - mắt ti hí

_ Pop- eyed - mắt tròn xoe ( vì ngạc nhiên)

_ Sunken - mắt trũng, mắt sâu

Mắt bạn như thế nào nhỉ?

@

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI NHỮNG CÂU HỎI THÔNG DỤNG

1. How was your day? (Ngày hôm nay của bạn thế nào?)

- Really good! (Tốt lắm)

- Pretty uneventful. (Chẳng có gì đặc biệt.)

- Very productive. (Làm việc khá tốt.)

- Super busy. (Cực kì bận rộn.)

- A total nightmare. (Thực sự rất tệ.)

2. Did you like the movie? (Bạn có thích bộ phim này không?)

- It was fantastic. (Phim rất hay.)

- It was terrible. (Phim tệ lắm.)

- It wasn't bad. (Cũng không đến nỗi nào.)

- It's one of the best I've ever seen. (Nó là một trong số những phim hay nhất mình từng xem.)

- No, I didn't think it lived up to the hype. (Không, chẳng hay như mình tưởng.)

3. How was the party? (Bữa tiệc thế nào?)

- Crazy - It was absolute packed. (Loạn lắm, đông người kinh khủng.)

- It was a good time. (Đó là một bữa tiệc vui vẻ.)

- Small, but fun. (Nhỏ, nhưng vui lắm.)

- There was hardly anybody there. (Cứ như chẳng có ai tới luôn.)

- Boring - I couldn't wait to get outta there. (Chán lắm, chỉ mong tới lúc về thôi.)

4. Can you give me a hand? (Giúp tớ một tay được không?)

- Of course! (Tất nhiên rồi!)

- I'd be glad to. (Mình rất vui được giúp cậu.)

- Will it take long? (Có lâu không?)

- Sure, just a second. (Chắc rồi, đợi mình chút.)

- Sorry, I'm a bit busy at the moment. (Xin lỗi, giờ mình bận chút việc rồi.)

5. What have you been up to lately? / What have you been doing recently? (Dạo này cậu làm gì vậy?)

- I've been working a lot. (Mình cày như trâu vậy.)

- Mostly studying. (Hầu hết dành thời gian cho việc học thôi à.)

- I've been taking it easy. (Cứ tàn tàn vậy thôi, chẳng làm gì cả.)

- Planning my summer vacation. (Lên kế hoạch cho kì nghỉ hè.)

- Nothing much. (Chẳng có gì nhiều cả.)

@

BẠN BÉO Ở MỨC NÀO?

1. Fat: (thông dụng): < Không lịch sự>

2. Stout: chỉ sự mập mạp toàn thân thể (từ này có trong bài hát “I’m a little teapot” )

3. Podgy: dùng cho ngón tay và bàn tay

4. Flabby <có tính chất xúc phạm>: chỉ đống thịt nhẽo nhèo

5. Plump <lễ độ>: gợi ý béo ít mà có tính chất hấp dẫn

6. Tubby <thân mật> chỉ những người vừa béo vừa lùn

7. Chubby

—— (1): Chỉ sự mũm mĩm ở trẻ nhỏ

——(2): Nói về đôi má (phúng phính )

8. Obese < các bác sĩ thường dùng> : Chỉ những người béo phì đến mức gây hại cho sức khỏe

@

☯ Enjoy your meal ---> Ăn tự nhiên nhé !

☯ For here or to go? ---> Ăn ở đây hay là mang về .

☯ Help yourself,please ---> Tự phục vụ nhé !

☯ How often do you eat out? ---> Anh có thường ra ngoài ăn không ?

☯ I’ll pick up the tab ---> Để tôi tính tiền .

P/S : Có ai muốn đi ăn không nào

@

@

@

[ GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN IN/ON/AT ]

* AT: để chỉ thời gian chính xác (At 10 o’clock)

* IN: dùng cho tháng, năm, thế kỷ và những thời kỳ dài

* ON: cho thứ, ngày

✔ AT: thời gian chính xác

at 3 o’clock

at 10.30am

at noon

at dinnertime

at bedtime

at sunrise

at sunset

at the moment

✔ IN tháng, năm, thế kỷ và những thời kỳ dài

in May

in summer

in the summer

in 1990

in the 1990s

in the next century

in the Ice Age

in the past/future

✔ ON: thứ, ngày

on Sunday

on Tuesdays

on 6 March

on 25 Dec. 2010

on Christmas Day

on Independence Day

on my birthday

on New Year’s Eve

• Chú ý sử dụng giới từ AT trong một số cụm từ tiêu chuẩn sau:

at night - The stars shine at night.

at the weekend - I don’t usually work at the weekend.

at Christmas/Easter - I stay with my family at Christmas.

at the same time - We finished the test at the same time.

at present - He’s not home at present. Try later.

• Chú ý sử dụng giới từ IN và ON trong một số cụm từ tiêu chuẩn sau:

in the morning

in the mornings

in the afternoon(s)

in the evening(s)

on Tuesday morning

on Saturday mornings

on Sunday afternoons

on Monday evening

• Khi ta dùng last, next, every, this thì không dùng giới từ at, in, on nữa:

I went to London last June. (not in last June)

He’s coming back next Tuesday. (not on next Tuesday)

I go home every Easter. (not at every Easter)

We’ll call you this evening. (not in this evening)

(Còn bao nhiêu thời gian?)

@

* ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH NHÉ :))

Tub: bồn tắm

Toothpaste: kem đánh răng

Toothbrush: bàn chải đánh răng

Mirror: cái gương

Toilet paper:giấy vệ sinh

Razor: dao cạo râu

Face towel: khăn mặt

Suspension hook: móc treo

Shampoo: dầu gội

Hair conditioner: dầu xả

Soft wash: sữa tắm

Table: bàn

Bench: ghế bành

Sofa: ghết sô-fa

Vase: lọ hoa

Flower: hoa

Stove: máy sưởi, lò sưởi

Gas cooker: bếp ga

Refrigerator: tủ lạnh

Multi rice cooker: nồi cơm điện

Dishwasher :máy rửa bát, đĩa

Timetable:thời khóa biểu

Calendar:lịch

Comb:cái lược

Price bowls: giá bát

Clothing:quần áo

Lights:đèn

Cup:cốc

Door curtain: rèm cửa

Mosquito net: màn

Water jar: chum nước

Screen: màn hình (máy tính, ti vi)

Mattress: nệm

Sheet: khăn trải giường

Handkerchief: khăn mùi soa

Handbag: túi xách

Clip: kẹp

Clothes-bag: kẹp phơi đồ

Scissors: kéo

Curtain: Ri-đô

knife: con dao

@

HỌC TIẾNG ANH QUA NHỮNG CÂU NÓI HAY VỀ CUỘC SỐNG

1. Don’t make her a mother when you’re not ready to become a father- Đừng làm cô ấy trở thành một người mẹ,khi bạn chưa sẵn sàng làm một người cha

2. An apology has three parts "I’m sorry" , "It’s my fault",and "How can I make things better".The last part is most important- Một câu xin lỗi có 3 phần " tôi xin lỗi", "Đây là lỗi của tôi" , và "Làm thế nào để tôi làm mọi việc tốt hơn đây".Phần cuối cùng là quan trọng nhất

3. If you don’t do it in front of me,then don’t do it behind my back- Nếu bạn không làm điều đó trước mặt tôi, thì đừng làm nó sau lưng tôi

4. Don’t tell me what you think I want to hear.Tell me the truth- Đừng nói với tôi những gì bạn muốn tôi phải nghe.Hãy nói với tôi sự thật

5. Sometimes, It’s better to smile than to explain why you’re sad- Đôi khi,tốt nhất là bạn nên cười hơn là giải thích tại sao bạn đang buồn

6. People don’t leave because things are hard.They leave because it’s no longer worth it- Mọi người không rời bỏ vì mọi việc khó khăn , họ rời bỏ vì điều đó không còn xứng đáng nữa

7. A simple "bye" can make us cry ,a simple "joke" can make us laugh, and a simple " care" can make us fall in love- Một lời " tạm biệt" đơn giản có thể khiến ta khóc, một lời " đùa" đơn giản có thể khiến ta cười, và một lời " quan tâm" đơn giản có thể khiến ta yêu nhau

8. Bad relationships change good people- Một mối quan hệ xấu sẽ thay đổi những người tốt

9. Arguments are fine .It is in the human nature to argue.It’s normal but if it is "daily occurrence", you might have a problem-Tranh cãi là tốt, bản chất con người là tranh cãi, nó bình thường thôi.Nhưng nếu nó là sự kiện diễn ra hằng ngày, có lẽ bạn đang gặp vấn đề

10. The closer you let people get to you,the easier it gets for them to hurt you- Bạn càng để mọi người gần bạn bao nhiêu,thì càng dễ dàng để họ tổn thương bạn bấy nhiêu

11. Never compare your relationship with someone else’s .You don’t know what they’re going through- Đừng bao giờ so sánh mối quan hệ của bạn với một ai khác.Bạn đâu biết họ đã trãi qua những gì đâu

12. Learn to forgive- Học để thứ tha

13. Never leave without saying " I love you".You never know when it could be the last time- Đừng bao giờ rời đi mà không nói " tôi yêu bạn".Bạn không bao giờ biết được khi nào là lần cuối cùng

@

** NHỮNG CÂU GIAO TIẾP Ở NHÀ

Would anyone like a tea or coffee?: có ai muốn uống trà hay cà phê không?

Would anyone like a cup of tea? :có ai muốn uống trà không?

I'll put the kettle on: anh/em/bố/mẹ/con sẽ đun nước

the kettle's boiled: nước sôi rồi

Can you put the light on?: anh/em/bố/mẹ/con bật đèn lên đi

Can you switch the light on?: anh/em/bố/mẹ/con bật đèn lên đi

Can you turn the light off?: anh/em/bố/mẹ/con tắt đèn đi

Can you switch the light off?: anh/em/bố/mẹ/con tắt đèn đi

is there anything I can do to help?:anh/em/bố/mẹ/con có giúp gì được không?

Could you help me wash the dishes?: anh/em/bố/mẹ/con giúp em/anh/con/bố/mẹ rửa bát được không?

I'll wash and you dry: anh/em/bố/mẹ/con sẽ rửa bát còn em/anh/con/bố/mẹ sẽ lau khô nhé

I'm going to bed: anh/em/bố/mẹ/con đi ngủ đây

@

Explain to me why ---> Hãy giải thích cho tôi tại sao

What done it done ---> Cái gì đã qua thì cho qua

Take it as it comes ---> Cái gì đến sẽ đến

 Leave it as it goes ---> Đừng hối tiếc

@

[FRUIT]

1. Avocado : Bơ

2. Apple : Táo

3. Orange : Cam

4. Banana : Chuối

5. Grape : Nho

6. Grapefruit (or Pomelo) : Bưởi

7. Starfruit : Khế

8. Mango : Xoài

9. Pineapple : Dứa, Thơm

10. Mangosteen : Măng Cụt

11. Mandarin (or Tangerine) : Quýt

12. Kiwi fruit : Kiwi

13. Kumquat : Quất

14. Jackfruit : Mít

15. Durian : Sầu Riêng

16. Lemon : Chanh Vàng

17. Lime : Chanh Vỏ Xanh

18. Papaya (or Pawpaw) : Đu Đủ

19. Soursop : Mãng Cầu Xiêm

20. Custard-apple : Mãng Cầu (Na)

21. Plum : Mận

22. Apricot : Mơ

23. Peach : Đào

24. Cherry : Anh Đào

25. Sapota : Sapôchê

26. Rambutan : Chôm Chôm

27. Coconut : Dừa

28. Guava : Ổi

29. Pear : Lê

30. Persimmon : Hồng

31. Fig : Sung

32. Dragon fruit : Thanh Long

33. Melon : Dưa

34. Watermelon : Dưa Hấu

35. Lychee (or Litchi) : Vải

36. Longan : Nhãn

37. Pomegranate : Lựu

38. Berry : Dâu

39. Strawberry : Dâu Tây

40. Passion fruit : Chanh Dây

41. star fruit : khế

42. persimmon : hồng

43. tamarind : me

44. mangosteen :măng cụt

45. jujube : táo ta

46. dates : quả chà là

47. green almonds : quả hạnh xanh

48. passion-fruit :quả lạc tiên

49. ugli fruit : quả chanh vùng tây ấn

50. citron : quả thanh yên

51. kumquat : quả quất vàng

@

1. Rảnh không? -->Got a minute?

2. Khủng khiếp quá! --> How dreadful!

3. Hãy chấp nhận đi. --> Let's face it.

4. Nói (chuyện) gì mà kỳ cục! --> What an odd thing to say!

5. Explain yourself. --: Hãy giải thích đi

6. Who cares? --> Ai mà thèm quan tâm?

7. Không có gì đâu. --> Don't mention it.

8. Đừng làm tôi thất vọng, được chứ? --> Don't let me down, OK?

9. Điều đó thật lố bịch. -->That is ridiculous.

10. Tôi làm việc chăm chỉ, và tôi nghĩ là tôi xứng đáng được trả lương cao.

--> I work hard, and I think I deserve to be well paid.

@

BREAK

break a habit: từ bỏ thói quen.

Break a leg!: (dùng để chúc may mắn)

break a promise: không giữ lời hứa.

break a record: phá kỉ lục.

break a rule: phạm luật.

break into tears: khóc òa.

break the ice: phá bỏ sự dè dặt ban đầu.

break (the) news: báo tin xấu.

break someone's heart: làm ai đau lòng.

@

Come on : thôi nào/thôi mà/cố lên/nhanh lên

Cool it : bớt nóng nào

Come off it : đừng xạo

By the way : À này

Be my guest : cứ tự nhiên

Dead end = No way out : Đường cùng rồi

Keep out of touch : đừng đụng đến

Don't bother : có phiền gì đâu/đừng bận tâm

# Don't bother me : Đừng có làm phiền tôi.

--> Sorry for bothering : Xin lỗi đã làm phiền

Down and out : thất bại hoàn toàn rồi !!

Mind you! : hãy chú ý

Let's get started : bắt đầu làm thôi

You’re welcome = That’s alright! = Not at all. Không có chi

I see/ I got it : Tôi hiểu rồi

After you : Bạn trước đi

Good time : vui vẻ

Cheer up: Vui lên nào

Too bad : tệ quá!

What a dope! : Chuyện nực cười!

Calm down : bình tĩnh nào!

@

1. The city of wind ( Thành phố gió) : Wellingtoon – Úc

✦ Hướng dẫn du học Úc: http://goo.gl/iauMR2

2. The city of rain (Thành phố mưa) : Cherrapunji - Ấn Độ

3. The city of water (Thành phố nước) : Venice – Ý

4. The city of fog (Thành phố sương mù) : London – Anh

✦ Hướng dẫn du học Anh: http://goo.gl/Io7PhZ

5. The city of snow (Thành phố tuyết) : Washington - Mỹ

✦ Hướng dẫn du học Mỹ: http://goo.gl/pzAg2U

6. The city of ice ( Thành phố băng ) : Yatutsk – Nga

7. The green city ( Thành phố xanh) : Warsaw - Ba Lan

8. The rose city (Thành phố hoa hồng) : Chiang Mai - Thái Lan

9. The city flower (Thành phố hoa) : Sofia – Bungari

10. The city of lion ( Thành phố sư tử) - Singapore - Singapore

✦ Hướng dẫn du học Singapore: http://goo.gl/82YNkO

p/s: which city do you like the best ?

@

CÁC KHẨU LỆNH THỂ THAO" Bằng tiếng Anh

- Fall in! --- Tập hợp!

- Attention! --- Nghiêm!

- At case! --- Nghỉ!

- Dismiss! --- Giải tán!

- Eyes front! (Ready front!) --- Nhìn đằng trước, thẳng!

- About face! (About turn!) --- Đằng sau quay!

- Right face! (Right turn!) --- Bên phải quay!

- Left face! (Left turn!) --- Bên trái quay!

- Quick time, march! --- Bước đều, bước!

- By twos, number! --- Đếm 1, 2 đếm!

- Ready! Set! Go! --- Vào vị trí! Sẵn sàng! Chạy!

@

opic - MẪU CÂU TIẾNG ANH THÔNG DỤNG

(Học xong cái này các mems tha hồ nói tiếng Anh lưu loát nhé ^^)

❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋❋

1.Absolutely: (Dùng để trả lời ) Đúng thế , vậy đó, đương nhiên rồi, chắc là vậy rồi .

2.Absolutely impossible: Không thể nào! Tuyệt đối không có khả năng đó .

3.All I have to do is learn English: Tất cả những gì tôi cần làm là học tiếng Anh.

4.Are you free tomorrow? Ngày mai cậu rảnh không?

5.Are you married? Ông đã lập gia đình chưa?

6.Are you used to the food here? Cậu ăn có quen đồ ăn ở đây không ?

7.Be careful: Cẩn thận/ chú ý

8.Be my guest: Cứ tự nhiên / đừng khách sáo !

9.Better late than never: Đến muộn còn tốt hơn là không đến .

10.Better luck next time: Chúc cậu may mắn lần sau.

11.Better safe than sorry: Cẩn thận sẽ không xảy ra sai sót lớn .

12.Can I have a day off? Tôi có thể xin nghỉ một ngày được không?

13.Can I help? Cần tôi giúp không ?

14.Can I take a message? Có cần tôi chuyển lời không ?

15.Can I take a rain check? Cậu có thể mời mình bữa khác được không?

16.Can I take your order? Ông muốn chọn món không ?

17.Can you give me a wake-up call? Cậu có thể gọi điện đánh thức mình dậy không?

18.Can you give me some feedback? Anh có thể nêu một vài đề nghị cho tôi được không ?

19.Can you make it? Cậu có thể tới được không?

20.Can I have a word with you? Tôi có thể nói chuyện với anh một lát được không?

21.Cath me later: Lát nữa đến tìm tôi nhé!

22.Cheer up! Vui vẻ lên nào/ Phấn khởi lên nào !

23.Come in and make yourself at home: Xin mời vào, đừng khách sáo!

24.Could I have the bill,please? Xin cho xem hóa đơn tính tiền ?

25.Could you drop me off at the airport? Cậu có thể chở mình đến sân bay được không?

26.Could you speak slower? Anh nói chậm lại một chút được không?

27.Could you take a picture for me? Có thể chụp hình giúp tôi không?

@

--- 15 TỪ TIẾNG ANH CHỈ HÀNH ĐỘNG 'ĐI' --

1. barge: va phải

2. stroll: đi dạo

3. stride: sải bước

4. dart: lao tới

5. pace: bách bộ

6. stump: đi khắp

7. escort: đi theo

8. dash: xông tới

9. trek: đi bộ vất vả

10. step: bước

11. march: diễu hành

12. skip: nhảy

13. lumber: bước thật chậm

14. creep: đi rón rén

15. paddle: chập chững

@

SỰ KHÁC NHAU GIỮA "LEARN" VÀ "STUDY"

1. Learn:

-Trước hết, "learn" để chỉ việc học tự nhiên như các em bé học nghe học nói tiếng mẹ đẻ, không cần phải cố gắng như người lớn học ngoại ngữ mà vẫn phát âm trúng được.

E.g. "Children learn to listen and speak from their parents." (Các em học nghe học nói từ bố mẹ.)

Khi các em lớn rồi thì học đọc, học viết; đó là "study". "They study how to read and write at school."

-Study và learn đều là học, nhưng learn có nghĩa là hiểu.

E.g. You have to study something in order to learn how to do it = Bạn phải học về một việc rồi mới hiểu và làm việc đó.

- Learn how to = Học cho biết cách.

E.g. Learn how to drive a car = Học lái xe.

I’m learning how to sing = Tôi đang học hát (không dùng study trong thí dụ này)

-Nhưng: Study to become a doctor = Học y khoa để thành bác sĩ.

(Người đang học lái xe hay ngoại ngữ gọi là learner.)

-"Learn that" hay "learn of" có nghĩa biết được điều gì, nghe nói, nghe tin.

E.g. I learned that you are going to France this summer=Tôi nghe nói anh/chị đi Pháp mùa hè này.

-Learn=hiểu ra điều gì mà trước đó không biết.

E.g. I soon learned that the best way is to keep quiet=Tôi chợt hiểu ra rằng cách tốt nhất là yên lặng.

-Learn còn có nghĩa là học trực tiếp một tài khéo.

E.g. He learned pottery from the pottery shop=Anh ta học cách làm đồ gốm ngay trong xưởng làm đồ gốm.

* Ðộng từ learn là động từ bất qui tắc, to learn/learned/learned (tiếng Mỹ).

Trong tiếng Anh bên Anh British English learnt viết có t: learn/learnt/learnt.

* Tĩnh từ: a learned man= nhà học giả uyên bác, thông thái.

Tóm lại: learn how to, learn of/about something, learn that… (biết rằng).

Learn by heart=học thuộc lòng, learn from your mistakes=biết sửa lỗi mình=learn the hard way…

2. Study

* Động từ:

-To study=Học bài

E.g. I have to stay home to study for a quiz tomorrow=Tôi phải ở nhà để học ôn cho bài thi kiểm tra ngày mai.

- Study to be a doctor=Học thuốc để thành bác sĩ.

E.g. He’s studying biology at college=Anh ta học môn sinh vật học ở đại học.

-Study under=học môn gì dưới sự dạy dỗ của ai

E.g. Joshua Bell studied violin under the violinist and pedagogue Josef Gingol=Joshua Bell học vĩ cầm với nhạc sĩ và nhà sư phạm vĩ cầm Josef Gingold.

-Study còn có nghĩa là xét kỹ, nghiên cứu

E.g. We are studying the possibility of moving our offices=Chúng tôi đang xét xem có thể dọn văn phòng đi chỗ khác.

-Study=xem kỹ

E.g. They studied the map for a few minutes before starting the journey=Họ xem bản đồ một lúc rồi mới khởi hành.

* Danh từ:

Study=Sự học, môn học

Study group=Nhóm học chung

Study hall=Phòng học

Study còn có nghĩa là phòng đọc sách trong nhà hay văn phòng luật sư

@

Phân biệt JOURNEY, VOYAGE, TRAVEL, TOUR, EXPEDITION, SAFARI, CRUISE và TRIP

Ta thấy trong từ điển có rất nhiều từ cùng có nghĩa là chuyến du lịch như travel, journey, trip. Đúng là để chỉ chuyến du lịch chúng ta có các từ như: travel, journey, trip, expedition, safari, cruise, voyage. Chúng ta sẽ cùng làm rõ sự khác biệt giữa các từ này.

1. Travel/ travelling (danh từ)

Travel là một từ chung chung chỉ sự dịch chuyển từ nơi này đến nơi khác. Chúng ta có thể nói đến travel với nghĩa là việc thăm thú đi đây đó:

- His travels abroad provided lots of background material for the novels he wrote.

(Những chuyến đi nước ngoài đã cung cấp tư liệu nền cho những tiểu thuyết của ông)

Travelling cũng là một từ chung chung chỉ hoạt động đi lại thăm thú:

- Travelling by boat between the islands is less tiring than travelling by road.

(Đi thăm các hòn đảo bằng thuyền đỡ mệt hơn là đi bằng đường bộ).

- I don't do as much travelling as I used to now that I'm tired.

(Giờ tôi mệt rồi tôi không hay đi đây đó như xưa nữa).

Travel thường hay xuất hiện trong danh từ ghép. Hãy quan sát những câu sau:

Make sure you keep all your travel documents safely. You can obtain travel tickets from the travel agents in the High Street if you don't want to order them over the Internet. Some of you may suffer from travel sickness. Air travel may well give you a bumpy ride. If you don't have a credit or debit card, make sure you take plenty of traveller's cheques with you.

(Phải chắc chắn rằng bạn giữ gìn giấy tờ du lich cẩn thận. Bạn có thể lấy vé du lịch tại đại lí du lịch trên đường High Street nếu bạn không muốn đặt qua Internet. Một số người có thể bị mệt do đi lại. Du lịch hàng không có gây khó chịu. Nếu bạn không có thẻ tín dụng hoặc phiếu ghi nợ, thì nên nhớ mang theo thật nhiều séc du lịch).

Ta cũng thường sử dụng travel như một động từ:

I love to travel during the summer holidays. This year I plan to travel all around the Iberian Peninsula.

(Tôi thích đi du lịch suốt các kì nghỉ hè. Năm nay tôi dự định đi vòng quanh bán đảo Iberian)

2. Journey (danh từ)

Journey được dùng để chỉ một chuyến du lịch đơn lẻ (one single piece of travel). Bạn dùng từ journey khi muốn nói đến việc đi từ một nơi này đến một nơi khác.

- The journey from London to Newcastle by train can now be completed in under three hours.

(Hành trình bằng tàu hỏa từ London đến Newcastle giờ đây có thể chỉ mất chưa đến 3 giờ).

Ta có thể sử dụng động từ "take" hoặc "last" với danh từ journey:

- How long did your journey take? – Oh, it lasted forever. We stopped at every small station.

(Chuyến đi của anh mất bao lâu? - ồ, nó kéo dài vô tận. Đến ga nào chúng tôi cũng nghỉ chân).

Ta cũng đôi khi dùng journey như một động từ để thay thế cho "travel" nhưng từ này mang sắc thái trang trọng, thơ ca hơn một chút.

- We journeyed/ travelled between the pyramids in Mexico on horseback. (Chúng tôi đi thăm các kim từ tháp ở Mexico trên lưng ngựa).

3. Trip (danh từ)

Trip thường được dùng khi nói đến nhiều cuộc hành trình đơn lẻ (more than one single journey). Chúng ta có các từ day trips (các chuyến đi trong ngày), business trips (các chuyến đi công tác), round trips (các chuyến thăm quan một vòng nhiều nơi). Với trip ta dùng cấu trúc "go on trips":

- I went on a day trip to France. We left at 6.30 in the morning and returned before midnight the same day.

(Tôi đã đi một chuyến du lich thăm Pháp trong một ngày. Chúng tôi khởi hành lúc 6 giờ 30 sáng và trở về trước nửa đêm ngày hôm đó.)

- The round-trip ticket enabled me to visit all the major tourist destinations in India.

(Vé du lịch một vòng cho phép tôi thăm tất cả những điểm đến chính ở Ấn Độ).

- Where's Laurie? – He wont' be in this week. He's gone on a business trip to Malaysia.

(Laurie đâu? – Trong tuần này anh ấy không có đây đâu. Anh ấy đã đi công tác Malaysia).

4. Expedition (danh từ)

Expedition là một chuyến đi nhiều nơi như trip nhưng được tổ chức, sắp xếp để thăm dò môi trường vì mục đích khoa học. Ta cũng nói "go on expeditions"

- Numerous expeditions to the Antarctic have ended in disaster.

(Vô số cuộc thám hiểm đến Nam Cực đã kết thúc trong thảm họa).

5. Safari (danh từ)

Safari là một chuyến đi nhiều nơi giống như trip hoặc expedition nhưng mục đích là quan sát động vật hoang dã về tập quán tự nhiên của chúng, thông thường là ở Châu Phi. Ta có thể nói go on safari để đến các safari parks (công viên hoang dã) khi đó bạn thường phải mặc một loại quần áo bằng cotton nhẹ gọi là safari suit:

- His one ambition in life was to go on safari to Kenya to photograph lions and tigers.

(Một ước muốn trong đời của ông là đi thám hiểm Kenya để chụp ảnh sư tử và hổ).

6. Cruise (danh từ và động từ)

Cruise là một kì nghỉ (holiday) du lịch bằng tàu thủy hoặc thuyền (travel on ship or boat) đi thăm nhiều nơi khác nhau theo lịch trình. Khi nói ai đó cruise, thì những gì họ làm là như sau:

- They cruised all around the Mediterranean for eight weeks last summer and stopped off at a number of uninhabited islands.

(Mùa hè vừa rồi, họ đi du lịch đường thủy quanh Địa Trung Hải trong tám tuần và dừng chân lại nhiều đảo không có bóng người.)

- My parents have seen nothing of the world so are saving up to go on a world cruise when they retire.

(Bố mẹ tôi chưa thăm thú nhiều nên đang tích kiệm tiền để đi du lịch đường thủy vòng quanh thế giới khi nghỉ hưu).

7. Voyage (danh từ)

Voyage là một chuyến hành trình dài (a long journey) bằng tàu, nhưng không nhất thiết là để nghỉ ngơi. Ngày nay mọi người không hay đi những chuyến đi kiểu này, nhưng trong lịch sử, những chuyến đi thế này đóng vai trò rất quan trọng:

- His second voyage (1493 – 96) led to the discovery of several Caribbean islands. On his third voyage (1498 – 50) he discovered the South Amerian mainland. (Christopher Columbus, the great explorer).

@

-- 10 Cách Nói Động Viên Người Khác --

1. Keep up the good work! -- Cứ làm tốt như vậy nhé!

Sử dụng khi người đó đang làm tốt việc gì đó và bạn muốn họ tiếp tục.

2. That was a nice try / good effort. -- Dù sao bạn cũng cố hết sức rồi.

Sử dụng khi người ta không làm được gì đó, và bạn muốn họ cảm thấy tốt hơn.

3. That’s a real improvement / You’ve really improved. -- Đó là một sự cải thiện rõ rệt / Bạn thực sự tiến bộ đó.

Sử dụng khi người đó đang làm một việc gì đó tốt hơn lần trước.

4. You’re on the right track. -- Bạn đi đúng hướng rồi đó.

Sử dụng khi người đó đang làm đúng, nhưng vẫn chưa thực làm được, chưa thành công.

5. You've almost got it. -- Mém chút nữa là được rồi.

Sử dụng khi người đó chỉ cần một chút nữa là làm được, rất gần với thành công nhưng ko được.

6. Don't give up! -- Đừng bỏ cuộc!

Để động viên người đó tiếp tục.

7. Come on, you can do it! -- Cố lên, bạn có thể làm được mà!

Sử dụng câu này để nhấn mạnh người đó có khả năng làm được, chỉ cần cố gắng là đc.

8. Give it your best shot! -- Cố hết sức mình đi

Động viên ai đó cố gắng hết sức của mình.

9. What have you got to lose? -- Bạn có gì để mất đâu?

Để động viên người đó cứ làm đi, có thất bại cũng chẳng sao cả.

10. Nice job! I'm impressed! -- Làm tốt quá! Mình thực sự ấn tượng đấy!

Dùng để khen ngợi người đó làm rất tốt công việc của mình.

@

CÁC TỪ THEO SAU CHẮC CHẮN LÀ "V-ing"

Đây là những từ ngoại lệ và bắt buộc phải nhớ một cách máy móc các mems nhé! Vậy nên SHARE về và học thuộc nhé

1. Admit: thừa nhận

2. Avoid: tránh

3. Appreciate: cảm kích

4. Begin: bắt đầu

5. Consider: xem xét, cân nhắc

6. Continue: tiếp tục

7. Delay: trì hoãn

8. Deny: từ chối

9. Enjoy: thưởng thúc, hưởng thụ

10. Escape: thoát khỏi

11. Finish: hoàn thành

12. Keep (+ V_ing): continue

13. Mention: đề cập

14. Mind: phiền

15. Postpone = Delay

16. Prefer: thích hơn

17. Miss: bỏ lỡ

18. Practise: thực hành, luyện tập

19. Quit: từ bỏ

20. Recall: triệu tập

21. Report: báo cáo

22. Resent / Resist: cưỡng lại, chống lại

23. Recollect: thu thập lại

24. Resume: nối lại

25. Risk: liều lĩnh

26. Suggest: đề nghị

@

Các câu nói tiếng Anh dùng khi đi máy bay (2)

In the departure lounge - Trong phòng chờ xuất phát

what's the flight number? số hiệu chuyến bay là gì?

which gate do we need? chúng ta cần đi cổng nào?

last call for passenger Smith travelling to Miami, please proceed immediately to Gate number 32 đây là lần gọi cuối cùng hành khách Smith bay tới Miami, đề nghị tới ngay Cổng số 32

the flight's been delayed chuyến bay đã bị hoãn

the flight's been cancelled chuyến bay đã bị hủy

we'd like to apologise for the delay chung tôi xin lỗi quý khách về sự trì hoãn

could I see your passport and boarding card, please? xin vui lòng cho tôi kiểm tra hộ chiếu và thẻ lên máy bay

On the plane - Trên máy bay

what's your seat number? số ghế của quý khách là bao nhiêu?

could you please put that in the overhead locker? xin quý khách vui lòng để túi đó lên ngăn tủ phía trên đầu

please pay attention to this short safety demonstration xin quý khách vui lòng chú ý theo dõi đoạn minh họa ngắn về an toàn trên máy bay

please turn off all mobile phones and electronic devices xin quý khách vui lòng tắt điện thoại di động và các thiết bị điện tử khác

the captain has turned off the Fasten Seatbelt sign phi hành trưởng đã tắt tín hiệu Thắt Dây An Toàn

how long does the flight take? chuyến bay đi hết bao lâu?

would you like any food or refreshments? anh/chị có muốn ăn đồ ăn chính hoặc đồ ăn nhẹ không?

the captain has switched on the Fasten Seatbelt sign phi hành trưởng đã bật tín hiệu Thắt Dây An Toàn

we'll be landing in about fifteen minutes chúng ta sắp hạ cánh trong khoảng mười lăm phút nữa

please fasten your seatbelt and return your seat to the upright position xin quý khách vui lòng thắt dây an toàn và điều chỉnh ghế của mình theo tư thế ngồi thẳng

please stay in your seat until the aircraft has come to a complete standstill and the Fasten Seatbelt sign has been switched off xin quý khách vui lòng ngồi tại chỗ cho đến khi máy bay dừng hẳn và tín hiệu Thắt Dây An Toàn đã tắt

the local time is 9.34pm... giờ địa phương bây giờ là 9:34 tối …

http://tienganh1.viettelstudy.vn/viettel/public/thu-vien/cac-cau-noi-tieng-anh-dung-khi-di-may-bay-2-1604.html

@

Những cụm từ thông dụng trong giao tiếp tiếng Anh (2)

I’ve been doing some thinking/I was wondering : Tôi đang nghĩ

Like it or lump it / take it or leave it: Thích thì lấy không thích thì thôi

Be that as it may: dù gì đi chăng nữa

VD : Building a new bridge will cost a lot of money, but be that as it may, it can help easing out the traffic.

Come round to ST : dần dần chấp nhận điều gì đó

VD : Do you still hate your work, or have you come round to thinking it’s ok?

There you go: dùng để nói trong tình huống bạn không thể thay đổi việc gì đó mà phải chấp nhận nó

VD : We didn’t like his new refridgerator, but there you go, it’s really useful

Talk something into ST / bring someone around: cố gắng thuyết phục ai

VD: He initially doesn’t want to see that movie, but his girlfriend managed to talk him into going with her.

Does that work for you?: Cái này được không?/ việc này bạn ok không?

VD: I would like to give you free food if you work extra hours. Does that work for you?

How come…? :Làm sao mà….?

Let’s put out differences on one side: Chúng mình hãy quên chuyện cũ đi thôi

Bear/ hold a grudge against ST: hận thù ai đó

Anything goes: cái gì cũng được

At the end of the day: và cuối cùng thì

@

Các từ hay bị nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh (P2)

1. Phân biệt giữa Hear & Listen

An imaginary conversation between a couple might go:

-Did you hear what I just said? (Em có nghe anh vừa nói gì không?)

-No, sorry, darling, I wasn't listening. (Xin lỗi anh yêu, em không nghe)

Nhận xét :

- Hear là nghe không có chủ ý, âm thanh tự lọt vào tai mình,

- Listen là nghe có chủ ý, chú ý lắng nghe

Ex:

- I think I hear someone trying to open the door.

- I listen to music every night.

2. Phân biệt Wear và Put on

- I put on my clothes before going out.

- The girl who wears a purple robe, is my sister.

Nhận xét: Hai động từ trên đều có nghĩa là mặc, nhưng to put on chỉ một hành động; còn to wear chỉ một tình trạng. Vậy, muốn dịch câu: "Tôi rửa mặt rồi mặc quần áo".

Đừng viết: I wash my face and wear my clothes.

Phải viết: I wash my face and put on my clothes.

PHỤ CHÚ: Để phân biệt to dress với to put on. Cả hai động từ này đều chỉ một tác động, nhưng to dress (someone) = mặc quần áo cho ai, còn to put on (something) = mặc, đội, mang (quần áo, nón, giầy, dép...)

Ex:

- The mother dressed her baby.

- She dressed herself and went out.

3. Phân biệt giữa TO COME & TO GO

- He comes here by car.

- He goes there by taxi.

Nhận xét: Hai động từ trên đều co nghĩa là tới, nhưng to come = đến (cử động từ xa đến gần); to go = đi (cử động từ gần ra xa)

Chú ý: do đó, come in! và go in! đều có nghĩa vào, nhưng dùng trong những trường hợp khác nhau:

Come in! (bảo người khác vào khi mình ở trong phòng).

Go in! (bảo người khác vào khi mình ở ngoài phòng).

4. Phân biệt giữa Convince & Persuade

- to convice : thuyết phục someone tin vào 1 điều gì đó/nghĩ về 1 điều gì đó

- to persuade : thuyết phục someone làm 1 việc gì đó

Ex:

- He convinced me that he was right

- He persuaded me to seek more advice

- I lost too much money betting at the races last time, so you won't persuade me to go again

- I convinced her that the symphony needed financial help

Note:

We convince people of something

We persuade people to act

5. Phân biệt Person/ Persons/ People/ Peoples

- Persons : một dạng số nhiều khác của person, có nghĩa trang trọng và thường được dùng trong văn bản luật, văn bản trịnh trọng, biển báo

- People :

+ Nghĩa thường gặp là số nhiều của person

+ Còn nghĩa thứ 2 là dân tộc

- Peoples : số nhiều của people khi mang ý nghĩa dân tộc

Ex:

- The police keeps a list of missing persons

- They are persons who are escaping the punishment

- The English-speaking peoples share a common language

- The ancient Egyptians were a fascinating people.

@

Từ vựng về thức ăn phần II

* * * The following are some words which can be used to describe how food tastes:

Có một số từ dưới đây có thể được dùng để mô tả vị của thức ăn:

sweet: ngọt; có mùi thơm; như mật ong

sickly: tanh (mùi)

sour: chua; ôi; thiu

salty: có muối; mặn

delicious: thơm tho; ngon miệng

tasty: ngon; đầy hương vị

bland: nhạt nhẽo

poor: chất lượng kém

horrible: khó chịu (mùi)

* * * You may find the following words useful for describing curry or spicy food:

Bạn có thể thấy những từ dưới đây rất hữu ích khi mô tả món ca-ri và thức ăn cay:

Spicy: cay; có gia vị

Hot: nóng; cay nồng

Mild: nhẹ (mùi)

* * * Phương pháp nấu ăn: Cooking methods:

to boil: đun sôi; nấu sôi; luộc

to bake: nướng bằng lò

to roast: quay; nướng

to fry: rán; chiên

to grill: nướng

to steam: hấp

* * * Other useful words (Các từ hữu ích khác)

to cook: nấu; đun

to prepare a meal: nấu bữa ăn

to lay the table or to set the table: bày bàn ăn

to wipe the table: lau bàn ăn

to clear the table: dọn bàn ăn

to come to the table: đến bàn ăn

to leave the table: rời bàn ăn

@

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro