CHƯƠNG 4 - CÀI ĐẶT PHẦN MỀM TRÊN LINUX

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

CHƯƠNG 4 - CÀI ĐẶT PHẦN MỀM TRÊN LINUX

Cài đặt các ứng dụng trong Linux

Mục đích

 Cài đặt bằng cách dùng giao diện

 Cài đặt các ứng dụng từ mã nguồn trên Linux - phải dùng bằng dòng lệnh

Giới thiệu

 Trong Linux, một khó khăn và bất tiện là việc cài đặt các ứng dụng trên Linux, đặc biệt là các ứng dụng phải cài đặt từ mã nguồn.

 Tại sao lại là mã nguồn? Tại sao không biên dịch  dạng  thực  thi  như  window  rồi  phân phối?

Cách cài đặt cơ bản

 Gói có dạng rpm thì có thể dùng công cụ rpm để cài đặt gói tin (học trong phần Linux commands)

 Thông thường mã nguồn lấy về thường có dạng là .gz hoặc .bz2, đây đều là 2 chuẩn nén khác nhau.

 giải nén bằng gunzip cho gz hoặc bunzip2 cho bz2 thì các gói sẽ có dạng mới là tar

Từ mã nguồn

 Tuy nhiên có thể gộp vào việc giải nén bằng các tham số

 Đối với gói .gz:

# tar -zxvf tengoi.gz

 Đối với gói .bz2:

# tar -jxvf tengoi.bz2

 Giải nén xong, tìm tập tin INSTALL để đọc cụ thể cho phần hướng dẫn cài đặt.

 các gói đều tuân theo các thao tác tuần tự sau:

# ./configure

# make

# make install

 ./configure..

–  configure là một shell script sẽ kiểm tra những yêu cầu của hệ thống của bạn có đáp ứng đủ để cài đặt gói lên không, ví dụ như một số gói đòi hỏi bạn phải có sẵn thư viện đồ họa Gtk 2.4 trở lên hoặc là thư viện để giải nén nhạc Mp3

–  Chạy configure xong, kết quả cho biết các gói nào cần thiết để cài đặt. Nhiệm vụ là phải tìm các gói phụ thuộc đó cài lên máy rồi mới tiếp tục việc cài đặt

 Hệ thống Linux thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu để cài đặt thì các Makefile sẽ được tạo ra.

 Makefile  là  một  file  đặc  biệt  của  tiện  ích make nhằm hướng dẫn biên dịch mã nguồn của gói ra dạng thực thi

 Thực thi lệnh 'make' xong thì toàn bộ mã nguồn của gói đã được biên dịch sang dạng thực thi nhưng các file thực thi vẫn còn nằm trên thư mục hiện hành.

 Cần phải thực hiện thêm lệnh 'make install' để chép các file thực thi đó sang đúng vị trí của nó trên hệ thống

Các thư mục cài đặt

 /usr là thư mục quan trọng, chứa các chương trình và hàm thư viện trên đó

 /usr là thư mục quan trọng nhất vì nó sẽ chứa các chương trình và hàm thư viện trên đó như mozilla, gedit .v.v...

 /usr/lib sẽ chứa các hàm thư viện, files có phần mở rộng là .so (shared object) là các hàm thư viện liên kết động hoặc .a (archive) hoặc .la đều là các hàm thư viện liên kết tĩnh

 /usr/share sẽ chứa các icon, manual hoặc info của gói

Gỡ bỏ 1 gói

 make clean

 make distclean

 make uninstall

Cài đặt đến thư mục tự chọn

 ./configure --prefix=/soft/gedit  -> khi cài gói vơi đường dẫn đích chỉ ra

 LD_LIBRARY_PATH sẽ có đường dẫn đến thư mục lib của gói vừa tạo (ví dụ như /soft/gedit/lib)

 PKG_CONFIG_PATH sẽ có đường dẫn đến thư mục pkg_config trong thư mục lib (ví dụ như /soft/gedit/lib/pkg_config).

 PATH : thêm vào biến PATH

Trợ giúp

 ./configure --help : xem trợ giúp

Kết thúc

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro