Introduce

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1.PARK SEONGHWA

Phác Tịnh Hoa - 18
- Tinh Hoá: được tạo nên từ những điều đẹp đẽ, mĩ hoá
- Tinh Hoa: những điều đẹp đẽ
- Tịnh Hoa: đoá hoa đứng yên
- Tĩnh Hoạ: bức tranh tĩnh mặc

Tịnh mang nghĩa là yên tĩnh, lặng, vắng. Tuy nhiên, ý nghĩa nội hàm của Hán tự này lại là sạch sẽ, lau sạch, hết sạch, nguyên chất, chỉ toàn, chỉ.

Tinh nghĩa là hợp lại, gộp lại, là kết tinh của điều gì đó, sự pha trộn từ hai thứ trở nên. Ở đây 'Tinh' mang tính thẩm mĩ.
Tinh cũng có nghĩa là tinh khôn, khôn ngoan, tỏ tường

HoáBiến đổi, cải biến, biến thành hoặc tạo nên, dựng nên.
VD: tha hoá


2.KIM HONGJOONG

Kim Hoằng Trung - 25
- Hoằng Trung: trọng trách lớn lao
- Hoàng Trung: trung quân ái quốc
- Hoàng Trọng: vị hoàng đế quan trọng, lấy triều chính làm trọng

HoằngLớn lao, to tát: Sự nghiệp lớn lao; Rộng lớn; (văn) Mở rộng ra

Chữ Trung trong tiếng Hán dịch sang nghĩa tiếng Việt có nghĩa là ở giữa, trung tâm. - ngoài ra còn có nghĩa lời nói từ đáy lòng.
Trung đồng âm với trọng.

3.JEONG YUNHO

Trịnh Nhuận Hạo - 25
- Nhuận Hạo: là thông tuệ, tài giỏi, thành thạo

Nhuận có nghĩa là thêm vào, mở mang, vang vọng.

Nhuận đồng âm với Nhuần, nghĩa là nhuần nhuyễn, thông thạo (thấm nhuần)
Nhuận còn là sửa sang, trau chuốt, gọt giũa, tô điểm
VD: nhuận sắc: tô điểm cho thêm văn vẻ, sửa lại văn tự

Hạo mang nghĩa rộng rãi, thênh thang, mênh mông, lồng lộng. Còn là trắng, sáng sủa.
Đồng âm với Hào, là trí tuệ, thông thái, thông suốt. Ví dụ: Hào kiệt.
Hạo theo tiếng Hán Việt có nghĩa là trời rộng bao la khôn cùng, ý chỉ người tài giỏi.

Hạo đồng âm với Hảo, nghĩa là rất tốt

4.KANG YEOSANG/ RYUSANG

Khương Lữ Thượng - 16
- Lữ Thượng/Lã Thượng: thanh âm cao vút
- Vũ Sang: uyển chuyển, mềm mại và vượt trội, cao đẹp
- Lã Thương: mang ý thân tâm trong sáng, chịu nhiều tổn thương (trong nhiều trường hợp là do đó là người có dấu ấn bẩm sinh tương đồng với chữ 'thương')
- Như Sang: cao cả, đẹp đẽ
- Như Sáng: đẹp đạt đến mức độ sáng ngời

Lã (Lữ): "Luật lữ" khí cụ dùng để xác định âm giai trong âm nhạc (thời xưa). Cũng chỉ chung âm luật.
còn có nghĩa là nước, trong veo, hay không pha trộn (trong trẻo)

Thượngvượt trội, cao trọng, cao sang
(chữ Thượng so với chữ Sang trong Yeosang không được đúng nghĩa lắm. Thượng là sang trọng, cao sang. Sang là cao vút, vượt trội (mang nghĩa tích cực hơn Thượng.) )

Ryu là phiên âm của 'Như' mang ý nghĩa là thích hợp, như; giống như, dường như; kịp, bằng; vượt qua, hơn, qua; đến.
Như là đẹp đẽ vừa đủ, đạt đến độ đẹp
Như cũng đồng âm với , mang nghĩa là mưa, cơn mưa; hoặc lông vũ (lông chim), ý là mềm mại, uyển chuyển; ca múa (vũ công), động tác uyển chuyển như lông vũ

Sangsáng, cao (đúng với nghĩa trong 'thanh âm cao' của Yeosang).
Sang cũng là chấn thương, vết thương, tổn thương, mụn nhọt (khá tương đồng với vết bớt trên mắt Yeosang)

(Thượng cũng đồng âm với Thương (vết thương) )

(Ryu mang tính nữ nhiều hơn Yeo)


5.CHOI SAN

Trịnh Tán - 20
- Tán: hào quang toả ra từ mặt trăng, được ca ngợi, tán dương
- Sơn/San: ngọn núi cao (mong muốn trở nên lớn lao, vững chắc như ngọn núi)

Tánvòng tròn sáng ửng xung quanh mặt trăng; tán còn có nghĩa là trò chuyện, hay ngợi ca, tung hô; bên cạnh đó, tán cũng có nghĩa là tốt bụng, giúp đỡ mọi người.

Sơn hay Sannúi, non, ý chỉ sự cao vời, sừng sững, cao lớn, mạnh mẽ.
(Tự hình chữ 'San' là hình 3 ngọn núi đặt sát cạnh nhau, gợi liên tưởng đến vương miện)


6.SONG MINGI

Lý Mẫn Kỳ - 17
- Mân Kỳ: người đẹp nhất
- Mẫn Kỳ: hoạt bát, thông minh, có năng lực dẫn đầu

Mân là mân mê, chăm chú làm điều gì đó trong một thời gian dài (kiên trì)
Mân nghĩa là mùa thu, hay mùa thu hoạch, chỉ những người đàn bà đẹp

Mẫnnhanh nhẹn, mau mắn, rảo hoạt; thông minh, thông tuệ; cố gắng, nỗ lực; trong một số trường hợp có thể là thương nhớ, xót thương, lo lắng

Kỳlá cờ: quốc kỳ, mang ý đứng đầu, dẫn đầu

7.JUNG WOOYOUNG

Đinh Vũ Anh - 17
- Hữu Vinh: tình nghĩa tốt đẹp
- Vũ Anh: vừa dịu dàng thướt tha, vừa thông minh lanh lợi (thông thạo cầm kỳ thi hoạ)

Hữubên phải, giúp đỡ, nặng nghĩa, nặng tình; được tôn vinh.
VD: hữu nghị, hữu tình

Vinh mang ý nghĩa là tươi tốt, um tùm, hưng thịnh, phồn vinh, quang vinh. Đồng âm với Vĩnh, nghĩa là lâu dài, vô tận.

'Woo' là phiên âm của , nghĩa là lông vũ (lông chim), ý là mềm mại, uyển chuyển; ca múa (vũ công), động tác uyển chuyển như lông vũ

Anh có nghĩa là tinh anh, thông minh

8.CHOI JONGHO

Lý Chung Hạo - 15
- Chung Hạo: quang minh, liêm khiết, có tình nghĩa (là bậc hiền tài, có lý có tình, người lấy nghĩa làm trọng)

Chungtốt, lành; là cuối cùng, kết thúc. Còn là chén trà nhỏ, ngụ ý đến sự thanh tao, liêm khiết.
Chung cũng là tên một loại trúc đẹp, cũng gọi là 'Chung lung'.
Chung ý muốn nói là trước sau như một, thuỷ chung, chung tình, chung kiến
Chung còn là cái chuông (vẻ vang)

Hạo ở đây là rạng đông, bình minh, chói lọi, sáng sủa; Tinh thần quang minh chính đại, tinh thần bất khuất; to lớn, đồ sộ (ở đây là công danh sự nghiệp, biểu hiện của kế thừa giang sơn); vang vọng, kì vĩ (giọng vang, ý là người có địa vị, có tiếng nói); thẳng băng, một đường (ý là người có chí khí, có phẩm chất của bậc nam nhi)

_________

Cre ảnh: (theo thứ tự)
@riptide43
sbs
@limerenceYH
@sangomie
@sangomie
@constance_0809
music bank
music core

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro