Bài 19: Gang

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Bài 19: Gang

 a. Khái niệm:

 Là hợp kim Fe - C với %C > 2,14% và cao nhất cũng < 6,67%. ngoài ra còn có các tạp chất như Mn, Si, P, S và các nguyên tố khác.

Đặc điểm:

 Gang có độ cứng cao, rất dòn, có nhiệt độ nóng chảy thấp, dễ đúc.

         

b. Phân loại và ký hiệu gang:

 1: - Theo giản đồ trạng thái Fe – C

Gang trước cùng tinh: C < 4,3% có tổ chức là peclit, xêmntit và lêđêburit. loại này có độ cứng thấp.

Gang cùng tinh: C = 4,43% chỉ có một tổ chức lêđêburit loại này tính đúc tốt.

Gang sau cùng tinh: C > 4,43% tồn tại hai tổ chức lêđêburit và xêmentit loại này có độ cứng cao nhưng dòn.

2:theo tổ chức và cấu tạo

-Gang xám

 Gang xám có độ bền nén cao, chịu mài mòn, có tính đúc tốt, làm giảm rung động dùng để đúc các chi tiết cơ bản lớn phức tạp như thân máy, bệ máy, vỏ hộp tốc độ, vỏ động cơ.

Ký hiệu: chữ GX chỉ gang xám; nhóm số kèm theo chỉ độ bền kéo và bền uốn. Ví dụ: GX 21 - 40; skéo = 210 MPa,  suốn = 400 MPa.

-Gang trắng: hầu hết cácbon ở dạng Fe3C.không có kí hiệu riêng

-Gang cầu:Tổ chức tế vi graphit trong gang có dạng hình cầu

Đặc điểm:Gang cầu có độ bền cao hơn gang xám nhiều có độ dẻo cao, có cơ tính gần như thép. GC có thể thay thế thép trong một số trường hợp để chế tạo các chi tiết trung bình và lớn với hình dạng phức tạp như trục khuỷu, trục cán …

Ký hiệu: chữ GC; nhóm số đuùa chỉ sự bền kéo, nhom số sau chỉ độ dãn dài tương đối (d%). Ví dụ: GC 42 - 12 ở đây GC chỉ gang cầu; 42 chỉ độ bền kéo 42MPa; 12 chỉ độ dãn dài tương đối  d = 12%.         

-Gang dẻo

 Được chế tạo từ gang trắng bằng phương pháp nhiệt luyện (ủ) tạo nên.

 Tổ chức tế vi gang dẻo có graphit ở dạng cụm.

 Gang dẻo còn được gọi là gang rèn, có độ bền cao và độ dẻo cao gần bằng thép

 Sử dụng làm các chi tiết nhỏ, chịu va đập, thành mỏng trong công nghiệp ô tô …

Ký hiệu: chữ GZ và hai nhóm số tương tự gang cầu.

   Ví dụ: GZ37 - 12   

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro