Bài 20: Hợp kim cứng

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Bài 20: Hợp kim cứng

2.5.1 Khái niệm và phân loại

a. Khái niệm:

 HKC là vật liệu có độ cứng cao nó được chế tạo bằng phương pháp kim loại bột, trong thành phần của chúng gồm các loại các bít có độ cứng cao khó nóng chảy được liên kết với nhau bằng chất dính kết.

   

Đặc điểm HKC :

 HKC là loại vật liệu điển hình với độ cứng nóng rất cao (không cần nhiệt luyện vẫn đạt độ cứng 85 ¸ 92 HRC), nhiệt độ 800 - 10000C dụng cụ vẫn cắt gọt bình thường.

 Chịu mài mòn HKC được dùng làm dụng cụ cắt có tốc độ cao (Vc>30m/ph).

 Tính dẫn nhiệt kém, dòn.

 HKC không phải là kim loại.        

b. Phân loại và phạm vi ứng dụng

 Nhóm I cacbit:    WC + Co            

                     (cacbit vônfram, chất dính kết Co).

Ký hiệu BK (liên xô) gồm các mác sau: BK2, BK3, BK4, BK6, BK8, BK10, BK25.

Nội dung ký hiệu như sau: B (Von fram); K (chất dính kết Co); có 8% chất dính kết Co, còn lại 92% là cacbit vonfram.

Đặc điểm loại này có độ dẻo, chịu va đập, thích hợp làm dụng cụ cắt gọt vật liệu dòn, làm khuôn ép, khuôn kéo.         

Nhóm 2 cacbit: WC + WT + Co

    (Cacbit W, cacbit Ti, chất dính kết Co)

Ký hiệu: TK (liên xô) T là cacbit Ti, cacbit W không ghi, K là chất dính kết Co,

Các mác loại này: T5K10, T15K6, T30K4 … Thành phần: T15K6 có 15% cacbit Ti, 6% chất dính kết Co, còn lại 79% WC.

Đặc điểm loại này: độ dẻo thấp hơn loại 1 cacbit, thích hợp với gia công vật liệu dẻo, thép bền nóng, cắt tốc độ cao, tải trọng lớn.       

Nhóm HKC 3 cacbit:

                 WC + TiC + TaC + Co

   (cacbit vonfram, cacbit Ti, cacbit Tantan, chất dính kết Co)

  Ký hiệu: TTK (liên xô).

    Một số mác TT7K12, TT10K8 …

  Thành phần trong ký hiệu: 7% là (TiC + TaC), 12% là chất  dính kết Co, còn lại 81%WC.

  Nhóm vật liệu này dùng gia công cắt gọt trong điều kiện

  năng nhất (gia công phôi đúc, phôi rèn …)

         

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro