ĐÁP ÁN BÀI DỊCH 6

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng


1. Có nhiều người nghĩ rằng tiền bạc quan trọng hơn sức khỏe.
건강보다 돈이 더 중요하다고 생각하는 사람이 많다.
2. Cũng có người khác nói tiền là tất cả
돈이 전부라고 (말)하는 다른 사람도 있다.
3. Nhưng tôi nghĩ, dù có thật nhiều tiền nhưng nếu không có sức khỏe thì số tiền nhiều đó cũng sẽ không có ý nghĩa gì.
그런데, 나는 돈이 많아도 건강하지 않으면/(건강을 잃으면) 그 많은 돈이 아무 의미가 없을 거라고 생각한다./ (무슨 의미가 있을 까 라고 생각한다).
4. Hè vừa rồi tôi đã đi biển, vừa thưởng thức kỳ nghỉ hè vừa làm thêm
지난 여름에 저는 바닷가에 가서 여름휴가를 즐기면서 아르바이트를 했다.
5. Dạo này là mùa du lịch nên nếu muốn đi du lịch thì phải đặt trước ít nhất 2 tuần.
요즘은 관광철이라서 여행을 가려면 최소한 2주일전에 예약해야 된다. (한다)
6. Tôi đã sống ở HQ được 2 năm rồi nhưng vẫn chưa giỏi tiếng Hàn.
나는 한국에서 산 지 2년 됐는데 한국어를 아직 잘 하지는 못한다.
7. Tôi không uống được dù chỉ một giọt (방울) rượu.
나는 술 한 방울도 못 마신다.
8. Nơi mà 12 năm trước chúng tôi (đã) chụp hình cưới là một bãi biển đẹp nhất ở VN.
12년 전에 우리가 결혼 사진을 찍었던 곳은 (데는) 베트남에서 가장 아름다운 해변이다.
9.  Giáo viên đã dạy môn nói cho chúng ta vào năm nhất tên là gì nhỉ?
1학년 때 우리에게 말하기를 가르치셨던 선생님의 성함이 뭐지요?
10. Sao bạn ấy không nói gì mà chỉ khóc vậy?
그 친구가 왜 아무 말 안 하고 울기만 해요?
11. Người HQ có văn hóa gọi là 김장, họ làm 김장 vào đầu mùa đông rồi ăn suốt cả năm
한국 사람에게 김장이라는 문화가 있는데 겨울초에  김장을 해서 1년동안 먹는다.
12. Nghe tin con gái được chọn làm lớp trưởng tôi rất hãnh diện.
딸이 반장으로 뽑혔다는 소식을 듣고 아주 자랑스러웠다.
13. Tôi sẽ thử làm việc đó ngay khi có  thời gian.
시간이 나는 대로 그 일을 해 보겠다.
14. Cậu xem xong bộ film tớ cho mượn vào tuần trước đi rồi tớ cho mượn film khác.
지난 주에 빌려준 영화를 다 보고 다른 영화를 빌려주겠다.
15. Hãy làm cho xong việc đang làm dở rồi hãy ăn cơm.
하던 일을 다 하고 (끝내고) 식사를 하세요.
16. Không chỉ người HQ thích kim chi mà nhiều người nước ngoài cũng thích ăn kim chi.
한국 사람 뿐만아니라(한국 사람은 물론) 많은 외국사람들도 김치를 즐겨 먹는다.
17. Nếu bạn nghĩ tiếng Hàn khó hơn tiếng Việt thì bạn phải học chăm chỉ chứ.
한국어가 베트남어보다 더 어렵다고 셍각하면 열심히 공부해야 지요.
18. Bạn nghĩ trong đám con trai lớp chúng ta ai uống rượu giỏi nhất?
우리반 남자들중에서 누가 술을 제일 잘 마신다고 생각합니까?
19. Tôi đến HQ và đã ăn thử rất nhiều món ăn HQ nhưng trong số đó tôi thích nhất là bibimpap.
나는 한국에 와서 여러 가지 한국 음식을 먹어 봤는데 그 중에서 비빔밥을 제일 좋아한다.
20. Vì bibimpap không cay cũng không mặn như những món ăn HQ khác.
비빔밥은 다른 한국 음식과 같이 (처럼) 맵지도 않고 짜지도 (맵지도 짜지도) 않기 때문이다.
21. Tớ định mua quà để tặng cho một người bạn HQ, cậu biết người HQ thích quà gì không?
나는 한 한국 친구에게 줄 선물을 사려고 하는데 한국 사람이 무슨 선물을 좋아하는 지 알아요?
22. Để kỷ niệm ngày sáng tạo ra tiếng Hàn, từ năm nay chính phủ HQ đã chỉ định ngày 9/10 là ngày nghỉ công.
한글이 만들어진 날을 기념하기 위해서 한국 정부는 금년부터 10월9일을 공휴일로 지정했다.
23. Bạn không biết chúng ta thi nói cuối kỳ vào tuần sau à?
다음 주에 말하기 기말 시험이 있는 것을 (시험을 보는 것을) 모릅니까?
24. Tôi nghĩ rằng sống bằng tiền mình làm ra thì tốt hơn là sống bằng tiền ba mẹ cho.
부모님께서 주신 돈으로 사는 것보다 내가 일해서/(자신이 직접) 번돈으로 사는 것이 더 좋다고 생각한다.
24*. Có nghiên cứu cho rằng nếu tập trung nghe bài giảng trên lớp thì sẽ tiết kiệm được hơn 40% thời gian ôn bài 1 mình ở nhà.
수업 시간에 집중해서 강의 내용을 잘 들으면 혼자 집에서 복습하는 것보다 40%이상 복습 시간을 줄일 수 있을 거라는 연구가 나왔다./ 줄일 수 있다는 연구가 나왔다.
25. Giới trẻ ngày nay có được nhiều điều kiện học hành hơn so với chúng ta ngày trước.
요즘 젊은 이들은 옛날 우리보다 더 많은 좋은 공부 조건을 갖는다. (갖게 된다.)
26. Em trai tôi suốt ngày chỉ chơi game không nên mẹ tôi rất lo lắng.
우리 동생은 매일 게임만 해서 우리 어머니께서 걱정해 하신다. (걱정하십니다)
27. Nếu cậu định giao việc này cho tớ thì phải cho tớ thời gian ít nhất 2 tuần.
나에게 이 일을 맡기려면 최소한 2주일 시간을 줘야 한다.
28. Tôi đã chuyển đến nhà mới nên tuần này định làm tiệc tân gia (집들이)
나는 새 집으로 이사를 해서 이번주에 집들이를 하려고 한다.
29. Vì không biết ngày mai học lúc mấy giờ nên tôi đã quyết định điện thoại cho cô.
내일 몇시에 수업이 있는 지 몰라서 선생님께 전화하기로 했다.
30. Không ăn thì đói, ăn thì chắc trễ, không biết phải quyết định thế nào.
안 먹으면 배가 고프고 먹으면 늦을 것 같은데 어떻게 결정해야 할 지 모른다.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#bdmc