C4.clg pvụ mang BCVT

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 4: Trình bày nội dung thống kê chất lượng phục vụ của mạng BCVT?

 Phát triển mạng lưới nhằm mục đích nâng cao khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của XH về dv BCVT. Điều đó đc thể hiện trong việc nâng cao khả năng có thể tiếp cận và sử dụng đc các dv BCVT, bố trí các điểm tt gần vs nguồn tt, tăng tjan làm việc của mạng lưới. Các điểm phục vụ càng đc bố trí gần địa điểm và đối tượng sd dv BCVT thì chất lượng pv KH và nền kinh tế quốc dân của ngành BCVT càng cao. Cùng vói những điều kiện đó, mạng BCVT còn phải đáp ứng đc các yêu cầu về kinh tế. Hiệu quả và mức độ đạt đc của việc phát triển mạng lưới phải đc gắn liền giữa chất lượng pv cao và tính kinh tế của mạng.

 Để dánh giá chất lượng pv của mạng BCVT thường sd các chỉ tiêu sau đây:

a, Nhóm chỉ tiêu p/a năng lực p vụ:

- Bán kính pvụ bình quân của một điểm pvụ:

+ Bán kính phục vụ là k/cách từ điểm pvụ tới g.hạn pvụ of nó, tức là k/cách lớn nhất mà 1 ng dân ở vị trí xa nhất cần phải đi đến điểm pvụ đó.

+ bán kính phục vụ bình quân: xđ dựa vào t/chất của sự phân bố dân cư tới điểm pvụ.Tối ưu nhất là điểm pvụ đặt ở vtrí trtâm và có mật độ dân cư lớn nhất.

+) Hthức pvụ trên dtích vòng tròn,bán kính phục vụ bquan đc tính

R=căn(s/π) hay R=căn(S/ π.N)

+) Hthức pvụ trên dtích chữ nhật,bán kính phục vụ bquan đc xđ:

R= (a+h)/2

a và h là chiều dài các cạnh hình CN

-Diện tích phục vụ bquan 1 điểm phục vụ đc xđ

s=S/N

Trong đó:S:dtich phục vụ của tất cả các điểm phục vụ

N:số lg điểm phục vụ phân bố trên ditch đó

- Số dân pvụ bình quân của một điểm  vụ:Là số dân trbình mà một điểm pvụ phải pvụ. 

    D(tb)= D/N

D :Tổng dân pvụ of mạng.

N :Tổng điểm pvụ of mạng.

- Mật độ thuê bao trên 100 dân:

+ Mật độ thuê bao trên 100 dân = ( tổng số tbao/tổng số dân pvụ of mạng) . 100%

+ Đc xác định bằng cách so sánh tổng số tbao đthoại, Internet với số dân pvụ of mạng và chỉ tiêu số xã có máy đthoại/ tổng số xã. 

+ Chỉ tiêu này càng lớn thì k/năng tiếp cận để sd càng cao và ngc lại.

+ Các chỉ tiêu này xđ riêng cho từng kvực (tp, nông thông,...)

b, Nhóm các chỉ tiêu tgian hđ:bgom:

- Tgian pvu KH của các điểm pv trong ngày;

- Tg hđ của từng loại dv theo tg biểu;

- Số lần thu gom từ thùng thư BC trong ngày hay trong tuần;

- Số lần đi phát trong ngày hay trong tuần;

- Số chuyến thư trong ngày.

 Các chỉ tiêu này đc xác định riêng biệt cho từng khu vực thành phố, thị xã, nông thôn, hải đảo, miền núi.

 Những chỉ tiêu đặc trưng cho tgian hđ của các điểm pv cung cấp dv BCVT rất cần thiết để đánh giá chất lượng pv của mạng BCVT tại các điểm đông dân cư hay các trung tâm hành chính.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro