C5.slgDT dvBCVT

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 5: Nội dung thống kê sản lượng doanh thu dịch vụ BCVT?

1.Thống kê sản lượng BCVT :

a,Về bưu chính:

*)Bưu phẩm thường:

+Đối với bưu cục có sản lượng bưu phẩm thường trong ngày ít thì tiến hành thống kê hàng ngày còn nếu số lượng lớn theo từng loại thì dùng phương pháp điều tra chọn mẫu.

+Bưu cục có sản lượng bưu phẩm thường trung bình trong ngày lớn hơn 5000, thống kê bằng cách cân trọng lượng thư.

+Trong các bưu cục dùng máy quay tem thì sản lượng bphẩm thường có thể xđ bằng pp điều tra toàn bộ trên cơ sở dữ liệu ghi trên máy

*)Bưu phẩm A, ghi số, chuyển phát nhanh SMS , bưu kiện, chuyển tiền, báo chí, bưu phẩm phát trong ngày thì việc thống kê đc tiến hành bằng phương pháp điều tra toàn bộ căn cứ vào các phiếu gửi và sổ sách bàn giao

b,Viễn thông:

*)DV điện báo: việc thống kê dc thực hiện với tất cả các bức điện báo, có phân thành đi, đến, quá giang. Phải tiến hành với tất cả các loại điện báo (nội tỉnh, liên tỉnh, quốc tế)

*)DVfax : thống kê tất cả các bức fax từ fax công cộng, máy fax thuê bao, bao gồm fax trong nước và quốc tế

*)DV điện thoại đường dài , điện thoại quốc tê: thống kê đc thực hiện ở tất cả điểm phục vụ công cộng và từ máy thuê bao cố định

*)DV điện thoại đường dài trong nước và quốc tế theo giao thức IP (VoIP): đc thống kê và phân tổ theo từng vùng cước, trong nc và quốc tế. Đơn vị tính là số cuộc và số phút đàm thoại.

*)Điện thoại di động: thống kê bao gồm số cuộc và số phút điện thoại di động nội tỉnh, trong nước, quốc tế trong đó phân thành điện thoại di động đi có cước, ĐTDĐ nghiệp vụ và điện thoại đi động đến.

*)Điện thoại nội hạt: thống kê số cuộc và số phút điện thoại nội hạt phát sinh trong kỳ trong đó chia thành điện thoại nội hạt có cước và điện thoại nghiệp vụ.

*)DV internet:

+Thống kê số phút truy cập internet theo các phương thức khác nhau; chia thành số phút truy nhập có cước và  truy nhập nghiệp vụ.

+Thống kê toàn bộ số lượng thẻ internet trả trước bán ra trong kỳ.

*)DV điện thoại internet: thống kê toàn bộ số phút đthoai internet trong nc và quốc tế psinh trong kì

+DV truyền số liệu

+DV phát sóng truyền hình

+DV truyền hình hội nghị

c,Thống kê sản lượng dịch vụ thuê kênh thông tin và thiết bị kĩ thuật:

*)Thuê bao điện thoại: thống kê toàn bộ số máy điện thoại cố định thu cước,máy điện thoại ISDN, điện thoại thẻ,cố định, di động…

*)Thuê bao internet: thống kê toàn bố số thuê bao trực tiếp và gián tiếp, thuê bao internet ADSL, thuê bao Internet nghiệp vụ.

*)DV thuê kênh: thống kê toàn bộ số kênh thông tin nội hạt, kênh thông tin liên tỉnh, nội tỉnh, quốc tế….cho thuê.

*)Thống kê toàn bộ số trạm VSAT cho thuê, tổng đài điện thoại thuê bao, trung kế nội hạt cho thuê….

2.Thống kê doanh thu kinh doanh BCVT:

-Công cụ quan trọng của việc thống kê sản phẩm tính bằng đơn vị giá trị là giá cả, hay nói đúng hơn là hệ thống giá cả.

-DTC dv BCVT đc xđ bằng cách nhân sản lg dvu với giá cước tương ứng của từng loại dv

+Doanh thu cước DV bưu phẩm, bưu kiện, điện báo, điện thoại đường dài dc tính bằng cách nhân sản lượng DV với giá cước của loại dv tương ứng ko phụ thuộc thời điểm tiến hành thống kê

DT(ci) = SL(i) x C(i)

 Dci là doanh thu cước DV i

 SLi là sản lượng DV i

 Ci là giá cước 1 đơn vị sản lượng DV i

+Doanh thu cước dịch vụ thuê kênh thông tin:

(+)Doanh thu cước thuê bao dc xác định bằng cách nhân số máy điện thoại , điện báo… với cước thuê bao/tháng.

(+)Doanh thu dvu thuê kênh dc xđ bằng cách nhân số kênh cho thuê với cước thuê kênh/tháng.

Trong TH số ngày thuê kênh hoặc số thuê bao ko hoạt động chẵn cả tháng thì doanh thu dc xđ

Doanh thu thuê kênh = (số ngày sd/30)x cước thuê 1 kênh/tháng

-Doanh thu sản phẩm công đoạn của đơn vị hạch toán phụ thuộc:

Doanh thu sản phẩm = Đơn giá sản phẩm x sản lượng

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro