VIÊM DẠ DÀY

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Mã ICD10: K29
1. ĐỊNH NGHĨA
- Bệnh lý do nhiều nguyên nhân khác nhau, gây ra tình trạng viêm của niêm mạc dạ dày. Cơ chế tổn thương chủ yếu là do mất cân bằng giữa yếu tố phá hủy và yếu tố bảo vệ mà giúp duy trì tính toàn vẹn của niêm mạc dạ dày.

2. CHẨN ĐOÁN
2.1. Lâm sàng
- Hoặc không có triệu chứng.
- Có sự tương quan kém giữa lâm sàng và mức độ bất thường trên nội soi.
- Nôn ra máu, nôn dịch đen, hoặc đi cầu phân đen nếu có xuất huyết tiêu hóa trên.
2.2. Cận lâm sàng
- Dấu hiệu cận lâm sàng thường không đặc hiệu
- Hematocrit thấp nếu có chảy máu đáng kể
- Sắt huyết thanh có thể giảm.
2.3. Nội soi
- Giúp xác định chẩn đoán. Nội soi viêm dạ dày gồm 4 dạng: viêm nông dạ dày, viêm dạ dày thể xuất huyết, viêm dạ dày thể ăn mòn, và viêm dạ dày thể nhiễm khuẩn.

3. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
3.1. Thuốc ức chế tiết acid
- Thời gian điều trị 6-8 tuần.
3.1.1 Thuốc ức chế H2 receptor
- Cimetidin 300 mg: 1 viên x 2 lần/ngày, uống
- Ranitidin 150 mg: 1 viên x 2 lần/ngày, uống
- Famotidin 20-40 mg: 1 viên x 2 lần/ngày, uống
- Nizatidin 150 mg: 1 viên x 2 lần/ngày, uống.
3.1.2. Thuốc ức chế bơm proton (PPI)
- Nên dùng trước ăn 30 phút
- Omeprazole 20 mg 1 viên x 2 lần/ngày uống
- Lansoprazole 30 mg 1 viên x 1 lần/ngày uống
- Dexlansoprazole 30-60 mg/lần/ngày uống
- Pantoprazole 40 mg 1 viên x 1 lần/ngày uống
- Rabeprazole 20 mg 1 viên x 1 lần/ngày uống
- Esomeprazole 40 mg 1 viên x1 lần/ngày uống

3.2. Thuốc Antacid
- Là các muối nhôm hay magne ở dạng phosphate, carbonate, trisilicate.
- Maalox: 1 viên x 3 lần/ngày uống
- Phosphalugel: 1 gói x 3 lần/ngày uống
- Gastropulgit: 1 gói x 3 lần/ngày uống
- Nên uống sau ăn 1-2 giờ hoặc trước ăn 15-30 phút.
- Thời gian dùng kéo dài từ 6-8 tuần.

3.3. Nhóm thuốc tăng cường yếu tố bảo vệ niêm mạc
3.3.1. Thuốc tác động lên dẫn chất của prostaglandin E2, I2
- Misoprostol: 200 microgam x 4 lần/ngày.
3.3.2. Thuốc Sucralfate
- Sucralfat 1 gói x 4 lần/ngày, uống lúc đói.

3.4. Điều trị nguyên nhân
- Điều trị triệt trừ nhiễm Helicobacter pylori, ngưng thuốc NSAID, steroid, aspirin,...

4. THEO DÕI VÀ DẶN DÒ
- Theo dõi tình trạng đau bụng
- Tình trạng nôn ói, đi tiêu của bệnh nhân

5. TIÊU CHUẨN NHẬP VIỆN
- Đau bụng nhiều hơn
- Ói máu, ói dịch đen, đi tiêu máu, đi tiêu phân đen
- Bụng chướng, đau khắp bụng.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro