Tập 1

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng


  What kind of person are you?!
Anh là loại người gì vậy hả?!2 How could you want to keep this a secret?!
Sao anh lại muốn giữ bí mật loại chuyện này chứ?!3 Keep your voice down! Think about the neighbors!
Nói khẽ thôi! Hàng xóm nghe thấy thì sao!4 The neighbors?! I don't care about the freaking neighbors!
Hàng xóm sao?! Tôi cóc quan tâm đến đám hàng xóm quái đản đó!5 I cannot talk to you when you're like this!
Tôi không thể tiếp tục nói chuyện nổi khi cô cứ thế này!6 You're out of your mind!
Cô mất trí rồi!7 You're a coward! I'm gonna tell everyone!
Anh là đồ hèn! Tôi sẽ đi nói cho tất cả mọi người biết!8 It happened! What do you want me to do about it now?!
Nó đã như thế rồi! Cô muốn tôi phải làm gì đây chứ?!9 Ethan. what are you doing?
Ethan. còn làm gì đấy con?10 I told you to go to bed an hour ago.
Vú bảo con đi ngủ cách đây một tiếng rồi mà.11 Mama. look.
Vú ơi. nhìn kìa.12 What are you gonna do?! Huh?! I'm gonna tell everyone!
Anh tính làm gì đây?! Hả?! Tôi sẽ nói cho mọi người biết!13 I'm gonna tell everyone...
Tôi sẽ nói với mọi người.....14 Give me those keys! You can't drive right now!
Đưa chìa khóa xe đây! Hiện giờ cô không lái xe được đâu!15 Stop it!
Thôi đi!16 Opal!
Opal!17 Get out here!
Ra đây ngay!18 Dahlia!
Dahlia!19 Wait!
Chờ đã!20 What are you doing?
Cô định làm gì thế?21 Haven't you heard?
Chẳng phải cô nghe thấy rồi sao?22 Confession is good for the soul.
Đi thú thật cho lòng thanh thản.23 You've had too much to drink. Let's talk about this back home.
Cô đã uống nhiều quá rồi. Về nhà rồi nói tiếp đi.24 No more talking!
Không nói năng gì nữa!25 They need to know what happened.
Bọn họ phải biết chuyện gì đã xảy ra.26 If you say anything. Nick could go to jail...
Nếu cô nói ra. Nick có thể đi tù....27 Who cares?
Ai thèm quan thâm chứ?28 I can't sleep. I can't eat.
Tôi không thể chợp mắt. Ăn cũng không nổi.29 Why doesn't anyone understand what this has done to me?
Sao chẳng ai hiểu chuyện này đã ảnh hưởng đến tôi như thế nào chứ?30 It's been hard for all of us. Dahlia. Listen...
Nó đều không dễ dàng gì cho tất cả chúng ta mà. Dahlia. Nghe anh này.....31 Don't touch me!
Đừng chạm vào tôi!32 He's only trying to help. Dahlia.
Cậu ấy chỉ cố giúp cô thôi mà. Dahlia.33 The only way that you can help is to let me end this.
Cách duy nhất anh có thể giúp là để tôi kết thúc chuyện này đi.34 I will not let you do that. Do you understand me?
Tôi sẽ không để cô làm thế. Có hiểu không hả?35 Let me go! Stop!
Để tôi đi! Dừng lại!36 You are hurting her!
Cậu làm cô ấy đau đấy!37 I knew she was struggling with mental illness. but...
Tôi biết là cô ấy đang phải chống chọi với vài bệnh tâm lý. nhưng mà....38 I had no idea my wife was suicidal.
Tôi hoàn toàn không biết vợ tôi lại đi tự tử.39 We were begging her to come home. and she...
Chúng tôi đã cầu xin cô ấy về nhà đi. và cô ấy....40 Jumped off the bridge.
Nhảy khỏi cầu.41 Did she say anything beforehand?
Cô ấy có nói điều gì về ý định đó không?42 No. nothing... Nothing that made any sense.
Không. không gì cả... Không có gì rõ ràng cả.43 She just... jumped.
Cô ấy chỉ là....nhảy thôi.44 What about you. son?
Còn con thì sao. con trai?45 Did you see what happened?
Con có nhìn thấy chuyện gì đã xảy ra không?46 She jumped.
Bà ấy đã nhảy ạ.47 What is that?
Cái gì thế kia?48 I'm going to propose tonight.
Tối nay tôi sẽ cầu hôn cô ấy.49 You barely know this woman.
Cậu hầu như có biết gì về người phụ nữ này đâu.50 I know that I love her.
Tôi biết rằng tôi yêu cô ấy.51 I'm moving on with my life. You should be happy for me.
Tôi quyết định bước tiếp. Cô nên mừng cho tôi mới tôi mới đúng.52 Well. when you put it like that...
Chà. nếu cậu cứ muốn như thế....53 You two done?
Hai người nói xong chưa?54 She's here.
Bà ấy tới rồi.55 Show her in.
Cho cô ấy vào đi.56 Will she still love you when she finds out what you did?
Liệu cô ta có còn yêu cậu khi mà phát hiện ra việc cậu đã làm không?57 She better not.
Tốt hơn là cô ấy không tìm ra.58 Hey. there.
Chào. cưng.59 Hello. my darling.
Chào. cưng yêu của anh.60 Rosie Falta. when you entered this country.
Rosie Falta. khi cô bước chân vào đất nước này.61 you were not processed by an immigration officer.
cô đã không được xác nhận bởi bất kì nhân viên nào của Sở Di Trú.62 You are thereby removable from the United States.
Do đó cô đã có thể bị trục xuất khỏi nước Mỹ.63 However. I understand you are seeking asylum.
Tuy nhiên. tôi hiểu được việc cô đang tìm một nơi ẩn náu.64 Yes. your honor.
Đúng vậy. thưa quý tòa.65 To go back to Mexico would put Ms. Falta's life in danger.
Việc quay trở về Mexico sẽ khiến cho cuộc sống của cô Falta đây gặp nguy hiểm.66 She fears retaliation from the drug cartel
Cô ấy rất sợ việc trả thù của tay buôn bán ma túy67 that killed her husband. Ernesto.
đã giết cô ấy. tay Ernesto.68 Hey. How's it going?
Này. Sao rồi?69 We're not sure. They just started.
Bọn tôi không chắc nữa. Họ vừa bắt đầu thôi.70 Yeah.
Ừa.71 So. what happened last night?
Vậy. tối qua có chuyện gì thế?72 Oh. nothing.
Oh. không có gì đâu.73 Nicholas proposed last night.
Nicholas vừa cầu hôn tôi tối qua.74 - That's not real. - Yes. it is!
- Phải đồ thật không vậy. - Phải. đồ thật đó!75 So. how rich is this guy?
Thế. tay này giàu cỡ nào vậy?76 I'm not sure. but we had pheasant for dinner.
Tôi cũng không chắc nữa. nhưng bọn tôi ăn tối làm từ thịt gà lôi đó.77 So. are you gonna have kids. or would you like
Vậy. hai người tính sinh con nữa không. hay là muốn78 to adopt a 40-year-old woman from Boyle Heights?
nhận nuôi một con mẹ 40 tuổi đến từ Boyle Heights không?79 Is someone laughing in my courtroom?
Có người cười trong phòng xử án của tôi đấy à?80 Ms. Falta. we will hear your case for asylum in six months.
Cô Falta. chúng tôi sẽ xem xét về nơi trú ẩn cho cô vào sáu tháng nữa.81 Until then. you are released in good faith.
Cho đến lúc đó. cô hoàn toàn được trả tự do.82 Oh. my God!
Oh. Chúa ơi!83 Come here!
Lại đây nào!84 Thank you all so much...
Cảm ơn mọi người nhiều lắm....85 For finding me this lawyer.
Vì đã tìm luật sư cho tôi.86 for standing by me.
vì đã luôn bên cạnh tôi.87 There's nothing we wouldn't do for our Rosie.
Bọn tôi làm mọi thứ để bảo vệ Rosie của bọn tôi mà.88 I have an idea...
Tôi có ý này....89 Why don't we all have dinner tonight to celebrate?
Sao tối nay tất cả chúng ta không cùng nhau ăn mừng nhỉ?90 Yeah! Perfect.
- Phải đó. - Tuyệt hảo.91 Actually. I can't tonight.
Thực ra thì. tối nay không được.92 There is someone I need to see.
Có một người mà tôi cần phải gặp.93 Spence?
Spence?94 I spoke to Braden... He got us an amazing deal
Em đã nói chuyện với Braden... Cậu ấy tìm lấy được một phòng giá rất được cho chúng ta95 on this hotel in Paris right on the Champs-Elysées.
khách sạn đó nằm ngay gần Khải Hoàn Môn.96 Yeah. about that...
Phải rồi. về chuyện đó...97 You know. I was thinking...
Em biết đấy. anh đã nghĩ là.....98 Paris is so far for a one-week vacation.
Paris khá xa xôi cho kì nghỉ một tuần đó.99 What about Puerto Vallarta?
Puerto Vallarta thì thế nào?100I guess we could do the tropical thing.
Có lẽ chúng ta có thể thử vài thứ ở đó.101Yeah.
Đúng chứ.102I'd get massages.
Em sẽ đi mát-xa.103You can work on your tan.
Anh có thể phơi cho da rám nắng.104Yeah. you know. maybe one day.
Phải đó. em biết có. có thể hôm nào đó.105we could take a side trip to... Guadalajara.
chúng ta có thể dạo một vòng tới... Guadalajara chẳng hạn.106To see Rosie.
Để gặp Rosie chứ gì.107Well. it's been three months.
Thì. cũng 3 tháng rồi.108She hasn't returned any of our calls.
Cổ chưa trả lời bất kì cuộc gọi nào của chúng ta.109Because she's back with her friends and family.
Bởi vì cô ấy đã về lại với bạn bè và gia đình mình.110speaking Spanish and drinking margaritas.
nói tiếng Tây Ban Nha và thưởng thức vài ly margarita.111I'm sure she doesn't have time to call us.
Em chắc là cố không có thời gian để gọi cho chúng ta đâu.112I still can't believe she was deported.
Anh vẫn không thể tin được là cô ấy đã bị trục xuất đi.113For God's sake. Spence. why do you keep harping on this?
Lạy Chúa. Spence. sao anh cứ lải nhải về chuyện này thế?114Because I feel guilty.
Bởi vì anh cảm thấy tội lỗi đó.115Why?
Tại sao chứ?116Did you do something you feel guilty for?
Anh đã làm gì để cảm thấy tội lỗi sao?117No! I j...
Không có! Anh ch....118Rosie was taken away from us. And she's family.
Rosie bị bắt đi khỏi nhà chúng ta. Và cô ấy như người trong nhà.119No. Spence.
Không đâu. Spence.120Rosie was our maid.
Rosie là giúp việc của chúng ta.121You must be Fatima.
Chắc hẳn bà là Fatima rồi.122It's nice to finally meet you. Mrs. Powell.
Thật tuyệt vì cuối cùng cũng gặp được bà. bà Powell.123Mr. Powell.
Và ông Powell nữa.124Uh... hello.
Uh...xin chào.125How was your trip?
Chuyến đi của ông bà thế nào?126Breathtaking.
Rất hấp dẫn.127Three months in South America.
Dù ở ba tháng ở Nam Mỹ.128and we still didn't want to come home.
và bọn tôi vẫn chưa muốn quay về.129Have all of my dinner guests RSVP?
Tất cả các khách mời đến ăn tối đã phúc đáp lại chưa?130Everyone will arrive at 7:00.
Mọi người sẽ có mặt lúc bảy giờ tối.131Excellent.
Tuyệt lắm.132Do you mind helping the driver with the bags?
Bà ra giúp lái xe chuyển đồ vào nhé?133So. what do you think?
Thế. anh nghĩ sao?134She's... hideous.
Bà ta....xấu khiếp.135She certainly is.
Chuẩn xác đó.136You still don't trust me.
Em vẫn không tin anh.137I do.
Đúng thế.138I see no reason to put chablis within reach of an alcoholic.
Làm sao mà em có thể đặt chai Chablis vào tay một tên nghiện rượu được chứ.139So I'm forced to stare at that... chunk of sludge
Vậy anh sẽ cứ phải nhìn.... cái cục thịt đó140three days a week?
mỗi tuần ba ngày sao?141She is here to clean.
Bà ta đến để dọn dẹp.142It doesn't matter what she looks like.
Đâu có liên quan gì đến bề ngoài đâu chứ.143Remember?
Nhớ không?144Forgive me. Old habits.
Xin lỗi. Là thói quen cũ thôi.145The last few months have been rapturous. Adrian.
Mấy tháng vừa qua rất ngọt ngào đó. Adrian.146Now that we're home. don't ruin it.
Giờ thì khi về tới nhà rồi. đừng có phá hư đó.147I won't.
Sẽ không đâu.148Besides. why would I need chablis...
Bên cạnh đó. sao snh lại phải uống Chablis...149When I can drink champagne?
Khi mà đã có sâm panh rồi?150That's very sweet.
Ngọt thật đấy.151But we're not getting rid of her.
Nhưng chúng ta vẫn sẽ giữ bà ấy lại.152You know. it's a really nice day.
Bà biết đó. hôm nay đúng là đẹp trời.153Why don't you go out and spend some of Phillipe's money?
Sao bà không đi đâu đó và tiêu pha tiền của Phillipe đi?154You mean go shopping?
Ý cô là mua sắm sao?155Zoila. I'm still in mourning.
Zoila. tôi vẫn đang phải chịu tang đó.156He's been dead for three months.
Ông ta chết ba tháng rồi.157Don't you think you're overdoing the grieving-widow routine?
Bà không thấy là hơi quá trong cái thói quen đóng quá phụ đau buồn sao?158My grief is sincere.
Tôi thật sự đau buồn mà.159The fact that black is slimming is merely coincidental.
Thật ra là bộ bó màu đen này chỉ là trùng hợp ngẫu nhiên thôi.160You're depressed. I get it.
Bà đang buồn rầu. Tôi hiểu mà.161I miss Valentina like crazy.
Tôi nhớ Valentina như điên.162But at some point. we have to accept the fact
Nhưng điểm chung là. chúng ta đều phải chấp nhận sự thật rằng163that life goes on.
cuộc sống vẫn cứ tiếp diễn.164When was the last time you had something to eat?
Lần cuối cùng bà ăn gì đó là khi nào thế?165I had an aspirin for breakfast.
Tôi uống aspirin cho buổi sáng.166Oh! It's a letter from Remi!
Oh! Thư của Remi này!167That's great. We haven't heard from him in a long time.
Tuyệt đấy. Chúng ta chưa nghe được tin tức gì của cậu ấy khá lâu rồi.168How is he?
Cậu ấy sao rồi?169Does he say anything about Valentina?
Cậu ấy có nhắc gì đến Valentina không?170Uh. no. He doesn't.
Uh. không. Không nhắc đến.171Well. then. what's in the letter?
Chà. thế thì. trong thư viết gì?172Well. you know. same old. same old.
Thì. cô biết đó. vẫn như cũ thôi.173The natives are restless. the lepers are whining.
Người bản địa thì vẫn cực khổ. bệnh nhân phong thì vẫn rên rỉ.174You know what?
Cô biết sao không?175I think I will go shopping.
Tôi nghĩ là tôi sẽ đi mua sắm đây.176I thought you were in mourning.
Tôi cứ nghĩ là bà đang chịu tang chứ.177I am.
Thì đúng mà.178But I can't be selfish. The U.S. economy needs me.
Nhưng tôi không thể ích kỷ được. Nền kinh tế Mỹ rất cần tôi mà.179That was a good one. right?
Rất tuyệt. đúng chứ?180- It was. - You're back.
- Đúng vậy. - Cậu về rồi.181How was the big premiere?
Buổi công diễn thế nào?182Oh. Odessa. the red carpet
Oh. Odessa. thảm đó183is my favorite place I've ever been to.
là nơi tuyệt nhất mà tôi được đến.184I met all these celebrities. and everyone was so gorgeous.
Tôi được gặp rất nhiều người nổi tiếng. và ai cũng lộng lẫy quá chừng.185I couldn't believe it.
Tôi không thể tin nổi luôn.186You know. I was actually wondering how you were handling that.
Cô biết không. thực ra tôi đã tò mò làm sao mà cô kiềm chế nổi đó.187I know you're used to being the prettiest one in the room.
Tôi biết là cô đã tỏ ra là người thanh lịch nhất ở đó.188Oh. I was still the prettiest.
Oh. Tôi vẫn là người xinh đẹp nhất mà.189But it was nice to have competition for a change.
Nhưng phải cực kỳ cố gắng mới lột xác được như thế.190Well...
Chà...191I finally fixed the garbage disposal.
Cuối cùng tôi cũng đã sửa được máy nghiền rác.192You'll never guess how.
Hai người sẽ không thể biết phải làm thế nào đâu.193By the way. did you see
Nhân tiện. anh có thấy194what those women were wearing tonight?
trang sức mà mấy người phụ nữ đó đeo tối nay không?195We have got to discuss my clothing allowance.
Chúng ta phải bàn lại tiền trợ cấp trang phục cho tôi đó.196Oh. God.
Oh. trời.197Let me get a drink first. please.
Cho tôi xin một ly trước đi. nhé.198Odessa. will you please get me a Martini?
Odessa. chị lấy dùm tôi một ly Martini được không?199Ooh. That sounds good. I'll have one. too.
Ooh. Nghe hay đấy. Cho tôi thêm ly nữa.200I'm serious.
Tôi nói thật mà.201If you want me to hang out with the rich and famous.
Nếu anh muốn tôi đi giao du với mấy người giàu và nổi.202mommy's gonna need some new clothes.
thì chị đây sẽ cần nhiều bộ cánh mới đấy.203You know. for a fake girlfriend.
Cô biết không. khi cô đóng giả làm bạn gái.204you sound an awful lot like a real girlfriend.
cô còn kinh khủng hơn một người bạn gái thực sự đấy.205Don't be so cheap.
Đừng có keo kiệt quá đấy.206I know what you spend on underwear.
Tôi biết anh bỏ bao nhiêu vào việc sắm đồ lót đấy.207How do I stop this conversation?
Làm sao tôi có thể dừng cuộc trò chuyện này đây?208You hand me your platinum card and walk away.
Anh chỉ cần đưa thẻ bạch kim cho tôi và tôi biến ngay.209Thank you. Odessa.
Cảm ơn chị. Odessa.210- What about mine? - You're not my boss.
Còn của tôi đâu?211Odessa.
Cô đâu phải sếp của tôi.212Alejandro. say something.
Odessa.213Good night.
Alejandro. nói gì đi chứ.214Hello. Valentina.
Chúc ngủ ngon.215So. Evelyn. I just have to ask...
Chào cháu. Valentina.216Where did you get that exquisite necklace?
Thế. Evelyn. tôi thật tò mò....217Adrian gave it to me while we were cruising down the Amazon.
Chị mua cái vòng cổ tinh tế đó ở đâu thế?218I bought it the week before in Buenos Aires.
Adrian đã đưa nó cho tôi khi bọn tôi đi thám hiểm Amazon.219- Paid a king's ransom for it. - It was so romantic.
Tôi đã mua nó trước một tuần đến Buenos Aires.220So. you didn't care for Rio?
- Trả tiền cho một vị vua để chuộc nó. - Lãng mạng hết sức.221No.
Vậy. hai người không thích Rio sao?222The poverty was unimaginable.
Không.223Streets filled with beggars. children running around in tatters.
Nghèo nàn vô cùng.224Every time we looked out our hotel window.
Đường phố đầy bọn ăn xin. bọn trẻ con thì chạy lung tung với bộ quần áo rách rưới.225we were confronted with the reality of human suffering.
Cứ mỗi lần bọn tôi nhìn ra cửa sổ khách sạn.226Finally. we called the concierge
cứ như bọn tôi đang phải đối mặt với nỗi đau thực tại của loài người vậy.227and got a room facing the pool.
Cuối cùng. bọn tôi phải gọi cho quản lý228So much nicer.
và đổi sang phòng nhìn ra hồ bơi.229Only Rhonda would be rude enough
Dễ chịu hơn rất nhiều đó.230to arrive after the entrée's been served.
Chỉ có Rhonda mới khiếm nhã có mặt231Uh. Fatima. show her in.
ngay sau khi món khai vị được dọn lên như thế thôi.232But... but... But try to seem annoyed.
Uh. Fatima. ra mở cửa cho cô ta.233So. I just heard the best gossip about Nicholas Deering.
Nhưng...nhưng... Làm vẻ mặt khó chịu chút nhé.234You are going to die when you hear who he's engaged to.
Thế. tôi vừa mới nghe một tin đồn tuyệt vời về Nicholas Deering đó.235Why? Is it someone we know?
Chị sẽ chết ngất nếu biết được hôn thê của anh ta là ai đó.236Excuse me! Miss Evelyn!
Tại sao thế? Người mà bọn tôi biết ư?237Oh!
Xin lỗi! Thưa bà Evelyn!238Aah!
Oh!239I think they want our jewelry.
Aah!240Listen to me.
Tôi nghĩ chúng muốn trang sức của chúng ta.241This is Beverly Hills.
Nghe đã này.242You're not gonna get away with this.
Nơi này là Beverly Hills.243If you leave now. we won't call the police.
Các người sẽ không thoát được chuyện này đâu.244Oh!
Nếu các người rời đi ngay. thì bọn tôi sẽ không báo cảnh sát.245Maria?
Oh!246Who's that at the door?
Maria?247Hello. Mrs. Peri.
Ai ngoài cửa thế?248Oh. no! Are you okay?
Chào cô. cô Peri.249I'm fine.
Oh. không! Cô không sao chứ?250Just... Surprised to see you.
Tôi ổn.251In America.
Chỉ là... Thật ngạc nhiên khi thấy cô ở đây.252Maria!
Trên đất Mỹ này.253Limpia this... mess-o. Andale.
Maria!254Oh. Mrs. Peri. I thought I'd never see you again.
Lau dọn đống....hỗn độn này đi. Nhanh đi.255Me too.
Oh. cô Peri. tôi cứ nghĩ là tôi sẽ không gặp lại được cô nữa chứ.256I really...
Tôi cũng vậy đó.257Really thought you were deported.
Tôi thực sự....258I was in a detention center for three months.
Thực sự tưởng là cô bị trục xuất rồi chứ.259But I applied for asylum. and so I got to stay.
Tôi đã ở trong trại tạm giam suốt ba tháng.260Who knew that was an option?
Nhưng tôi đã làm đơn ẩn náu. vậy nên tôi được ở lại.261Well. thanks for stopping by.
Ai lại biết có sự lựa chọn đó chứ?262Is Mr. Spence here?
Chà. cảm ơn vì cô đã ghé qua nhé.263- I'd like to see him. too. - Of course you would.
Ông Spence có nhà không?264But... He's working tonight.
- Tôi cũng rất muốn gặp ông ấy. - Tất nhiên là cô sẽ gặp thôi.265Do you know when he'll be back?
Nhưng... Tối nay anh ấy có việc phải làm.266Hard to say.
Cô có biết khi nào ông ấy về không?267So. I guess you've met our new maid.
Khó nói lắm.268Maria is such a treasure.
Vậy. tôi đoán là cô gặp người giúp việc mới nhà tôi rồi.269You must be very happy here.
Maria thật sự là người khó gặp.270Oh. she has the best time.
Ở đây chắc chị vui lắm.271So. obviously. we don't have room for you here anymore.
Oh. cô ấy có những khoảng thời gian rất tuyệt.272but if you need a reference...
Vậy. rõ ràng là. chúng tôi không còn phòng nào cho cô nữa rồi.273Unless you're leaving town?
nhưng nếu cô cần hỏi gì....274No. I will be staying in L.A.
Trừ phi cô tính đến nơi khác?275Fantastic.
Không. Tôi sẽ ở lại L.A.276You... you won't forget to tell Mr. Spence I stopped by?
Tuyệt vời.277How could I?
Cô...cô sẽ không quên nói với ông Spence là tôi có ghé qua chứ?278Okay.
Sao quên được chứ?279How did you find me?
Được rồi.280Remi wrote to tell me you'd come home.
Làm sao mà bác tìm được con?281He said you'd fought.
Remi đã viết một bức thư báo với ta là con đã về.282He was working at the clinic 12 hours a day.
Nó bảo hai đứa cãi nhau.283Still. I didn't complain. 'cause I was trying to support him.
Anh ấy đã làm tại phòng khám 12 tiếng một ngày.284but then he said he wanted to stay in Africa for another year.
Vẫn thế. cháu chẳng than phiền gì cả. vì cháu đã rất cố gắng để hỗ trợ anh ấy.285And I said. "what about my career?"
nhưng rồi anh ấy bảo là muốn ở lại Châu Phi thêm một năm nữa.286And then he said. "fashion isn't important
Và cháu bảo. "còn sự nghiệp của em thì sao?"287compared to saving lives."
Rồi anh ấy bảo. "thời trang làm sao quan trọng288That's silly.
bằng việc cứu người chứ."289What's the point of living if there's nothing nice to wear?
Vớ vẩn.290Anyway. that's when we broke up.
Cuộc sống còn ý nghĩa gì nữa khi chẳng còn đồ đẹp để mặc chứ?291Why didn't you tell your mother you were home?
Dù sao thì. từ đó bọn cháu chia tay nhau.292Didn't you know she convinced Remi
Sao cháu không báo với mẹ cháu là cháu đã về rồi?293to go to the Congo without me?
Không phải bác biết là bà ấy đã thuyết phục Remi294She feels terrible about that.
đi đến Congo mà không có cháu sao?295Well. I'm not ready to forgive her.
Bà ấy cảm thấy rất buồn về chuyện đó.296You're gonna have to face her eventually
Thì. cháu chưa sẵn sàng tha thứ cho bà ấy.297because I'm not letting you stay in this dump one more minute.
Cuối cùng thì cháu cũng phải đối mặt với bà ấy thôi298I can't stay here anyway.
bởi vì ta không thể để cháu ở lại nơi mục nát này thêm một phút nào nữa.299I'm pretty much out of money.
Dù sao cháu cũng chẳng ở đây nổi.300Then. it's settled.
Cháu khá là kẹt tiền.301Start packing up your things.
Thế thì. quyết định thế đi.302I'm gonna go get my car from the valet.
Gói ghém đồ của cháu đi.303Uh. Mrs. Delatour...
Ta sẽ đi lấy xe từ chỗ phục vụ phòng.304This motel doesn't have a valet.
Uh. bác Delatour....305Oh. dear.
Nhà nghỉ này đâu có phục vụ phòng.306I spoke to my son today.
Oh. chết rồi.307He's back east in school.
Hôm nay tôi đã nói chuyện với con trai tôi rồi.308He thinks Nick and I are crazy
Nó quay lại trường ở phía Đông.309for getting engaged after only three months
Nó nghĩ là tôi và Nick đều điên rồi310and me moving in.
vì đã đính hôn với nhau chỉ sau hẹn hò ba tháng311Certainly is surprising.
và chuyện tôi chuyển về đây nữa.312Well. we have so much in common.
Chắc chắn là phải bất ngờ rồi.313I don't know if he mentioned it. but we met at a rare-book shop.
Thì. bọn tôi có khá nhiều điểm chung.314We were both there
Không biết là ảnh có để ý không. nhưng bọn tôi đã gặp nhau ở một tiệm sách cũ.315searching for a first-edition Du Maurier.
Bọn tôi đều ở đó316One thing led to another. and here we are.
tìm bản in đầu tiên của Du Maurier.317Yes. Here we are.
Hết chuyện này đến chuyện khác. và cuối cùng là ở đây.318I brought some fresh towels for you.
Phải rồi. Tại nơi này.319I assume you'll want to shower and change before dinner.
Tôi có mang cho cô vài khăn tắm sạch đây.320Why? I just thought I would wear this.
Tôi nghĩ là cô sẽ muốn tắm rửa và thay đồ trước khi dùng bữa.321Oh.
Sao lại thế? Tôi nghĩ tôi mặc bộ này là được rồi.322Something wrong?
Oh.323No.
Có việc gì sao?324It's just...
Không.325Dahlia always used to dress for dinner.
Chỉ là...326Nicholas was so taken with her sense of style.
Dahlia thường luôn diện đầm vào buổi tối.327Well. I suppose I could dress up a little.
Nicholas đã khá ấn tượng với kiểu cách của cô ấy.328What the heck?
Chà. thế thì chắc tôi có thể sẽ diện một tí.329Very good. Ms. Suarez.
Có sao đâu chứ?330Please... Call me Marisol.
Tốt lắm. thưa cô Suarez.331I want you to think of me as a friend.
Làm ơn... Gọi tôi Marisol là được rồi.332I will certainly try...
Tôi muốn cô coi tôi như một người bạn.333Marisol.
Tôi chắc chắn sẽ thử xem....334The rubies in that necklace were blood-red.
Marisol.335I don't expect civil servants
Mấy viên ngọc ruby trên vòng cổ đó có màu đỏ như máu.336to understand how impressive that is.
Tôi không hy vọng gì các anh337but I do expect you to get them back.
hiểu được cái vòng đó có giá trị đến mức nào.338If there's any other details
nhưng tôi mong rằng các anh có thể tìm trả nó lại cho tôi.339the two of you can remember...
Còn chi tiết khác nào340Mr. Powell?
mà hai người có thể nhớ không....341What?
Thưa ông Powell?342Oh. uh... no.
Gì cơ?343I'm sorry. I have to get this done before sundown.
Oh. uh...không có.344Adrian is convinced the gunmen will come back.
Xin thứ lỗi. Tôi phải làm cho xong cái này trước khi trời tối.345so he's decided to change every lock in our house.
Adrian tin rằng bọn người có súng đó sẽ quay lại.346You know how to change locks?
nên ông ấy quyết định đổi toàn bộ khóa cửa trong nhà.347Aah!
Ông biết cách đổi ổ khóa sao?348No. he does not.
Aah!349That latch is a bit stubborn. but I'll take care of it.
Không. không có đâu.350It's going to be fine.
Cái chốt hơi cứng một chút. nhưng cứ để tôi lo.351Everything is fine.
Sẽ ổn hết thôi mà.352Last night was obviously very upsetting.
Mọi thứ ổn cả mà.353My husband is feeling a bit vulnerable.
Tối qua rõ ràng khá là bức bối.354Of course. It's a big house.
Chồng tôi cảm thấy có một chút tổn thương.355Is it just the two of you here?
Tất nhiên rồi. Đây là một ngôi nhà lớn mà.356Well. because of what happened. our maid quit.
Chỉ có hai người sống ở đây thôi sao?357Fatima no longer feels safe in Beverly Hills.
Thì. bởi vì từ sau vụ việc đã xảy ra. người giúp việc nhà chúng tôi đã xin nghỉ.358so she's gone back to Lebanon.
Fatima không còn cảm thấy an toàn ở Beverly Hills nữa.359Perhaps you should consider hiring a bodyguard.
nên bà ta đã quay về Lebanon rồi.360I know a guy. I think I have his card here.
Có khi bà nên xem xét việc thuê vệ sĩ là vừa.361That sounds like a lot of money just to have someone babysit us.
Tôi có quen một người. Hình như tôi có số anh ta ở đây.362Up to you.
Nghe có vẻ tốn khá nhiều tiền chỉ để tìm một người trông nom bọn tôi nhỉ.363but it could keep your husband from freaking out.
Tùy bà thôi.364Adrian is not "freaking out."
nhưng có thể làm cho chồng bà bớt hoảng loạn hơn đó.365He's having a normal emotional reaction
Adrian không hề "hoảng loạn".366to a devastating experience.
Ông ấy phàn ứng hoàn toàn bình thường367There's somebody outside.
sau khi trải qua sự việc kinh khủng như vậy.368What? In the backyard.
Có ai đó ngoài cửa kìa.369Do you see him?
- Gì chứ? - Ở sân sau ấy.370He's clearly casing the house.
Có thấy hắn không?371Mr. Powell. that's a tree.
Hắn ta rõ ràng là cứ dòm ngó ngôi nhà.372I'll take that card now.
Ông Powell. nó là cái cây mà.373Oh. Nick.
Đưa tôi số của anh ta luôn đi vậy.374"I see when men love women.
Oh. Nick.375They give them but little of their lives."
"Khi người đàn ông yêu người phụ nữ.376"But women. when they love. give everything."
Đàn ông chỉ hi sinh một chút sức sống cho họ.377Mm.
"Còn phụ nữ. khi họ yêu. họ hi sinh tất cả."378That's Oscar Wilde.
Mm.379And this is heavy.
Của Osca Wilde đó.380Oh. God. Sorry.
Và cái này thì nặng đó.381Hm.
Ôi. trời. Xin lỗi.382Hey. I got you something.
Này. anh có cái này tặng em.383Oh.
Oh.384A signed copy of an ideal husband. very clever.
Một cuốn "Người chồng lý tưởng" đã được ký tặng. khéo quá đấy.385We had to celebrate you moving in.
Phải ăn mừng em đã chuyển về đây chứ.386Like your other gift wasn't enough.
Làm như món quà kia của anh thôi vẫn chưa đủ ấy.387My other gift?
Món quà khác của anh?388What do you think?
Anh thấy sao?389Where'd you get those?
Em lấy chúng ở đâu đấy?390I found them on my dresser. What's wrong?
Em thấy chúng trên tủ đồ của em. Sao thế?391Those are Dahlia's earrings.
Chúng là bông tai của Dahlia.392Oh. God.
Oh. trời.393I took Dahlia's things out of the bureau
Tôi đã lấy vài thứ của Dalia khỏi tủ394to make room for Marisol's clothes.
để có chỗ trống chứa quần áo cho Marisol.395I must have dropped them while I was leaving.
Chắc là tôi để quên trước khi ra khỏi phòng.396I'm so sorry.
Thật sự xin lỗi.397It's my fault. too. I shouldn't have assumed.
Cũng là lỗi của em nữa. Em không nên đeo khi chưa chắc.398It's fine.
Ổn thôi mà.399It's over.
Qua rồi thì thôi.400Let's just... Have a lovely evening.
Hãy cứ... thưởng thức một buổi tối tuyệt vời đi nào.401Okay?
Được chứ?402What are you doing?
Cô làm gì thế hả?403I can't let the paparazzi see me.
Tôi không thể để mấy tay săn ảnh trông thấy tôi được.404What? Why not?
Gì chứ? Tại sao không?405Because...
Bởi vì....406I can't smile.
Tôi cười không nổi.407Of course you can. Do this.
Tất nhiên là được mà. Thế này thôi.408If those people see me.
Nếu mấy người đó thấy tôi.409they will know I'm not really happy.
họ sẽ biết thực sự tôi chẳng vui vẻ gì.410and then they will talk about you.
và rồi họ sẽ bàn tán về anh.411Great. Now they're taking pictures of my ass.
Tuyệt rồi. Giờ thì họ đang chụp hình mông tôi.412Why aren't you happy?
Sao cô lại không vui chứ?413I'm not respected.
Tôi không được tôn trọng.414Not true. I respect you plenty.
Đâu có. Tôi rất tôn trọng cô mà.415Now get your butt out of this car.
Giờ thì lê mông ra khỏi xe đi.416If I'm going to pretend be your girlfriend.
Nếu tôi đóng giả bạn gái anh.417I have to be treated like your girlfriend.
thì tôi phải được đối xử giống như bạn gái thực sự của anh.418Meaning?
Nghĩa là?419When I ask for a Martini. Odessa should make it for me.
Khi tôi yêu cầu một ly Martini. thì Odessa nên đi pha nó cho tôi.420Oh. give me a break!
Oh. cho tôi xin đi!421She's been mean to me for months.
Cô ấy cứ xấu tính với tôi mấy tháng nay rồi.422She won't cook for me or do my laundry.
Cô ấy chả thèm nấu ăn hay giặt đồ cho tôi gì cả.423I haven't said anything because I am so nice.
Tôi vẫn chưa nói bất cứ điều gì bởi tôi là người tốt mà.424Can't you do your own laundry?
Cô không thể tự giặt đồ của mình sao?425That's not the point. Alejandro.
Vấn đề không phải là ở đó. Alejandro.426I am not downstairs anymore. I am upstairs.
Tôi đâu phải là hạ cấp nữa. Tôi là thượng đẳng rồi.427You shouldn't let her humiliate me.
Anh không nên để cô ấy cứ hạ nhục tôi.428Well. what do you want me to do?
Rồi. cô muốn tôi làm gì đây?429Oh. I'll handle it.
Oh. cái đó tôi lo được.430I just need to know you support me.
Tôi chỉ cần biết là anh ủng hộ tôi.431Fine. You have my support.
Được thôi. Cô có sự ủng hộ của tôi rồi đó.432Can you smile now?
Giờ thì cô cười lên được chưa?433I wanted to thank you again for dinner last night.
Tôi muốn cảm ơn cô lần nữa vì bữa tối hôm qua.434Best beef bourguignon I've had in years.
Món bò nấu rượu tuyệt nhất mà tôi được ăn trong suốt thời gian qua.435Just an old family recipe.
Chỉ là bí kíp gia truyền thôi.436I can share it with you. if you'd like.
Tôi có thể chỉ cho cô. nếu cô thích.437Really?
Thật sao?438See. I thought you didn't like me.
Thấy chưa. tôi cứ nghĩ là cô không thích tôi cơ đấy.439Now. why would you say something like that?
Thế thì. sao cô lại nghĩ như thế chứ?440You didn't just leave those earrings on the dresser.
Cô không hề vô tình bỏ quên đôi bông tai trên cái tủ đồ.441You wanted me to think they were a gift
Cô muốn tôi nghĩ rằng chúng là quà442so that I would upset Nicholas.
như thế thì tôi sẽ làm cho Nicholas nổi điên lên.443Don't bother lying. You'll just... annoy me.
Đừng viện thêm lý do nữa. Như thế....chỉ làm thôi thấy phiền mà thôi.444You're right.
Cô nói đúng.445I did it on purpose.
Tôi làm thế là có mục đích cả đấy.446I think you know what my next question will be.
Tôi nghĩ chắc là cô biết rõ câu hỏi tiếp theo của tôi là gì.447"Why?"
"Tại sao?" ư.448I wanted you to see how he'd react.
Tôi muốn cô nhìn thấy cách phản ứng của anh ta.449Even now. the slightest reminder of her devastates him.
Ngay cả bây giờ. chỉ một điều nhỏ gợi nhớ về cô ấy cũng làm cho anh ta thấy đau đớn.450Dahlia died 15 years ago.
Dahlia đã mất 15 năm trước rồi.451I think Nicholas is ready to move on.
Tôi nghĩ là Nicholas đã sẵn sàng bước tiếp rồi.452You didn't see him with Dahlia.
Cô chưa từng thấy họ bên nhau.453I know he loved her very much.
Tôi biết là anh ấy yêu vợ trước của mình rất nhiều.454He's told me all about her.
Anh ấy đã kể tất cả với tôi về cô ấy.455Did he mention that she committed suicide?
Anh ta đã kể với cô về chuyện cô ấy tự tử chưa?456He didn't tell you.
Anh ta đã chưa kể cô nghe.457They had a terrible fight.
Họ đã cãi nhau rất to.458And then she threw herself off a bridge.
Và rồi cô ấy tự nhảy khỏi cầu.459I have a lot of unpacking to do.
Tôi có khá nhiều đồ phải dỡ ra.460If you'll excuse me...
Nên nếu không có gì....461I don't want to hurt you. Marisol.
Tôi không muốn tổn thương cô. Marisol.462but you need to understand...
nhưng cô cần phải hiểu rằng....463Nicholas is not ready to love again.
Nicholas chưa sẵn sàng để yêu đương lại đâu.464And he probably never will be.
Và có lẽ là anh ta sẽ chẳng bao giờ như thế được nữa.465Darling?
Cưng ơi?466Is the interview going well?
Buổi phòng vấn tốt chứ?467Have you found a bodyguard yet?
Anh đã tìm được bảo vệ chưa?468Oh. Evelyn. you have to meet him.
Oh. Evelyn. em phải gặp cậu ta đi.469Tony is everything we could have asked for.
Tony đáp ứng mọi điều kiện của chúng ta.470He worked for the Mossad.
Cậu ta từng làm cho Mossad*. (*Cơ quan tình báo của người Do Thái)471He was also head of security for this Caribbean dictator.
Cậu ta còn là trưởng an ninh cho nhà độc tài ở Caribbean nữa.472Everyone was trying to assassinate the guy... uh-huh.
Mọi người đều muốn ám sát tay này....473Because he's so evil. but Tony kept him alive.
Bởi vì hắn rất tàn độc nhưng Tony đã bảo toàn mạng sống cho hắn.474Well. that's a good reference.
Chà. lý lịch có vẻ được đấy.475I thought so. too.
Anh cũng nghĩ thế.476Now. this can't take long.
Vậy. không thể kéo dài được đâu nhé.477I have got to get a maid in here by Friday.
Em phải tìm được một người giúp việc nhà mình vào thứ sáu này.478It'll just take a second.
Chỉ mất vài giây thôi.479Tony. I would like for you to meet my wife.
Tony. Tôi muốn cậu gặp vợ tôi đây.480Evelyn!
Evelyn!481- Are you okay? - Oh!
- Bà không sao chứ? - Oh!482That step is very... And with these new shoes...
Bậc thang này thật là... Và đôi giày này cũng mới mua nữa...483Well. it doesn't matter. I'm Evelyn Powell.
Chà. cũng không sao cả. Tôi là Evelyn Powell.484And I'm Tony Bishara.
Còn tôi là Tony Bishara.485and I look forward to protecting you and your husband.
và tôi rất mong có thể bảo vệ bà và chồng bà.486And Tony will be living here?
Và Tony sẽ sống ở đây sao?487Absolutely.
Tất nhiên rồi.488Whatever makes you happy. darling.
Để anh vui là được rồi. cưng à.489Peri?
Peri?490Hey. you!
Chào anh!491You're in a good mood.
Em tâm trạng tốt quá nhỉ.492That's because I have great news and amazing news.
Bởi vì em có một tin tuyệt vời và một tin trên cả tuyệt vời.493Okay. I'm all ears.
Được rồi. Anh nghe đây.494Well. you're not gonna believe it. but...
Chà. anh không tin nổi đâu. nhưng....495Rosie's back.
Rosie đã quay trở lại rồi.496From Mexico?
Từ Mexico sao?497Turns out she wasn't... Actually deported.
Hóa ra cô ấy không.... Thực sự bị trục xuất.498Seriously?
Thật sao?499Fun. huh?
Vui quá. nhỉ?500So...
Vậy.....501Are you ready for the amazing news?
Anh sẵn sàng nghe tin trên cả tuyệt vời chưa?502Y-yeah. I guess. I don't know how you're gonna top that.
C-có. có chứ. Anh không biết là em có tin nào còn hơn tin đó nữa.503Oh. I can. Spence.
Oh. có đó. Spence.504I'm pregnant.
Em có thai rồi.505Please... Turn that off.
Làm ơn.... Tắt nó dùm đi.506I'm begging you.
Xin cô đó.507How was the charity gala?
Buổi quyên góp từ thiện thế nào?508It was fun. But I had too much to drink.
Vui lắm. Nhưng tôi uống hơi nhiều.509Too bad.
Tệ quá ha.510You know...
Cô biết đó....511I hear eggs are really good for a hangover.
Nghe nói trứng là thứ tốt để giã rượu.512And I saw you make Alejandro an omelet last week
Và tôi đã thấy cô làm cho Alejandro món ốp la tuần trước513with ham and cheese.
với thịt xông khói và phô mai.514It looked fantastic.
Trông ngon quá chừng.515Can you make me one? Please?
Cô làm cho tôi một phần được không? Làm ơn?516That's it?
Thế thôi sao?517Yeah. Just an omelet.
Phải. Chỉ cần ốp la thôi.518Odessa!
Odessa!519Are you making me breakfast or not?
Cô có làm bữa sáng cho tôi hay không đây?520Not.
Không.521It isn't my fault Alejandro picked me
Alejandro chọn tôi làm bạn gái522to be his girlfriend.
đâu phải lỗi của tôi đâu.523What?!
Gì chứ?!524And it's silly to be jealous of me
Và như thế rất ngốc khi cô lại ghen tị với tôi525just because I'm going to some fancy parties and premieres.
chỉ bởi vì tôi được tới vài bữa tiệc xa hoa và các buổi công chiếu.526Y-you think I'm jealous?
Cô nghĩ tôi ghen tị sao?527Pretending we're a couple has been hard on me. too.
Giả vờ cặp kè yêu đương với anh ta tôi cũng thấy mệt đó.528So please... I need your support.
Thế nên làm ơn đi.... tôi cần sự ủng hộ của cô nữa.529even if it's just making me a stupid omelet.
ngay cả khi cô chỉ cần làm cho tôi món ốp la nhảm nhí mà thôi.530Come on. You have to do this.
Đi nào. Cô phải làm đi.531Or Alejandro will fire you.
Hoặc là Alejandro sẽ đuổi việc cô.532I'll save him the trouble.
Tôi sẽ bớt rắc rối cho cậu ấy vậy.533I quit!
Tôi nghỉ!534Hey. You must be Zoila's daughter.
Chào. Cô chắc là con gái của Zoila.535Yeah. You the new pool boy?
Phải. Anh là chàng trai dọn hồ bơi mới sao?536Uh. pool man.
Uh. người đàn ông dọn hồ mới đúng.537I'm Ethan.
Tôi là Ethan.538So... you still dating Richie Mctrust fund?
Vậy...cô vẫn còn hẹn hò với đại gia Richie Mctrust sao?539His name is Remi.
Tên anh ấy là Remi.540And we broke up.
Và bọn tôi chia tay rồi.541Oh. Bummer.
Oh. Chết tiệt.542Yeah. it is.
Phải. phải đó.543Valentina!
Valentina!544Your mother's here.
Mẹ cháu đến rồi này.545Guess I'll see you around.
Hẹn gặp lại cô sau.546I know you're angry with me...
Mẹ biết con còn đang giận mẹ....547But can I at least have a hug?
Nhưng ít ra cho mẹ ôm một cái được chứ?548Obviously. what I did was wrong.
Rõ ràng là. những chuyện mẹ đã làm đều sai.549And from the bottom of my heart. I am so sorry.
Và từ sâu tận trong tim. mẹ rất xin lỗi con.550Thank you.
Cảm ơn mẹ.551So...
Vậy...552Anything you want to say to me?
Có điều gì con muốn nói với mẹ không?553Like what?
Như cái gì chứ?554I thought you might want to apologize. too.
Mẹ nghĩ chắc là con cũng muốn nói lời xin lỗi chứ.555You left to Africa without telling me.
Con bỏ đi Châu Phi mà không nói với mẹ một tiếng nào.556You came back without telling me.
Con quay về cũng không thèm báo.557I've been worried sick.
Mẹ lo muốn đổ bệnh luôn.558Mami! If you hadn't done what you did...
Mẹ! Nếu mẹ không làm những việc đó....559You're right.
Con nói đúng.560Let's call it even. Go get your stuff.
Coi như chúng ta huề đi. Đi lấy đồ của con thôi.561I'm gonna take you home.
Mẹ sẽ đưa con về nhà.562I'm not coming back home.
Con không về nhà đâu.563Where do you plan on staying?
Vậy con định ở đâu đây?564Here. Mrs. Delatour said I could.
Ở đây. Bác Delatour bảo con ở đây được.565She can't go back to that awful motel.
Con bé không thể quay lại cái nhà nghỉ tồi tàn đó được.566It's in east L.A., which is a horrible neighborhood.
Nó nằm ở phía đông L.A. mà chỗ đó dân cư quá tệ.567- I live in east L.A.! - So you know.
- Tôi sống ở khu đó đó! - Vậy cô hiểu rõ quá rồi.568You really think I'm gonna let you sponge off my employer
Con thực sự nghĩ mẹ sẽ để con ở đây ăn bám chủ của mẹ569when you have a nice home to go to?
trong khi con cũng có mái ấm để về sao?570I'm not scared of you anymore.
Con không còn sợ mẹ nữa.571and that means you can't tell me what to do.
và thế nghĩa là mẹ không thể bắt con làm theo lời mẹ được.572You're absolutely right.
Con nói chính xác.573I can't tell you what to do.
Mẹ không thể bắt con nghe lời mẹ được.574Finally.
Cuối cùng cũng được rồi.575But I can tell you what to do.
Nhưng tôi có thể bắt bà nghe lời tôi.576Huh?
Hả?577Tell my daughter
Bảo với con gái tôi578there's no longer any room in your mansion.
là không còn phòng nào trống trong biệt thự của bà đi.579You don't have to listen to her.
Bác không việc gì phải nghe lời bà ấy đâu.580Oh. sweetie. you may not be afraid of your mother. but I am.
Oh. cháu yêu à. cháu có thể không sợ mẹ cháu. nhưng ta thì có.581Fine!
Được thôi!582I can take care of myself!
Con tự lo cho mình vậy!583Now where are you going?!
Giờ thì con tính đi đâu đây?!584To live my life!
Sống cho bản thân mình!585Which is no longer any of your business.
Mà chuyện đó sẽ không còn là việc của mẹ nữa đâu.586She quit?! What did you say to her?!
Chị ấy nghỉ sao?! Cô đã nói gì với chị ấy?!587I barely said anything.
Tôi hầu như có nói gì đâu.588And she started acting all crazy.
Và rồi cổ hành động như hoàn toàn mất trí vậy.589I think she's been drinking again.
Tôi nghĩ chắc cổ ls5i nghiện rượu nữa rồi.590Ohh. this is not good. Carmen.
Ohh. thế này không tốt đâu. Carmen.591Don't be such a drama queen. We can hire somebody else.
Đừng có bi kịch quá thế. Chúng ta thuê người khác là được rồi.592Are you insane?!
Cô điên rồi sao?!593We sleep in different rooms! We lead separate lives!
Chúng ta ngủ phòng riêng! Sống riêng!594How long do you think it will take someone
Cô nghĩ mọi người sẽ biết mối quan hệ giả595to figure out this is a fake relationship?
của chúng ta trong bao lâu nữa đây?596But if we don't hire a maid.
Nhưng nếu chúng ta không thuê người giúp việc.597who's gonna clean up around here?
Thì ai sẽ là người dọn nhà đây chứ?598No. no. no. no. no!
Không. không. không. không. không!599I'm upstairs now! I'm gonna be your wife!
Tôi giờ thượng lưu rồi! Tôi sẽ trở thành vợ của anh mà!600Lots of wives clean.
Nhiều người vợ vẫn dọn sạch đấy thôi.601In Beverly Hills?
Ở Beverly Hills sao?602What's the big deal? You used to be the maid.
Có vấn đề gì đâu chứ? Cô từng làm giúp việc rồi mà.603And I sucked.
Và tôi rất dở.604Well. you should've thought of that before you pissed off Odessa.
Vậy thì. cô nên nghĩ kĩ trước khi cô làm Odessa nổi điên.605Aah!
Aah!606The gunmen!
Bọn cướp!607- What about them? - They're here. I saw them.
- Chúng thì sao? - Chúng ở đây. Anh đã thấy chúng.608No.
Không có đâu.609You just had a bad dream.
Anh chỉ mơ thấy ác mộng thôi.610Are you sure?
Em chắc chứ?611I told you this would happen
Em đã bảo là sẽ thế này612if you mixed Ethiopian food with Percocet.
khi anh trộn đồ ăn Ethiopia với thuốc giảm đau mà.613I heard someone scream.
Tôi nghe thấy có tiếng la.614Mr. Powell had a nightmare.
Ông Powell thấy ác mộng thôi.615- Are you okay? - He's fine.
- Ông ổn chứ? - Ông ấy ổn.616Darling. I'm gonna go down to the kitchen
Anh yêu. em đi xuống bếp chút đây617and fix you some warm milk.
và em pha cho anh ít sữa nóng nhé.618Will you be all right until I get back?
Anh ở một mình có ổn không?619Oh. for God's sake. just say yes.
Oh. lạy Chúa. nói từ được dùm đi.620Yes.
Được.621You shouldn't worry about Mr. Powell.
Bà không nên quá lo về ông Powell.622He'll be fine. It'll just take a while.
Ông ấy sẽ ổn thôi. Nó cần chút thời gian ấy mà.623That is why I do worry.
Đó là lý do mà tôi lo lắng đó.624My husband is greedy and conniving
Chồng tôi là một người tham lam và thâm hiểm625and lecherous and profane.
còn có phóng túng và vô đạo.626and he is also the most fascinating man I have ever known.
và ông ấy còn là người quyến rũ nhất mà tôi từng biết.627That's why I've been able to love him
Đó là lý do mà tôi vẫn có thể yêu ông ấy628through the most trying of times.
qua suốt thời gian kiên trì qua.629But this robbery has revealed a new side to Adrian.
Nhưng vụ cướp này đã làm bộc lộ khía cạnh khác của Adrian.630and it frightens me.
và nó làm tôi rất hoảng.631because there's one thing that I cannot tolerate...
bởi vì có một chuyện mà tôi không thể tha thứ được.....632And that is weakness.
Đó chính là yếu đuối.633I know this is a difficult time for you.
Tôi biết đây là khoảng thời gian khó khăn với bà.634That's why I'm here.
Đó là lý do tôi có mặt ở đây.635So if there is anything I can do to help you...
Vậy nên con chuyện gì bà cần tôi giúp.....636Just try to wear a shirt.
Chỉ cần cậu tập mặc áo vào dùm đi.637I know Dahlia killed herself.
Em biết là Dahlia đã tự tử.638Why didn't you tell me?
Sao anh không kể em nghe?639W... you know.
C...em biết đó.640it's not something... I like to talk about.
đó không phải là chuyện.... mà anh muốn nhắc đến.641But... We're going to be married.
Nhưng.... Chúng ta sẽ kết hôn với nhau.642Yeah. and... and I was...
Phải. và...và anh đã....643I was gonna tell you. like. when...
Anh đã muốn nói cho em biết. kiểu. khi......644When what? When... when there was a lull in the conversation?
Khi gì chứ? Khi...khi mà cuộc nói chuyện trở nên nhàm chán sao?645I never told you
Anh chưa từng nói cho em biết646'cause I was worried I'd scare you off.
vì anh đã lo rằng anh sẽ dọa em chạy mất.647My wife killed herself.
Vợ anh đã tự vẫn.648Some people hear that. they...
Một vài người khi nghe điều đó. họ....649They assume I'm to blame.
Họ nghĩ rằng là do anh.650They wonder if I did everything I could to help her.
Họ nghĩ sẽ khác đi nếu anh làm mọi việc có thể để cứu cô ấy.651Sometimes I wonder if maybe they're right.
Đôi khi anh nghĩ có khi bọn họ nói đúng.652You know what? We don't have to keep talking about this.
Anh biết không? Chúng ta không cần phải bàn lại chuyện này đâu.653I'm good...
Em ổn mà.654As long as you promise me... No more secrets.
Miễn là anh hứa với em.... Không còn bí mật nào nữa.655I promise.
Anh hứa.656So. um...
Vậy. um...657How'd you hear about Dahlia?
Làm sao mà em biết được chuyện về Dahlia?658Opal told me.
Opal đã kể cho em nghe.659And I'm glad she did.
Và em mừng là cô ấy làm thế.660I think it was good for us to talk about this.
Em nghĩ khá tốt khi chúng ta có thể nói đến chuyện này.661Yeah.
Phải.662We must find a way to thank her.
Chúng ta phải tìm cách cảm ơn cô ấy thôi.663I can take all of this and give you 40 grand for it.
Tôi có thể lấy đống này và trả cho các cậu 40 ngàn.664But this. I can't take.
Nhưng cái này. thì không được.665It's too valuable... Too hot to handle.
Nó quá giá trị... Cầm là bỏng tay.666That's fine.
Được rồi.667We have enough for what we need to do.
Bọn tôi có đủ cho việc bọn tôi cần làm rồi.668Thanks. man.
Cảm ơn. anh bạn.669Hey.
Này.670This is for you. ma'am.
Cái này cho bà. thưa bà.671Wear it well.
Diện nó đẹp vào nhé.672Mijo! De verdad!
Mijo! Đừng thế chứ!673You can't just throw your toys down!
Con không thể vứt đồ chơi xuống đất thế này được!674- You've got to... - Hey. I got you something. buddy.
- Con phải.... - Chào. Có cái này cho cháu đây. anh bạn nhỏ.675- What is that? - A peace offering.
- Cái gì đấy? - Một lời cầu hòa.676Come on. I want you to stay.
Thôi mà. Tôi muốn cô ở lại mà.677Why?
Tại sao?678So I can make you omelets and wash your clothes?
Để tôi có thể ốp la và giặt đồ cho cô sao?679Damn it. Odessa! I don't understand why you're so angry!
Chết tiệt. Odessa! Tôi chả hiểu cô giận vì cái gì nữa!680What is going on with you?
Cô bị làm sao thế?681Oh. finally! You ask.
Oh. cuồi cùng thì cô cũng hỏi!682Every night. you come home from your fancy parties
Mỗi tối. sau khi rời khỏi mấy bữa tiệc xa hoa đó cô về nhà683and tell me all about the stars you met and what they wore.
và kể tôi nghe về tất cả các ngôi sao mà cô được gặp và họ mặc thứ gì.684And that upsets you? No!
- Và chuyện đó làm cô bực sao? - Không!685I'm happy for what has happened to you.
Tôi mừng vì những chuyện đó đến với cô.686But when you're done telling me about your fancy new life.
Nhưng khi cô kể tôi nghe về cuộc sống xa hoa mới của cô xong.687you go back to your room.
thì cô quay về phòng mình ngay.688You don't think to ask how my day was.
Cô chẳng thèm hỏi ngày của tôi thế nào.689That's not true.
Đâu có đâu.690Is it?
Vậy sao?691Alejandro can treat me like the help.
Alejandro thì có thể đối xử với tôi như người giúp việc.692I don't care.
Tôi không quan tâm.693But you...
Nhưng cô....694I thought I mattered to you.
Tôi cứ nghĩ tôi quan trọng với cô chứ.695Of course you do.
Tất nhiên là thế rồi.696Odessa.
Odessa.697I am so sorry.
Tôi thành thực xin lỗi.698Okay. okay.
Được rồi. được rồi.699Maybe I will stay.
Có khi tôi sẽ ở lại.700Thank you.
Cảm ơn cô.701I bought you vodka.
Tôi đã mua Vodka cho cô.702How about I make us some Martinis
Vậy tôi làm cho chúng ta vài ly Martini703and you can tell me all about your day?
và cô kể cho tôi nghe về một ngày của cô thì thế nào?704It was the same as every other day.
Cũng như mọi ngày thôi ấy mà.705We're low on detergent. Don't be stupid.
Chúng ta sắp hết thuốc tẩy rồi. Đừng có ngốc thế.706And. yeah. that whole time.
Và. phải. suốt thời gian đó.707Peri and I thought you were back in Mexico.
Peri và anh cứ nghĩ là em đã vể Mexico rồi.708When you didn't come see me. I wasn't sure
Khi anh không đến thăm em. em đã không chắc709if maybe it was... you who reported me.
có khi nào... anh là người trình báo em không.710Rosie.
Rosie.711You were so angry with me when I wouldn't marry you.
Anh đã rất tức giận khi em từ chối kết hôn với anh.712I was devastated. I wasn't angry.
Anh đã rất đau lòng. Lúc đó anh không tức giận.713Could it have been Mrs. Peri?
Có khi nào là cô Peri không?714No. She doesn't know anything about us.
Không. Cô ấy đâu có biết gì về chuyện chúng ta đâu.715- So... You two are still married? - You have to understand...
- Vậy...Hai người vẫn còn là vợ chồng sao? - Em phải hiểu là....716I thought you were never coming back.
Anh đã nghĩ là em sẽ không bao giờ trở lại nữa.717It's okay.
Không sao mà.718I understand.
Em hiểu.719But the thing
Nhưng vấn đề là....720Mm-hmm?
Hmm721Peri is gonna have a baby.
Peri sắp có em bé.722No. No.
Không. Không.723This is a complication.
Chuyện này khá rắc rối.724We can still find a way to be together.
Chúng ta vẫn có thể tìm cách để ở bên nhau mà.725All those months in detention. I thought about you.
Trong suốt mấy tháng qua khi bị tạm giam. em đều nghĩ về anh.726I asked God if it was okay
Em đã hỏi Chúa là có được không727to break his laws and be with you.
nếu em phạm luật của Ngài và đến với anh.728He has finally answered me. and...
Ngài cuối cùng cũng đã trả lời em. và....729This time. I must listen.
Lần này. em phải nghe Ngài.730Can we talk about this? Please! I love you so much!
Chúng ta bàn về chuyện này được không? Làm ơn đi! Anh yêu em nhiều lắm!731I love you.
Em yêu anh đó.732So much more than I should have.
Nhiều đến mức vượt quá giới hạn nên có.733I'm glad we could fit you in today.
Tôi mừng là chúng tôi xếp được lịch cho cô vào hôm nay.734What's the emergency?
Có chuyện gì gấp thế?735I need to get pregnant... Now.
Tôi cần phải có thai.... Ngay.736Hey.
Chào anh.737Hey.
Chào em.738I-I just talked to my mom.
A-anh vừa nói chuyện với mẹ anh xong.739She told me what happened with Zoila.
Bà ấy đã kể chuyện về Zoila.740If you hadn't told anyone I was back...
Anh đâu cần phải báo cho bất kì ai biết là em đã về đâu....741I know. I know.
Anh biết. Anh biết.742I'm sorry. but... I was just worried about you.
Anh xin lỗi. nhưng.... chỉ là anh đã lo lắng cho em.743Look. I can't talk. I got a job interview.
Nghe này. em không nói chuyện được nữa. Em có buổi phỏng vấn xin việc.744I-I-I know we fought a lot those last couple of weeks.
Anh biết là chúng ta đã cãi vã khá nhiều trong mấy tuần qua.745but... but that doesn't mean that we ha...
nhưng...nhưng đó đâu có nghĩa là chúng ta ph....746Yeah. It does.
Có. Có đấy.747I'm sorry. Now I really have to go.
Em xin lỗi. Giờ em thực sự phải đi đây.748Hi. there. I understand you're looking for a maid?
Chào. bà. Tôi được biết bà đang tìm người giúp việc?749Oh.
Oh.750Well. you sounded less attractive on the phone.
Chà. giọng cô đâu có hấp dẫn thế này trên điện thoại đâu.751Well. come on in.
Được rồi. vào đi.752Hey.
Chào vú.753Marisol offered to help me with my English homework later.
Marisol đã đề nghị sau này giúp con làm bài tập tiếng Anh đó.754Did she?
Vậy sao?755Yeah.
Vâng.756She's very nice.
Bà ấy rất tốt bụng.757Well. don't get too attached to her.
Chà. đứng có quá thân thiết với cô ta đấy.758She's not gonna be here much longer.
Cô ta sẽ chẳng còn ở lại đây lâu nữa đâu.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro