Tập 5

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Your father loves children.

Bố chị thích trẻ con lắm.

2 Well. that's a candy-coated lie if I ever heard one.

Chà. đó đúng là lời nói dối ngọt nhất mà tôi từng nghe đó.

3 I fell in love with a boy.

Tôi đã phải lòng một người con trai.

4 Got pregnant.

Rồi có thai.

5 Daddy was so angry.

Bố tôi đã rất giận dữ.

6 He wouldn't let me keep the baby.

Ông ấy đã không cho tôi giữ lại đứa nhỏ.

7 Were you seeing her before you moved out?

Anh đã hẹn hò với cô ta trước cả khi chuyển ra ngoài phải không?

8 We were just good friends... mostly.

Bọn anh chỉ là bạn tốt của nhau....hầu như thế.

9 You have to show everyone

Cô phải cho tất cả mọi người thấy

10 that you don't need Pablo to be happy.

rằng đâu phải là có Pablo thì cô mới hạnh phúc được.

11 I'm crazy about you.

Anh phát cuồng vì em.

12 That's what I expect from my boyfriend.

Đó là điều em mong đợi từ bạn trai em đó.

13 I'm seeing someone.

Cháu đang hẹn hò với người khác rồi.

14 You're dating my pool boy?

Cháu hẹn hò với người dọn hồ bơi nhà bác?

15 Just so you know. I still love you.

Em muốn nói anh biết. là em vẫn còn yêu anh.

16 I know we're meant to be together.

Con biết là bọn con phải ở bên nhau.

17 Then I will get her back for you.

Vậy thì mẹ sẽ khiến nó trở về bên con.

18 In a sad twist. one young fan attempted suicide

Và kéo theo bi kịch đó. một người hâm mộ trẻ đã cố tự tử

19 outside Rubio's Beverly Hills home.

ngay trước nhà của Rubio ở Beverly Hills.

20 We're gonna have a kid staying here?

Sắp có một đứa nhóc tới đây ở sao?

21 My nephew is not a child. He's 17.

Thằng cháu tôi không phải là trẻ con. Nó 17 rồi.

22 Uh...

Uh...

23 Where should I put my bags?

Cháu nên để túi đồ của mình ở đâu đây?

24 Have you heard of Alejandro Rubio?

Cậu từng nghe tới Alejandro Rubio chưa?

25 Did you hear how he was murdered?

Cậu đã nghe nói chuyện anh ấy biết sát hại chưa?

26 I am so sorry for everything that you've gone through.

Cháu rất tiếc vì tất cả những chuyện mà cô đã trải qua.

27 It's okay. honey. It wasn't your fault.

Ổn mà. cháu yêu. Đâu phải lỗi của cháu đâu.

28 Carter killed Alejandro.

Carter đã giết Alejandro.

29 That might not be how the rest of us remember it.

Nhưng chúng tôi không nhớ rằng chuyện đó đã xảy ra như thế.

30 You had no right!

Cô không có quyền gì hết!

31 Oh. for God's sake...

Oh. vì Chúa.....

32 This is not your house!

Đây không phải là nhà của cô!

33 I want a brunette. you know?

Anh thích một cô tóc hung. em quen ai không?

34 Someone spicy and ethnic. like you.

Ai mà thú vị và vô đạo giáo. như em ấy.

35 Do you want to be alone with him?

Em muốn được ở riêng với anh ta sao?

36 A middle-aged man has a work crush.

Với một người đàn ông trung niên mê công việc mà thôi.

37 I cannot go through this again.

Anh không thể lại gặp phải tình huống này nữa.

38 Okay? The uncertainty. the paranoia...

Được chứ? Sự hoài nghi. sự ảo tưởng....

39 What do you mean "again"?

Ý anh "lại" là sao?

40 Dahlia had an affair.

Dahliah đã từng ngoại tình.

41 These old chandeliers are all on the same circuit.

Mấy cái đèn chùm cổ này đều chạy chung một mạch điện.

42 If one bulb goes out. they all go out.

Nếu một bóng hư. là chúng cũng tắt hết.

43 Well. thank you for taking care of it.

Chà. cảm ơn cô vì đã thay chúng giúp tôi.

44 I'll just be a minute.

Một phút là xong thôi.

45 Take your time.

Cứ từ từ thôi.

46 Since Nick is away. I'm just curling up with a classic.

Từ khi Nick đi công tác. tôi cứ bị cuốn vào cuốn sách cũ này thôi.

47 He has such an amazing library.

Anh ấy có cả một thư viện thật tuyệt vời.

48 Well. that book belonged to Dahlia.

Chà. cuốn sách đó là của Dahlia.

49 I noticed.

Tôi có thấy.

50 This has an unusual inscription from Adrian Powell.

Trong này có một dòng kí tặng của Adrian Powell.

51 Didn't the Powells used to be good friends

Có phải nhà Powell từng quan hệ thân thiết

52 with Dahlia and Nick?

với Dahlia và Nick không?

53 Why do you ask?

Sao cô lại hỏi thế?

54 Well. I know there was some sort of falling out.

Thì. tôi biết họ từng kiểu như có xích mích.

55 I was just curious if you knew... anything about it.

Tôi chỉ là tò mò thôi không biết cô biết gì....về chuyện đó không.

56 You're asking me to gossip?

Cô muốn tôi bép xép sao?

57 It's not gossip unless something scandalous happened.

Trừ phi đó là chuyện xấu trong nhà thì không thể gọi là bép xép được.

58 Did something scandalous happen?

Có chuyện gì không hay đã xảy ra sao?

59 It's none of my business... nor yours.

Không phải việc của tôi...và cô cũng thế.

60 I was just asking if Dahlia was unusually close with Adrian.

Tôi chỉ muốn biết là Dahlia có từng thân thiết một cách bất thường với Adrian không thôi.

61 I don't think so.

Tôi không nghĩ thế đâu.

62 Well. did she have any other gentlemen friends?

Vậy. cô ấy từng có người bạn trai bình thường khác không ?

63 Ones that she spent a lot of time with?

Người mà cô ấy hay ở cùng nhất ấy?

64 What are you implying?

Ý cô muốn nói cái gì?

65 Oh. come on. Opal.

Oh. thôi đi. Opal.

66 I know Dahlia had an affair!

Tôi biết là Dahlia từng ngoại tình rồi!

67 All I want to know is. who was it with?

Tôi chỉ muốn biết cuối cùng người đó là ai thôi?

68 What?! Aah!

Gì thế?! Aah!

69 Hola. Gloria.

Chào cô. Gloria.

70 Hey. I'm making chilaquiles tonight.

Này. tối nay tôi định làm món Chilaquiles.

71 What do you have in the way of poblanos?

Cô có còn ớt poblano không?

72 Let me check.

Để tôi kiểm tra xem.

73 You know. for chilaquiles. you really should use serranos.

Cô biết đó. làm món chilaquiles. thì cô thực sự nên dùng ớt serrano đó.

74 Huh?

Hả?

75 Fortunately. this market has a terrific selection.

Thật may là. khu chợ này có thật nhiều nguyên liệu tuyệt vời để chọn.

76 What are you. Cuban?

Anh là người gì thế. người Cuba hả?

77 Colombian?

Hay người Colombia?

78 Argentinean.

Người Argentina.

79 Of course.

Dĩ nhiên rồi.

80 I should have been tipped off by the superior attitude.

Đáng lẽ tôi phải nhận biết được thông qua thái độ cao ngạo của anh.

81 I'm Mexican. We invented chilaquiles.

Tôi là người Mexico. Bọn tôi chế ra món chilaquiles đó.

82 Didn't mean to offend you.

Tôi không có ý xúc phạm cô.

83 Feel free to use a bland pepper of your choosing.

Cứ tự do chọn loại ớt nhạt nhẽo của cô đi vậy.

84 My chilaquiles are not bland.

Món chilaquiles của tôi không hề nhạt nhẽo nhé.

85 If you're using poblanos. they are.

Nếu cô xài ớt poblano. thì nhạt chắc.

86 I know some people have medical conditions

Tôi có quen một vài người thể trạng không tốt

87 which prevent them from eating grown-up peppers.

và điều đó làm họ không thể ăn những loại ớt quá cay được.

88 Nothing to be ashamed of.

Không cần phải xấu hổ đâu.

89 First of all. I do not have a medical condition.

Trước hết. thể trạng của tôi chả có bị làm sao hết.

90 and I have yet to meet the pepper that I can't handle.

và tôi vẫn chưa gặp loại ớt nào mà tôi không ăn được hết.

91 Ah. in that case... try the serranos.

Ah. nếu thế thì...thử ớt serrano xem.

92 You're on.

Chơi luôn.

93 Oh. I-I didn't mean to eat it now.

Oh. ý tôi không phải là ăn liền bây giờ.

94 Are you okay?

Cô không sao chứ?

95 You call that spicy?

Anh gọi cái này là cay sao?

96 - - Drink this.

Uống cái này đi.

97 You're crazy. You know that?

Cô khùng thật. Cô biết chứ hả?

98 That proves nothing.

Cái đó chả chứng tỏ được gì cả.

99 What makes you such a hot-shot about cooking?

Điều gì khiến anh trở thành chuyên gia về nấu ăn vậy?

100 See this?

Cô xem chưa?

101 Please.

Thôi cho xin đi.

102 You read one lousy cookbook and now you're an expert?

Anh đọc một cuốn dạy nấu ăn đại trà xong là anh trở thành chuyên gia rồi hả?

103 Gloria. uh. put this on my tab.

Gloria. uh. cuốn này tính cho tôi nhé.

104 I'm buying a copy for my pal. uh...

Tôi muốn cuốn này cho bạn tôi. uh....

105 Zoila. And you don't have to do that.

Là Zoila. Và anh không cần phải làm thế đâu.

106 No. seriously. You should read it.

Không. nghiêm túc đó. Cô nên đọc qua đi.

107 You might learn something.

Biết đâu cô sẽ học được điều gì đó.

108 Such a sad face.

Trông con buồn quá.

109 What's wrong?

Có chuyện gì vậy?

110 I can't believe she chose him over me.

Không thể tin được cô ấy chọn cậu ta thay vì con.

111 Relax. I told you...

Thư giãn đi. Mẹ nói với con rồi...

112 I'm gonna take care of it.

Cứ để cho mẹ lo.

113 It might be too late.

Có lẽ là quá muộn rồi.

114 I think she's falling in love with him.

Con nghĩ là cô ấy thật sự yêu cậu ta.

115 Then I should get busy.

Vậy thì mẹ càng nên cố gắng hơn.

116 I don't need you to do this for me.

Con không cần mẹ làm giúp con chuyện này đâu.

117 I'm really doing this for Valentina.

Mẹ thực sự làm điều này cho Valentina mà.

118 Don't you think she deserves the best?

Con không nghĩ là con bé xứng đáng có được điều tốt nhất sao?

119 Ethan!

Ethan!

120 The pool looks amazing.

Hồ bơi trông tuyệt quá.

121 Not a leaf in sight.

Không hề có một cái lá nào luôn.

122 What is your secret?

Bí quyết của cậu là gì thế?

123 Well. I take this thing

Thì. cháu lấy cái này

124 and scoop the leaves until there's none left.

và vớt lá cho đến khi hết thì thôi.

125 Ahh. How deceptively simple.

Ahh. Sao nó lại đơn giản thế chứ.

126 So... tell me about yourself.

Vậy...kể cho ta biết về cậu đi.

127 I'm sure you have bigger plans for your life

Ta chắc là cậu có kế hoạch lớn hơn trong tương lai

128 than cleaning pools.

chứ không dừng tại dọn mấy cái hồ bơi nhỉ.

129 Well. I'm just doing this

Thì. cháu chỉ làm việc này

130 to make some spending money before college.

để tích cóp tiền để vào đại học thôi.

131 College. How wonderful.

Đại học. Tuyệt đó.

132 Where are you going?

Cậu định học trường nào?

133 I'm not sure yet.

Cháu chưa chắc nữa.

134 I-I got into USC and UCLA.

C-cháu đã được nhận vào USC và UCLA.

135 Nothing a little further away?

Không có cái nào xa hơn nữa sao?

136 Well. Brown is my dream school.

Chà. Brown là ngồi trường mơ ước của cháu.

137 Remind me. Where is Brown. again?

Ta quên mất. Trường Brown nằm ở đâu ấy nhỉ?

138 Rhode Island.

Rhode Island ạ.

139 Yes! Brown. Wonderful school.

Phải rồi! Brown. Ngôi trường tuyệt vời.

140 You must go there. Brown.

Cậu nên học ở đó. Trường Brown.

141 The problem is they haven't officially accepted me yet.

Vấn đề là họ vẫn chưa chính thức nhận cháu nữa.

142 I'm on the wait list.

Cháu vẫn đang trong danh sách dự bị.

143 Still. it's very promising.

Cũng vậy thôi. rất hứa hẹn đó chứ.

144 Not really.

Không hẳn đâu ạ.

145 Well. it's an Ivy League college.

Chà. đó là một trường danh giá mà.

146 so the chances of me making the final cut

nên cơ hội để cháu lọt vào được

147 are. you know. slim to none.

nó khá là. bác biết đó. mỏng manh lắm.

148 - Oh. - I'm not sweating it. though.

- Oh. - Dù sao. cháu cũng không mong chờ gì.

149 You know. it'll all work out the way it's meant to.

Bác biết đó. rồi đâu cũng vào đấy thôi mà.

150 I think you're absolutely right.

Ta nghĩ cậu nói hoàn toàn chuẩn rồi.

151 So. which purse do you like?

Vậy. cô thích cái túi nào?

152 Uh... that one.

Uh...cái này.

153 Wrong. This one is better.

Sai rồi. Cái này hợp hơn đó.

154 Now... pick a bracelet.

Giờ...chọn một cái vòng đi.

155 I like this silver.

Tôi thích cái vòng bạc này.

156 Unless I-I don't.

Trừ phi tôi không được mượn.

157 No! Go ahead. Put it on.

Đâu có! Cứ đeo vào. Đeo vào đi.

158 Okay.

Được rồi.

159 There you go.

Xong rồi đấy.

160 Now we're cooking with gas.

Chuẩn đến từ milimet rồi.

161 It was so sweet of you to help me.

Chị thật tốt bụng khi giúp tôi thế này.

162 How can I ever repay you?

Làm cách nào tôi trả ơn cho chị đây?

163 I can think of one way.

Tôi nghĩ chắc là có một cách đấy.

164 Daddy gave me power of attorney after his stroke.

Bố tôi đã ủy quyền pháp lý cho tôi sau khi ông ấy bị đột quỵ.

165 so I asked Reggie to help take care of the finances.

nên tôi đã nhờ Reggie giúp quản lý về mặt tài chính.

166 I'm supposed to get a monthly statement.

Lẽ ra mỗi tháng tôi phải nhận được báo cáo tài chính hằng tháng.

167 but he's two months behind.

nhưng cậu ấy trễ hai tuần rồi đó.

168 I'll remind him.

Tôi sẽ nhắc anh ấy.

169 And thanks again.

Và cảm ơn chị lần nữa nhé.

170 Don't mention it.

Đừng để ý nhiều thế.

171 It was fun to help you get dressed up.

Rất vui khi giúp cô diện đẹp thế này mà.

172 If I had kept my girl.

Nếu tôi còn giữ con bé.

173 I probably would have helped her. too.

tôi chắc cũng sẽ giúp nó thế này.

174 getting ready for dates and all.

sửa soạn đi hẹn hò và mọi thứ.

175 You miss her. huh?

Chị nhớ nó lắm. nhỉ?

176 I don't know.

Tôi chẳng biết nữa.

177 Can you miss someone you only met for five minutes?

Cô có thể nhớ ai đó trong khi cô mới nhìn mặt có năm phút không?

178 I think so.

Tôi nghĩ là có.

179 Well. what's done is done.

Chà. cái gì xong thì cũng đã xong rồi.

180 Let's leave it at that.

Cứ mặc kệ nó đi vậy.

181 That's probably Reggie. You better get going.

Đó chắc hẳn là Reggie rồi. Cô nên đi đi thì hơn.

182 Miss Lucinda. it might not be my place to say.

Chị Lucinda. có thể đây không phải là chuyện của tôi.

183 but... I think you would have made a wonderful mother.

nhưng...tôi nghĩ có lẽ chị đã có thể là một người mẹ tuyệt vời.

184 You can say that any time you want.

Cô có thể nói điều đó bất cứ lúc nào cô muốn.

185 Uh. Carmen?

Uh. Carmen?

186 Didn't my uncle tell you to clean up this mess?

Không phải bác cháu đã bảo cô dọn dẹp cái đốn hổ lốn kia sao?

187 I got bigger problems than a dirty kitchen.

Tôi có vấn đề còn rắc rối hơn là cái bếp bẩn đó.

188 Hey. how good are you at English?

Này. cháu giỏi Tiếng Anh đến cỡ nào?

189 Speaking it right now and you seem to understand me.

Cháu đang nói này và có vẻ cô hiểu lời cháu mà.

190 You study poetry. right?

Cháu có học làm thơ mà. phải không?

191 Why?

Thì sao ạ?

192 There's a showcase at the Primrose Club.

Có một buổi diễn nhỏ ở Primrose Club.

193 and I was invited to sing.

và cô đã được mời tới hát.

194 Cool.

Tuyệt đó.

195 But it has to be an original song in English.

Nhưng nó phải là một bài hát do cô sáng tác và lời Tiếng Anh.

196 And I don't know if you realize this.

Anh không biết là cháu có để ý không.

197 but English is not my first language.

nhưng Tiếng Anh không phải là tiếng mẹ đẻ của cô.

198 Sorry.

Xin lỗi cô.

199 I-I don't know anything about poetry or lyrics.

C-cháu chả biết gì về văn thơ hay ca từ cả.

200 You know how to write.

Mà cháu biết cách viết chúng mà.

201 I always see you scribbling stuff on that book.

Cô lúc nào cũng thấy cháu viết đủ thứ trong cái cuốn đó mà.

202 Uh. this is my therapy journal.

Uh. đây là nhật ký tâm lý của cháu.

203 I'm supposed to write down how I feel.

Cháu phải viết cảm xúc của mình vào đấy.

204 Can't you feel like helping me write a song?

Vậy cảm xúc của cháu không giúp cô viết được một bài háy sao?

205 Carmen. that egg roll's been there since Tuesday.

Carmen. cái trứng cuộn đó từ hồi thứ ba rồi đó.

206 Stop being such a neat freak.

Thôi làm một đứa sợ bẩn dị hợm đi.

207 This song is my chance to impress important people.

Bài hát này là cơ hội để cô gây ấn tượng với những nhân vật quan trọng.

208 the kind that can make my dreams come true.

kiểu như nó có thể làm cho ước mơ của cô thành hiện thực ấy.

209 That's why I've got to finish it.

Đó là lý do mà cô nhất định phải viết cho xong nó.

210 Well... would it help if I cleaned the kitchen?

Vậy...cháu dọn bếp thì có tính là giúp không?

211 You're my hero.

Cháu đúng là người hùng của cô.

212 Hey!

Này!

213 Don't leave an egg roll over there.

Đừng bỏ cái trứng cuộn ở đó chứ.

214 That's disgusting.

Trông gớm chết được.

215 Thanks.

Cảm ơn.

216 You look beautiful.

Trông em đẹp quá.

217 You can thank Miss Lucinda.

Anh có thể cảm ơn chị Lucinda ấy.

218 She helped me get dressed tonight.

Chị ấy giúp em chọn đồ tối nay.

219 Why? Did she need a favor?

Sao vậy? Chị ấy cần em giúp gì à?

220 She wanted me to remind you

Chị ấy muốn em nhắc anh là

221 she needs a copy of those financial papers.

chị ấy cần một bản sao giấy tờ tài chính ấy.

222 I told her I'm busy right now.

Anh đã nói với chị ấy là giờ anh đang bận rồi mà.

223 But she asked weeks ago.

Nhưng chị ấy đã hỏi từ tuần trước rồi mà.

224 And you tell that manipulative witch

Và em nói với mụ phù thủy đó là...

225 I don't have time to indulge her paranoia.

Anh không có thời gian cho sự hoang tưởng của chị ấy.

226 We need to be nice to her.

Chúng ta cần phải đối xử tốt với chị ấy.

227 She's had such a hard life.

Cuộc đời của chị ấy đã chông gai lắm rồi.

228 What's so hard about being 40 and mooching off your father?

40 tuổi mà vẫn ăn bám bố mình thì có gì là chông gai chứ?

229 I'm talking about before.

Em nói về lúc trước cơ.

230 when she gave that baby up for adoption.

khi mà chị ấy phải cho đứa bé đi ấy.

231 'Cinda told you about that?

'Cinda đã kể em nghe chuyện đó sao?

232 It's a terrible thing to be without your child.

Thật kinh khủng khi phải sống tách biệt với con mình như thế.

233 You know. I had an idea.

Anh biết không. em có ý này.

234 I want to find Miss Lucinda's daughter.

Em muốn tìm lại con gái cho chị Lusinda.

235 What?

Hả?

236 I could bring them together.

Em có thể đưa họ về lại với nhau.

237 Wouldn't that be wonderful?

Như thế không phải sẽ tuyệt lắm sao?

238 I'm not sure.

Anh không chắc lắm.

239 Y-you'd be dredging up a lot of painful memories.

Như thế em sẽ gợi lại nhiều ký ức đau thương lắm đó.

240 Uh. 'Cinda might get mad with Uncle Ken all over again.

Uh. 'Cinda có thể sẽ lại trút hết cơn điên lên đầu bác Ken đó.

241 You're wrong.

Anh lầm rồi.

242 Once Miss Lucinda's able to hold her child.

Một khi mà chị Lucinda được ôm con gái chị ấy vào lòng.

243 she will be so happy. she won't care about anything else.

Chị ấy sẽ rất hạnh phúc. và không quan tâm đến chuyện gì nữa đâu.

244 That's a good point.

Cũng hay đấy.

245 You know. it wouldn't be hard to track her baby down.

Em biết không. cũng không khó để tìm ra một đứa trẻ.

246 Really?

Thật sao?

247 Yeah. The adoption paperwork is buried somewhere

Phải. Giấy tờ cho con nuôi chắc được cất giữ đâu đó

248 in the family's files.

trong hồ sơ của gia đình thôi.

249 I could dig it out.

Anh có thể tìm thử xem.

250 So you'll help me?

Vậy anh sẽ giúp em sao?

251 Why not?

Sao không chứ?

252 This could be so wonderful!

Chắc sẽ tuyệt vời lắm đó!

253 Miss Lucinda meeting her daughter!

Chị Lusinda được gặp lại con gái của mình!

254 Can you imagine the look on her face?

Anh có thể tưởng tượng ra nổi vẻ mặt của chị ấy không?

255 I can.

Được chứ.

256 I absolutely can.

Chắc chắn là được rồi.

257 Why didn't you tell me you were a world-famous chef?

Sao anh không nói luôn với tôi anh là đầu bếp nổi tiếng thế giới đi?

258 I don't know.

Tôi đâu có biết.

259 Sometimes. I get nervous around pretty women.

Đôi khi. tôi thấy hồi hộp khi ở bên một người phụ nữ xinh đẹp đó.

260 You think I'm pretty?

Anh nghĩ tôi đẹp sao?

261 Nice.

Tốt đó.

262 Did you read my book?

Cô đọc cuốn sách của tôi chưa?

263 Cover to cover.

Xem sạch sẽ luôn rồi.

264 At first. I thought you were this macho jerk

Lúc đầu. tôi tưởng anh là thằng khốn

265 trying to push me around. but... You seem to know your stuff.

muốn giỡn mặt với tôi. nhưng... Có vẻ anh hiểu rõ chuyên môn của mình đấy.

266 So you think I'm macho?

Vậy cô nghĩ tôi chuẩn men sao?

267 Nice.

Tốt đó.

268 Anyway. I decided to give your recipe for chilaquiles a try.

Dù sao thì. tôi cũng quyết định thử công thức chilaquiles của anh một lần xem sao.

269 serranos included.

có cả ớt Serranos nữa.

270 And you were... blown away?

Và cô thấy....tuyệt chứ?

271 Sweetie. not by a long shot.

Cưng à. không hề.

272 What's this?

Cái gì đây?

273 My chilaquiles.

Món chilaquiles của tôi.

274 You came all the way down here to make me try your recipe?

Cô đi cả một quãng đường tới đây để cho tôi thử công thức của cô sao?

275 Go on.

Thử đi.

276 You might learn something.

Biết đâu anh học được gì đấy.

277 Oh. my God.

Oh. trời ơi.

278 This is fantastic.

Tuyệt quá đi mất.

279 Uh-huh.

Uh-huh.

280 I'm getting the oregano. the cilantro. but...

Tôi thấy có lá oregano. ngò. nhưng....

281 There's something else.

Còn một thứ nữa.

282 Can't put your finger on it?

Anh đoán nổi không?

283 No. What is it?

Không. Cái gì thế?

284 Nice try.

Cócố gắng đấy.

285 Okay.

Được rồi.

286 Trade secret. I get it.

Bí quyết làm ăn. Tôi hiểu rồi.

287 You've certainly dazzled my palate.

Cô hoàn toàn làm tôi mở mang khẩu vị đấy.

288 Let me return the favor.

Vậy cho tôi đáp lại hảo tâm của cô nhé.

289 Come to my house tonight.

Tối nay tới nhà tôi đi.

290 I'll make dinner for you.

Tôi sẽ nấu bữa tối cho cô.

291 Would this be like... a date?

Cái này kiểu như....buổi hẹn sao?

292 Absolutely.

Tất nhiên rồi.

293 What do you say?

Cô thấy sao?

294 Nutmeg.

Là Chi nhục đậu khấu.

295 Hmm?

Hmm?

296 The secret ingredient is nutmeg.

Nguyên liệu bí quyết là Chi nhục đậu khấu.

297 Ah.

Ah.

298 Still want me to come over?

Anh vẫn muốn tôi đến chứ?

299 Of course. Why?

Tất nhiên rồi. Sao thế?

300 Just checking.

Chỉ kiểm tra thôi.

301 Hello. Marisol.

Chào cô. Marisol.

302 How are you doing?

Cô thấy sao rồi?

303 They're keeping me for a few days

Họ giữ tôi ở lại vài hôm

304 to see if I have brain damage.

để xem có tổn thương não hay không.

305 If I start to drool. call a doctor.

Thấy tôi chảy nước dãi. thì gọi bác sĩ đi nhé.

306 You're making jokes. That's good!

Cô nói đùa cơ đấy. Tốt đó!

307 I was really worried about you.

Tôi thực sự rất lo cho cô đó.

308 As well you should be.

Tất nhiên là cô nên thế rồi.

309 You're the reason I fell.

Tại cô mà tôi bị ngã mà.

310 No. not true.

Không. sai rồi.

311 You may have gotten distracted while I was talking.

Chắc lúc đó cô đã phân tâm khi tôi nói chuyện.

312 You were spewing vile rumors about a dead woman.

Cô đã phun ra một lời đồn đê tiện về một người phụ nữ đã khuất.

313 trying to shock me.

nó làm tôi rất sốc.

314 Now. that's just silly.

Giờ thì. ngớ ngẩn rồi đấy.

315 I don't think so.

Tôi không nghĩ thế đâu.

316 And neither will Nicholas.

Và cũng Nicholas cũng sẽ thế.

317 What?

Gì cơ?

318 He's going to ask what happened.

Anh ta sẽ hỏi có chuyện gì đã xảy ra.

319 I don't like to lie.

Tôi không thích nói dối đâu.

320 So... what?

Thì....sao chứ?

321 Are you gonna tattle on me?

Cô đang dọa tôi đó sao?

322 I guess I don't have to.

Tôi đoán là tôi không cần thiết phải thế rồi.

323 Of course. I would like a favor in return.

Dĩ nhiên. tôi cũng có một đề nghị tương tự.

324 What's that?

Là gì?

325 A promise to not discuss Dahlia

Một lời hứa là không được bàn tán về Dahlia

326 or her extracurricular activities with anyone.

hay cả những chuyện cô ấy đi ra ngoài và làm gì với ai.

327 She may be dead. but I still protect her reputation.

Có thể là cô ấy đã chết rồi. nhưng tôi vẫn sẽ bảo vệ thanh danh của cô ấy.

328 Fine.

Tốt thôi.

329 I don't really care.

Tôi thực sự chả quan tâm lắm.

330 I was just... curious.

Tôi chỉ là....tò mò thôi.

331 So was the cat.

Như một con mèo vậy.

332 We all know what happened to him.

Tất cả chúng ta đều biết chuyện gì sẽ xảy ra với nó.

333 You'll never guess what happened.

Em sẽ không bao giờ đoán được chuyện gì xảy ra đâu.

334 Go on. Guess.

Nói đi. Đoán thử xem.

335 No. forget it. I'll just tell you.

Thôi. quên đi. Anh sẽ nói luôn.

336 I got into Brown.

Anh được nhận vào Brown rồi.

337 You did?!

Thật ư?!

338 Yep. Just got an e-mail about 20 minutes ago.

Phải. Anh vừa nhận được e-mail khoảng 20 phút trước.

339 I'm off the wait list.

Anh thoát khỏi danh sách dự bị rồi.

340 Oh! That's amazing.

Oh! Tuyệt vời quá đi.

341 - Mwah! - I know. I can't believe it.

Anh biết. Anh không thể tin nổi.

342 And I was just talking to Mrs. Delatour yesterday

Và anh chỉ mới nói chuyện với bà Delatour ngày hôm qua

343 about how hard it is to get in.

rằng vào được trường đó khó cỡ nào đó.

344 - Mrs. Delatour? - Yeah.

- Bác Delatour? - Phải.

345 She was asking me about my college plans.

Bà ấy hỏi về kế hoạch học đại học của anh.

346 And you told her you wanted to go to Brown?

Và anh đã nói với bác ấy là anh muốn học ở Brown?

347 Clear your night.

Bỏ hết lịch tối nay của em đi.

348 because we are doing some serious celebrating.

vì chúng ta sẽ làm tiệc chúc mừng hoành tráng luôn.

349 I don't get it.

Tôi không hiểu nổi.

350 Opal has been so nasty to you.

Opal chơi chẳng đẹp với cô chút nào.

351 Why do you have to bring her clothes?

Sao cô lại phải mang quần áo cho cô ta chứ?

352 Even bitches need something to wear home from the hospital.

Ngay cả mấy con khốn cũng cần có gì đó để thay khi xuất viện về nhà mà.

353 Carmen. get away from there.

Carmen. tránh xa cái tủ đó ra.

354 But I love going through people's stuff.

Nhưng tôi thích dòm ngó đồ của người ta lắm.

355 I know. But if Opal finds out...

Tôi biết. Nhưng nếu Opal biết được...

356 What is it?

Cái gì thế?

357 Look at all these ugly shoes!

Xem cái đống giày xấu xí này này!

358 Opal's a maid.

Opal là giúp việc mà.

359 She likes to be comfortable.

Cô ta thích thoải mái thôi.

360 Yeah. well. 10 pairs of black loafers? Come on!

Ừ. thì. tận 10 đôi giày bít á? Thôi đi!

361 You know. once I get this bag packed. I'm sending you home.

Cô biết không. khi tôi dọn xong cái túi đồ này. thì tôi cũng đá cô về luôn.

362 Is it stuck?

Nó bị kẹt hả?

363 I think it's locked.

Tôi nghĩ là nó bị khóa rồi.

364 Ooh.

Ooh.

365 What do you think is in there?

Cô nghĩ có gì trong đó?

366 I don't know.

Tôi không biết.

367 Is it awful that I'm curious?

Tôi tò mò thì có xấu lắm không?

368 No!

Không đâu!

369 You want to look for a key?

Cô muốn tìm cái chìa khóa không?

370 Can't you just pick the lock?

Cô có thể cậy khóa luôn được không?

371 Why would you say that?

Sao cô lại nói thế được chứ?

372 Is it because I'm Puerto Rican?

Chỉ bởi vì tôi là dân Puerto Rico sao?

373 - Because that's racist. - I am so sorry.

- Như thế là phân biệt chủng tộc đó. - Tôi xin lỗi.

374 I didn't mean to offend you.

Tôi không hề có ý xúc phạm cô đâu.

375 How could I offend you...

Sao tôi có thể xúc phạm cô....

376 We're in.

Xong luôn.

377 - A negligee? - Huh.

- Một cái váy ngủ? - Huh.

378 Why would Opal lock up a negligee?

Sao Opal lại khóa một cái váy ngủ trong này chứ?

379 Why would she lock up any of this stuff?

Sao cô ta lại khóa luôn mấy cái này chứ?

380 There's a menu. a scarf. ticket stubs.

Cái thực đơn. một cái khăn. mấy cái vé tàu.

381 There's a picture of a blonde.

Hình của một cô gái tóc vàng.

382 That's Dahlia.

Đó là Dahlia.

383 Oh.

Oh.

384 Oh. my God. Marisol.

Oh. trời ơi. Marisol này.

385 There's a lot of them.

Còn nhiều hình lắm đấy.

386 What?

Gì chứ?

387 I... I don't understand.

Tôi...tôi không hiểu.

388 ÿQué te pasa?

Có chuyện gì thế nhỉ?

389 Nick said she had an affair.

Nick bảo là cô ấy từng ngoại tình.

390 Why couldn't it be with her?

Sao không thể là với cô ta được chứ?

391 Are you saying that Opal's a lesbian?

Cô bảo là Opal là les sao?

392 It would certainly explain the ugly shoes.

Vậy thì có thể giải đáp được mấy đôi giày gớm ghiếc đó.

393 What are you doing here?

Các cô tới đây làm gì thế?

394 Carmen called.

Carmen gọi đó.

395 She told us about the secret lesbian drawer.

Cô ấy kể cho bọn tôi về cái ngăn kéo bí mật của les.

396 Where is it?

Nó ở đâu vậy?

397 So. you found all this stuff in Opal's drawer?

Vậy. cô tìm thấy toàn bộ đống này trong hộc tủ của Opal sao?

398 I'm thinking they're mementos from her affair with Dahlia.

Tôi nghĩ chúng là vật lưu niệm mối tình của cô ta với Dahlia.

399 Her lesbian affair.

Là ngoại tình đồng tính.

400 Yes.

Phải.

401 Sorry I wasn't more specific.

Thứ lỗi vì tôi đã không nói chi tiết như thế.

402 You know. lesbians worship me.

Cô biết không. tụi les thần tượng tôi lắm đó.

403 Have I mentioned that?

Tôi đã kể mấy cô chưa?

404 No. that's a sentence I'd remember.

Không. tôi không nhớ nổi đâu.

405 It's true.

Đúng vậy đó.

406 I cannot go to a hardware store without getting hit on.

Chuyện tôi tới cửa hàng dụng cụ mà bị tán tỉnh là thường xuyên luôn.

407 I thought it was Koreans who worshipped you.

Tôi cứ tưởng người Hàn mới thần tượng cô chứ.

408 I am popular with both Koreans and lesbians.

Tôi nổi với cả hai bên đó người Hàn và les.

409 Is there anyone who doesn't like you?

Vậy còn có ai là không thích cô không?

410 Besides me?

Ngoài tôi ra ấy?

411 You know. in a way. I'm relieved I found this drawer.

Biết không. mặt khác. tôi lại thấy nhẹ nhõm khi tìm được cái ngăn kéo này.

412 It explains everything that's happened since I moved here.

Nó giải thích được tất cả chuyện xảy ra từ khi tôi bước chân vào nhà này.

413 If Opal had an affair with Dahlia.

Nếu Opal từng ngoại tình với Dahlia.

414 no wonder Nick is so uncomfortable.

thì Nick cảm thấy khó chịu là đúng rồi.

415 But that's what bothers me.

Nhưng tôi thắc mắc điều này.

416 If Nick knows his wife and his maid were lovers...

Nếu mà Nick biết là vợ mình và người giúp việc của anh ta là tình nhân...

417 Why is she still working here?

Thì sao cô ta vẫn làm việc ở đây?

418 It's so lovely of you to drop by.

Cháu ghé qua đây thật tuyệt quá.

419 I wanted to share some good news.

Cháu muốn kể cho bác nghe một vài tin tốt.

420 Ethan got into Brown.

Ethan được nhận vào Brown rồi.

421 Ethan told me he was hoping that would happen

Ethan đã nói với ta là thằng bé đã rất mong chuyện đó sẽ xảy ra

422 just the other day.

mới ngày hôm trước thôi đó.

423 Yes.

Vâng.

424 It's quite the coincidence.

Thật là trùng hợp.

425 It's wonderful for him.

Thật tuyệt cho thằng bé.

426 But sad for my pool.

Nhưng tội nghiệp cho hồ bơi của ta quá.

427 Huh?

Huh?

428 Ethan can't be my pool boy once he's in Rhode Island.

Ethan không thể dọn hồ bơi cho ta một khi nó đến Rhode Island.

429 He could try to look after it.

Thằng bé có lẽ ráng chăm sóc nó.

430 but long-distance relationships are so hard.

nhưng mối quan hệ cách trở địa lý thì khó lắm.

431 And pools have needs.

Và mấy hồ bơi cũng cần có nhu cầu mà.

432 Can't you just find someone else?

Vậy không phải bác chỉ cần tìm người khác thôi sao?

433 Yes.

Phải rồi.

434 And you know who it should be?

Và cháu biết ai nên làm không?

435 My first pool boy.

Người dọn hồ bơi đầu tiên của ta.

436 I don't even know why I let him go.

Ta thậm chí còn chẳng biết sao ta lại để cậu ấy đi nữa.

437 True. he made a few mistakes. but I'm sure he's very sorry.

Đúng là. cậu ta đã mắc một số sai lầm. nhưng ta chắc nó cảm thấy rất ân hận.

438 Mrs. Delatour. I'm not getting back together with Remi.

Bác Delatour. cháu không định quay lại với Remi đâu.

439 Who said anything about Remi?

Ai nói gì tới Remi đâu chứ?

440 Although. now that you bring it up...

Dù vậy. tiện cháu vừa nhắc tới nó....

441 Stop.

Dừng đi ạ.

442 I know that you got Ethan into Brown.

Cháu biết là bác làm cho Ethan được nhận vào Brown.

443 What?!

Hả?!

444 Now I need you to tell me. did Remi put you up to it?

Giờ thì cháu muốn bác nói cho cháu biết. Remi bắt bác làm thế hả?

445 No. It was all me.

Không. Hoàn toàn là do ta.

446 Why would you do that?

Sao bác lại làm thế?

447 Since the moment you first told me you were in love with Remi.

Ngay từ giây phút đầu tiên cháu nói với ta là cháu yêu Remi.

448 I knew he'd never find anyone better.

thì ta đã biết là nó sẽ chẳng bao giờ tìm được ai tốt hơn nữa cả.

449 And I also thought if you two got married.

Và ta cũng nghĩ nếu hai đứa lấy nhau.

450 then you and your mother wouldn't be like family anymore.

thì cháu và cả mẹ cháu sẽ không chỉ giống người nhà.

451 You'd be family.

Mà chúng ta chính là người nhà.

452 And I still want that so very much.

Và ta vẫn rất muốn chuyện đó xảy ra lắm.

453 Mrs. Delatour. I love you. and I always will.

Bác Delatour. cháu quý bác. và cháu vẫn sẽ mãi như thế.

454 You've been a second mother to me my whole life.

Bác luôn như là người mẹ thứ hai của cháu mà.

455 Really?

Thật chứ?

456 That's why I feel I can tell you what I tell my real mom...

Đó là lý do cháu cảm thấy cháu có thể nói với bác như cháu nói với mẹ ruột cháu...

457 Butt out.

Đừng xen vào.

458 ♪ I'm still trying

♪ Em vẫn cố đây

459 ♪ And almost crying

♪ Và mém khóc đây

460 ♪ while the laundry's drying

♪ trong khi đang giặt khô đồ

461 what the...

cái thứ...

462 Stupid English.

Tiếng Anh ngớ ngẩn.

463 Whoops.

Whoops.

464 Son of a bitch!

Đồ khốn!

465 You have a date?

Cô có hẹn sao?

466 I'm so excited!

Tôi phấn khích quá đi mất!

467 Why?

Tại sao?

468 It's my date. not yours.

Tôi hẹn. chớ có phải bà đâu.

469 So. where's he taking you?

Vậy. anh ta đưa cô đi đâu thế?

470 To his house. He's making me dinner.

Tới nhà ảnh. Ảnh nấu bữa tối mời tôi.

471 Oh.

Oh.

472 I wanted to bring dessert.

Tôi muốn mang món tráng miệng tới.

473 but Javier wrote a book about French pastry.

nhưng Javier đã viết một cuốn sách về bánh nướng Pháp.

474 Will he really want to sample my bundt cake?

Liệu ảnh sẽ thực sự muốn thử một miếng bánh bundt của tôi chứ?

475 He'll want to sample more than that.

Anh ta sẽ khao khát muốn thử nó luôn ấy.

476 Huh?

Huh?

477 When a man cooks for you. he expects something in return.

Khi một người đàn ông nấu cho cô ăn. nghĩa là anh ta mong đợi cô đáp lại bằng thứ khác.

478 God! I'm such an idiot!

Trời! Tôi đúng là ngu quá!

479 I was so jazzed a cute guy wanted to spend time with me.

Tôi cứ cảm thấy nực cười chuyện một người đàn ông dễ thương muốn ở bên cạnh tôi.

480 I didn't even think about... getting physical.

làm tôi quên luôn cả chuyện....thể xác kia.

481 Honey. you were married for 22 years.

Cưng à. cô sống suốt với chồng 22 năm rồi mà.

482 It's only natural you'd forget that people have sex.

Cũng là lẽ thường thì cô quên chuyện người ta vẫn hay tự do lên giường với nhau mà.

483 Excuse me.

Cảm phiền.

484 Are you Natasha Jones?

Cháu là Natasha Jones sao?

485 Yeah.

Phải.

486 You were adopted. right?

Cháu được nhận nuôi. đúng chứ?

487 Why would you ask me that?

Sao cô lại hỏi cháu như thế?

488 There is someone who'd like to meet you.

Có một người rất muốn gặp cháu đó.

489 You must be Ethan. I'm...

Cậu chắc là Ethan. Tôi là...

490 I know who you are.

Tôi biết anh là ai.

491 Your mom said I could help myself to a soda.

Mẹ anh bảo tôi có thể vào tự lấy một lon soda.

492 Sure.

Chắc rồi.

493 Go ahead.

Cứ tự nhiên.

494 Nah. I'll come back.

Thôi. Tôi sẽ quay lại sau.

495 Look. this doesn't have to be awkward.

Nghe này. chuyện này không cần phải sượng thế đâu.

496 I didn't think it was.

Tôi đâu có nghĩ vậy.

497 Good.

Tốt.

498 Valentina and I are still friends.

Valentine và tôi vẫn là bạn.

499 so you and I are bound to run into each other occasionally.

nên tôi và cậu thỉnh thoảng có thể đụng mặt nhau đó.

500 Unless I ship off to Brown. right?

Trừ phi tôi được tống khứ vào Brown. đúng chứ?

501 Excuse me?

Gì cơ?

502 I just got my acceptance letter.

Tôi vừa nhận được thư chấp thuận.

503 How many buildings did your mom have to buy to make that happen?

Mẹ anh phải mua bao nhiêu tòa nhà để đổi lấy chuyện đó vậy?

504 Oh. man.

Oh. trời.

505 Look. I'm... I'm sorry about that.

Nghe này. tôi...tôi xin lỗi vì chuyện đó.

506 My mom's always trying to help me out. and...

Mẹ tôi luôn cố gắng giúp tôi thôi. và....

507 Sometimes. she goes too far.

Đôi khi. bà đi hơi quá xa.

508 Well. I'm not going far.

Chà. tôi thì không đi xa đâu.

509 I'm staying right here.

Tôi sẽ ở ngay đây thôi.

510 Really?

Thật sao?

511 Yeah.

Phải.

512 You see. I'm not some problem

Anh thấy đấy. tôi không phải là một vấn đề...

513 that you can buy your way out of.

mà anh chỉ cần dùng tiền là có thể giải quyết được đâu.

514 Look. I was just trying to be friendly.

Nghe này. tôi chỉ muốn thân thiện với cậu mà thôi.

515 but you're obviously not interested in that. so...

Nhưng rõ ràng là cậu không hề hứng thú với chuyện đó. nên...

516 This must really burn.

Chắc hẳn là nhục lắm nhỉ.

517 Rich kid losing to the pool boy.

Thiếu gia thua thằng dọn hồ bơi.

518 You seem kind of obsessed with other people's money.

Cậu trông có vẻ bị ám ảnh với những người có tiền nhỉ.

519 Hey. I got what I want.

Này. tôi có được thứ tôi muốn mà.

520 Now. if you'll excuse me. some of us have to work for a living.

Giờ thì. nếu không còn chuyện gì nữa. trong số chúng ta vẫn có người cần kiếm tiền để sống đó.

521 Were you talking to someone?

Con vừa nói chuyện với ai hả?

522 Yeah.

Vâng.

523 I just met Ethan.

Con vừa gặp Ethan.

524 Oh.

Oh.

525 How did that go?

Và thế nào rồi?

526 Good.

Tốt ạ.

527 Helped me realize something...

Đã giúp con nhận ra vài chuyện....

528 You were right.

Mẹ nói đúng.

529 Valentina does deserve the best.

Valentina xứng đáng với những điều tốt nhất.

530 And that piece of crap doesn't even come close.

Và cái tên rác rưởi đó chẳng tốt đẹp bao nhiêu cả.

531 You're a liar.

Đồ dối trá.

532 Excuse me?

Sao cơ?

533 You said you didn't know how to write lyrics.

Cháu bảo là cháu không biết viết ca từ thế nào.

534 I don't.

Cháu có biết đâu.

535 Ha! More lies.

Ha! Lại nói dối.

536 But you saved my career. so I forgive you.

Nhưng cháu đã cứu sự nghiệp của cô. nên cô tha.

537 What's this?

Gì đây?

538 Just listen.

Cứ nghe đi.

539 ♪ In my room late at night ♪

♪ Khi đêm buông xuống tràn ngập phòng em ♪

540 Wait a minute.

Chờ đã.

541 ♪ I think of you and your sad eyes ♪

♪ Em nghĩ về anh và cả đôi mắt buồn của anh ♪

542 Oh. my God! You read my journal?!

Ôi. trời đất ơi! Cô đọc nhật ký của cháu sao?!

543 You shouldn't have left it on top of the bed

Cháu không nên để nó trên đầu giường

544 where desperate people could get to it.

nơi những người tuyệt vọng có thể với tới được.

545 What else did you read?

Cô còn đọc được gì nữa?

546 Nothing. Just that one page.

Chả có gì cả. Chỉ một trang đó thôi.

547 And you didn't read anything else?

Và cô không xem những thứ khác nữa chứ?

548 No.

Không có.

549 I didn't steal all of the poem.

Cô đâu có trộm hết cả khổ thơ đâu.

550 and I added words of my own.

và cô có bỏ của ca từ của cô vào nữa mà.

551 It doesn't matter.

Đó không phải là vấn đề.

552 This is such a violation.

Đây đúng là xâm phạm vào riêng tư.

553 I'm sure you'll feel differently

Cô chắc là cháu sẽ cảm thấy khác hẳn

554 once the song becomes a big hit.

một khi bài hát này trở nên nổi tiếng đó.

555 Wait.

Chờ đã.

556 You think you're gonna sing this in front of people?

Cô nghĩ là cô sẽ hát bài này trước mặt mấy người đó sao?

557 Sure.

Chắc rồi.

558 I mean. the showcase is tonight.

Ý cô là. buổi diễn vào tối nay mà.

559 Absolutely not.

Hoàn toàn không được.

560 If you sing my words in public.

Nếu cô hát những ca từ của cháu ngoài chỗ công cộng.

561 I will tell my uncle that you went through my stuff

cháu sẽ nói với bác cháu là cô đụng chạm vào đồ riêng tư của cháu

562 and that you write music when you should be working.

và cô còn viết nhạc khi mà lẽ ra cô phải làm việc.

563 and I will get you fired from this job.

và cháu sẽ khiến cô mất việc luôn đó.

564 Do you understand me?

Cô hiểu chưa?

565 Ty. take it easy.

Ty. bình tĩnh đi nào.

566 Look. do you understand me?!

Này. cô đã hiểu chưa hả?!

567 Miss Lucinda. there is someone here to see you.

Chị Lucinda. có người tới để gặp chị này.

568 Tell them I'm busy.

Bảo họ là tôi bận rồi.

569 Oh. no.

Oh. không đâu.

570 You'll want to stop for this.

Chị sẽ muốn dừng tay vì người này đó.

571 Who is this?

Ai đây?

572 Your daughter.

Con gái chị.

573 What?

Sao cơ?

574 I found her for you.

Tôi đã tìm được con bé cho chị.

575 Natasha. this is your mother.

Natasha. đây là mẹ ruột của cháu.

576 Oh. my Lord.

Oh. Chúa tôi.

577 We contacted the Adoption Agency.

Chúng tôi đã liên hệ với Trung Tâm Nhận Con Nuôi.

578 They helped us.

Họ đã giúp bọn tôi.

579 I can't believe it.

Không thể tin được.

580 I never thought I'd see you again.

Mẹ cứ nghĩ là sẽ không bao giờ được gặp lại con.

581 Come here. baby girl.

Đến đây nào. con gái bé bỏng.

582 I'm not a terrible person.

Cô không phải là người tồi tệ.

583 But I want a career so much. sometimes I do terrible things.

Nhưng vì cô muốn phát triển sự nghiệp quá. đôi khi cô làm những việc không hay.

584 Ty. I didn't mean to invade your privacy.

Ty. cô không ý xâm phạm vào những thứ riêng tư của cháu đâu.

585 I just saw these words on a page. and they spoke to me.

Chỉ là khi cô thấy những từ ngữ đó. như chúng nói lên lòng cô.

586 What you wrote about darkness and trying to find the light.

Những cái cháu viết về bóng tối và cố gắng đi tìm ánh sáng.

587 it's like you found my journal and you read what was inside.

cứ như cháu tìm được nhật kí của cô và viết nên những thứ trong đó vậy.

588 You describe how I felt after Alejandro was killed.

Cháu nói lên được cảm xúc của cô sau khi Alejandro qua đời.

589 I haven't been able to put it into words. but you did.

Cô đã chẳng thể nói nên lời. nhưng cháu đã làm được.

590 Still...

Yên tâm đi...

591 I won't sing the song if you don't want me to.

cô sẽ không hát nó nếu cháu không muốn.

592 Okay.

Được rồi.

593 Okay?

Được gì?

594 You can sing the song this one time.

Cô có thể hát bài đó một lần này thôi.

595 Seriously?

Thật chứ?

596 Ty. thank you.

Ty. cảm ơn cháu.

597 What are you doing tonight?

Tối nay cháu làm gì?

598 I can't go to the showcase.

Cháu không đến buổi diễn được.

599 It'd be too embarrassing.

Như thế sẽ xấu hổ lắm.

600 But don't you want to see people enjoying your words?

Nhưng cháu không muốn thấy mọi người đắm chìm trong ca từ của cháu sao?

601 I don't think so.

Cháu không nghĩ thế đâu.

602 But after the show. come back and tell me how you did.

Nhưng sau buổi diễn. thì về và kể cho cháu nghe cô đã hát thế nào nhé.

603 Since you won't be there. I'll tell you ahead of time.

Vì cháu sẽ không có mặt ở đấy. cô sẽ nói trước cho cháu nghe luôn.

604 I was great.

Cô sẽ tuyệt lắm đấy.

605 Why would you do this?

Tại sao cháu lại làm thế chứ?

606 She is your mother.

Bà ấy là mẹ cháu mà.

607 My mother is a nurse in Reseda.

Mẹ tôi là một y tá ở Reseda.

608 She spent 20 years working her ass off to give me an education.

Bà ấy đã dành cả 20 năm đổ mồ hôi nước mắt để cho tôi được đi học.

609 This rich bitch is nothing to me.

Mụ nhà giàu này chẳng là gì của tôi cả.

610 - Natasha! - It's okay. Rosie.

- Natasha! - Không sao mà. Rosie.

611 She has every right to hate me.

Nó có quyền được ghét tôi mà.

612 I abandoned her.

Tôi đã bỏ rơi nó.

613 But you have to know. I never stopped loving you.

Nhưng con phải biết là mẹ chưa từng hết yêu thương con.

614 Then why didn't you want to see me the last time I was here?

Vậy tại sao bà không muốn gặp tôi khi lần trước tôi đến đây?

615 Last time?

Lần trước hả?

616 Four years ago.

4 năm trước?

617 What are you talking about?

Cháu đang nói gì thế?

618 I went through this phase.

Tôi có đọc qua hồ sơ.

619 thought I wanted to know where I came from.

tôi muốn biết mình đến từ đâu.

620 So I hired a private detective.

Nên tôi đã thuê một thám tử tư.

621 He tracked you down. But when I came here and asked to meet you.

Ông ta đã tìm ra bà. Và đến hỏi rằng bà có muốn gặp tôi không.

622 your father told me you didn't want anything to do with me.

nhưng bố bà bảo là bà không muốn dính líu gì đến tôi hết.

623 He did what?

Ông ấy đã làm gì cơ?

624 Mr. Kenneth wouldn't say that.

Ông Kenneth sẽ không nói như thế đâu.

625 Would he?

Đúng chứ?

626 Of course he would.

Dĩ nhiên là ông ta sẽ nói như thế rồi.

627 You didn't know?

Bà đã không biết sao?

628 Absolutely not.

Hoàn toàn không biết.

629 Oh. my God.

Ôi Chúa ơi.

630 All this time. I-I thought you just didn't want to see me.

Từ trước đến giờ. tôi cứ nghĩ bà không muốn gặp tôi.

631 When they grabbed you away from me.

Khi bọn họ mang con đi khỏi mẹ.

632 they took a piece of my soul.

họ như lấy đi một phần linh hồn mẹ vậy.

633 But now I've got it back.

Nhưng giờ mẹ đã lấy lại được rồi.

634 And we don't need tears anymore.

Và chúng ta không cần những giọt nước mắt này nữa.

635 We are happy people.

Chúng ta là những người hạnh phúc.

636 See?

Thấy chứ?

637 Everything worked out for the best.

Mọi chuyện đều diễn ra tốt đẹp mà.

638 It did.

Đúng thế.

639 Now. would you all excuse me for a moment?

Giờ thì xin phép hai người một chút.

640 I got one just like it in blue.

Em còn một bộ y hệt nhưng là màu xanh.

641 with sequins running all down the front.

với sequins chạy dọc đằng trước.

642 Of course. I'm gonna need new shoes to match.

Dĩ nhiên là em sẽ cần một đôi giày mới cho hợp với bộ đồ.

643 You wouldn't mind if I took your credit card. would you?

Anh không phiền nếu em lấy thẻ tín dụng của anh đúng không?

644 Oh. hey.

Oh. chào.

645 Just showing your father my new dress.

Tôi đang cho bố cô xem bộ váy mới của tôi.

646 I think he likes it.

Tôi nghĩ là anh ấy rất thích nó.

647 My daughter came to see me today.

Hôm nay con gái con đã đến gặp con.

648 Daughter? What do you mean?

Con gái hả? Ý cô là sao?

649 She told me what you did. daddy.

Nó nói với con những việc bố đã làm rồi bố à.

650 'Cinda. put that thing down.

'Cinda. bỏ cái thứ đó xuống đi.

651 You're scaring me.

Cô đang làm tôi sợ đấy.

652 I spent my whole life making excuses for you.

Cả đời tôi đều biện minh cho ông.

653 but no more. old man.

nhưng giờ thì kết thúc rồi. ông già à.

654 No more!

Kết thúc rồi.

655 What's that? Hmm?

Sao thế? Hmm?

656 You're trying to tell me you didn't send her away?

Ông đang cố nói với tôi rằng ông không hề cố gắng đuổi nó đi sao?

657 Speak up. daddy!

Nói đi ông bố à!

658 I can't hear you!

Tôi không nghe thấy ông nói gì cả!

659 Aah! Miss Lucinda!

Aah! Chị Lucinda!

660 No. I'm not done here!

Không. tôi vẫn chưa xong!

661 If you go to jail. you can't be with your daughter.

Nếu chị vào tù thì chị không thể ở bên con gái chị được.

662 Give your maid a raise. old man.

Tăng lương cho cô giúp việc của ông đi ông già.

663 She just saved your life.

Cô ấy vừa cứu mạng ông đấy.

664 A little glamour for your showcase.

Và một ít thứ đồ quyến rũ cho buổi diễn của cô.

665 Thank you so much!

Cảm ơn cô rất nhiều!

666 Oh!

Oh!

667 So. you know the girls and I would love to come tonight.

Cô biết là các cô ấy và tôi thật sự rất muốn đến xem buổi diễn đêm nay chứ.

668 Why?

Tại sao chứ?

669 So you can give me a standing ovation and embarrass me?

Để mấy cô đứng lên vỗ tay và khiến tôi xấu hổ à?

670 I promise we won't stand.

Tôi hứa là chúng tôi sẽ không đứng lên đâu.

671 Then who needs you?

Vậy thì ai cần cô chứ?

672 So. did you talk to Nick about Opal

Vậy cô đã kể cho Nick nghe về Opal...

673 and her drawer of many secrets?

...và cái ngăn kéo chứa đầy bí mật của cô ta chưa?

674 I'm waiting till he gets home.

Tôi sẽ chờ cho đến khi anh ấy về nhà đã.

675 The dead wife doing her lesbian maid

Một cô vợ đã chết qua lại với cô hầu les của anh ấy...

676 seems like a talk we should have in person.

...có vẻ là chuyện mà chúng tôi nên nói trực tiếp với nhau.

677 But you are gonna confront him about not telling you.

Nhưng cô sẽ phải hỏi thẳng anh ta tại sao lại không cho cô biết điều đó.

678 Oh. yeah.

Có chứ.

679 Finally!

Cuối cùng cũng ok rồi!

680 The elegant badass is back.

Quý cô thanh lịch ngầu đời đã trở lại!

681 That's what we call you when you're not around.

Đó là cách mà chúng tôi gọi cô khi cô không có mặt ở đó.

682 Really?

Thật sao?

683 Well. we haven't called you that lately.

Gần đây bọn tôi không còn gọi như thế nữa.

684 not the way you've been tiptoeing around Nicholas.

không gọi vì cái cách mà cô hạ mình trước Nicholas.

685 I know. I haven't been myself.

Tôi biết. Lúc đó tôi không phải là chính mình.

686 How come?

Sao lại thế?

687 I want so much for this to work.

Tôi thật sự muốn cuộc hôn nhân này thành công.

688 When things started to seem... off.

Khi mọi chuyện diễn ra không như mong muốn.

689 I guess I just closed my eyes a little.

tôi đoán là tôi chỉ cần phải nhắm mắt làm ngơ một chút.

690 But no more.

Nhưng từ giờ sẽ không như thế nữa.

691 Good for you.

Tốt cho cô thôi.

692 What about Opal?

Còn Opal thì sao?

693 Are you gonna confront her. too?

Cô cũng sẽ nói thẳng với cô ta chứ?

694 No.

Không.

695 I'm not even gonna let on that I know.

Tôi thậm chí sẽ không để cô ta biết được là tôi đã phát hiện ra điều này.

696 From now on. I play this game the way she does...

Từ giờ trở đi. tôi sẽ chơi theo cách của cô ta...

697 With my eyes open. my mouth shut.

Mắt luôn mở nhưng miệng thì kín bưng.

698 and my claws behind my back.

và luôn thủ sẵn móng vuốt sau lưng.

699 That's my elegant badass.

Vậy mới đúng là quý cô thanh lịch ngầu đời của tôi.

700 So. what do you think?

Vậy. cô nghĩ sao?

701 I'm impressed with the food and the wine and this house...

Tôi rất ấn tượng với thức ăn. rượu. căn nhà này...

702 And the company.

và cả người bạn hẹn nữa.

703 It's all been... perfect.

Tất cả đều rất hoàn hảo.

704 I could take you on a tour later.

Lát nữa tôi có thể đưa cô đi tham quan xung quanh.

705 Mm. I'd like that.

Mm. Tôi thích lắm.

706 I just had my bedroom redone.

Tôi vừa tân trang lại phòng ngủ.

707 I've been dying to show it off.

Và tôi rất muốn khoe với cô.

708 Your bedroom?

Phòng ngủ của anh hả?

709 Mm. I think you'll really like it.

Mm. tôi nghĩ là cô sẽ rất thích nó.

710 What's wrong?

Có chuyện gì thế?

711 I have a recipe for enchiladas.

Tôi có một công thức cho món enchiladas.

712 My husband loved them.

Chồng tôi rất thích chúng.

713 Okay.

Được rồi.

714 I make them with pork and zucchini.

Tôi làm bằng thịt lợn và quả zucchini.

715 which isn't everyone's taste. but...

không phải ai cũng thích mùi vị của hai thứ đó nhưng...

716 I've made them the same way for over 20 years.

Tôi đã làm y hệt như thế 20 năm trời rồi.

717 Why are you telling me this?

Tại sao cô lại nói với tôi chuyện đó chứ?

718 I'm afraid to have you try my enchiladas

Tôi không cho anh thử món enchiladas của tôi...

719 because I'm not sure you'd like them.

...vì tôi sợ rằng anh sẽ không thích nó.

720 Oh.

Oh.

721 See. at this point in my life.

Anh thấy đó. ở thời điểm này của cuộc đời...

722 I don't think I can make them any other way.

tôi không nghĩ là mình có thể làm món đó theo cách khác được đâu.

723 I'm sure I'd enjoy your... enchiladas

Tôi chắc là tôi sẽ rất thích món... enchiladas của cô

724 any way you serve them.

và cô chế biến bằng cách nào cũng không vấn đề gì.

725 I hope so.

Tôi hy vọng thế.

726 I really like you.

Tôi thật sự rất thích anh.

727 And I like you.

Và tôi cũng thích cô.

728 You make me laugh.

Cô làm cho tôi cười.

729 And you make me feel good about myself.

Và anh khiến tôi cảm thấy tự tin và vui vẻ hơn.

730 I've been needing someone to do that.

Tôi đang cần có người khiến tôi có cảm giác đó.

731 I'm happy to oblige.

Tôi rất sẵn lòng làm thế.

732 And I'm in no rush to try your...

Và tôi không vội vã muốn nếm ngay món...

733 Can we please drop this metaphor?

Chúng ta bỏ cách nói ẩn dụ này đi được không?

734 Sure. I'm sorry.

Chắc rồi. Tôi xin lỗi.

735 For now we can just be friends.

Lúc này thì chúng ta có thể làm bạn trước đã.

736 I will cook for you

Tôi sẽ nấu ăn cho cô

737 and you will tell me crazy stories about your boss

và cô sẽ kể cho tôi nghe tất cả những chuyện điên rồ về bà chủ của cô.

738 and we will continue to have a great time.

và chúng ta sẽ tiếp tục có được một khoảng thời gian tuyệt vời.

739 And then. one night...

Sau đó. vào một đêm nọ...

740 There will be more.

Mọi chuyện sẽ tiến xa hơn.

741 And it will be magical.

Và nó sẽ rất thần kỳ.

742 And up next. we have an amazing gal.

Và tiếp theo chúng ta sẽ được tiếp đón một quý cô xinh đẹp.

743 Let's put our hands together

Xin cho một tràng pháo tay...

744 and welcome to the stage Miss Carmen Luna.

...và chào mừng lên sân khấu cô Carmen Luna.

745 ♪ In my room late at night

♪ Khi đêm buông xuống tràn ngập phòng em ♪

746 ♪ I think of you and your sad eyes ♪

♪ Em nghĩ về anh và cả đôi mắt buồn của anh ♪

747 ♪ and I ask the stars to bring you home ♪

♪ và em nhớ những vì sao đưa anh trở về nhà ♪

748 ♪ oh. we'll dance in the rain

♪ rồi chúng ta sẽ khiêu vũ dưới cơn mưa

749 ♪ come home

♪ hãy về nhà

750 ♪ we'll pour some champagne. my love ♪

♪ chúng ta sẽ uống vài ly champagne. tình yêu của em♪

751 ♪ come home

♪ hãy về nhà

752 ♪ walk through that door and then promise me you'll stay ♪

♪ hãy bước qua cánh cửa và hứa rằng anh sẽ mãi mãi ở lại ♪

753 She's pretty good. huh?

Cô ấy khá là được đây chứ?

754 She's perfect.

Cô ấy rất hoàn hảo.

755 I think we should call the police.

Tôi nghĩ chúng ta nên gọi cảnh sát thôi.

756 Miss Lucinda didn't hurt anyone.

Chị Lucinda đâu có làm hại đến ai.

757 But she scared Kenny to death. and he didn't do anything.

Nhưng cô ta cứ dọa Kenny sợ muốn chết. và ông ấy thì không làm gì cả.

758 He kept her from her daughter.

Ông ấy ngăn cản chị ấy gặp con gái mình.

759 That is something.

Điều đó cũng tính là "có làm gì" rồi đấy.

760 Well. I want her out.

Tôi muốn cô ta rời khỏi đây.

761 I won't feel safe as long as that lunatic in stretch pants

Tôi không cảm thấy an toàn khi mà con mụ tâm thần điên loạn đó...

762 is living in this house.

còn sống trong ngôi nhà này.

763 Mr. Reggie's talking to Mr. Kenneth right now.

Anh Reggie lúc này đang nói chuyện với ông Kenneth.

764 I'm sure he'll find a way to make this better.

Tôi chắc là anh ấy sẽ tìm được cách để giải quyết êm đẹp chuyện này thôi.

765 Now. the truth is. I'm worried.

Sự thật là. cháu rất lo lắng.

766 I was supportive

Cháu đã ủng hộ...

767 when you first gave your power of attorney to Lucinda

khi bác giao quyền ủy nhiệm cho Lucinda

768 because I thought she had your best interests at heart.

vì cháu nghĩ chị ấy thương yêu bác nhất.

769 _

Nó ghét tôi?

770 She's certainly angry.

Và chắc chắn là chị ấy đang rất giận dữ.

771 And with that power of attorney.

Và với quyền ủy nhiệm đó.

772 she could start to sell your stocks.

chị ấy có thể rao bán cổ phiếu.

773 take money from your account.

và lấy tiền từ tài khoản của bác.

774 _

Nó sẽ làm thế sao?

775 She has her daughter back.

Chị ấy đã có lại được con gái của mình.

776 She might want to provide for her.

Có thể chị ấy sẽ muốn chu cấp cho con bé.

777 And punish you.

Và trừng phạt bác.

778 Unfortunately... there's only so much I can do to stop her.

Không may là... chẳng có cách nào để cháu ngăn cản chị ấy cả!

779 _

Tôi muốn cậu nhận quyền ủy nhiệm.

780 You want me to have your power of attorney?

Bác muốn cháu nhận quyền ủy nhiệm sao?

781 This could ruffle some feathers.

Điều này sẽ gây nên xung đột với nhiều người đấy.

782 I... need you.

Bác... cần cháu.

783 Welcome back.

Chào mừng cô trở về nhà.

784 Thank you.

Cảm ơn cô.

785 How are you feeling?

Cô cảm thấy thế nào rồi?

786 Better.

Khỏe hơn rồi.

787 The doctors said now I just need lots of rest.

Bác sĩ bảo tôi cần phải nghỉ ngơi thật nhiều vào.

788 Of course.

Dĩ nhiên rồi.

789 I want to apologize for oppressing you about Dahlia's affair.

Tôi muốn xin lỗi cô vì cứ gặng hỏi về vụ ngoại tình của Dahlia.

790 I was out of line.

Tôi đã vượt quá giới hạn.

791 You were.

Đúng thế đấy.

792 Well. please know...

Nhưng xin cô hãy biết là...

793 I won't be asking any more questions about it.

Tôi sẽ không hỏi thêm câu nào về chuyện đó nữa đâu.

794 Thank you.

Cảm ơn cô.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro