chương 24: vị trí của trạng từ

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Vị Trí Của Trạng Từ

Trạng từ (Adverb) là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc một trạng từ khác hay cho cả câu.

Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó đứng đầu hay cuối câu.

- Trước động từ thường:

Đa số là các trạng từ chỉ tần suất nhưoften, always, usually, seldom,...

Ví dụ: They often get up at 6 a.m.

(Họ thường thức dậy lúc 6 giờ sáng)

- Giữa trợ động từ và động từ thường:

Thường xuất hiện trong các câu phủ định

Ví dụ: I don't usually go out at night.

(Tôi không thường xuyên ra ngoài vào buổi tối)

- Với be, seem, look :

Sau be, seem, look và trước tính từ be, feel, look + adv + adj

Ví dụ:

She is very nice.

(Cô ấy rất tử tế)

She looks completely different.

(Cô ấy trông hoàn toàn khác hẳn)

- Sau too:

Sau cấu trúc V + too + adv

Ví dụ: The teacher speaks too quickly.

(Thầy giáo nói nhanh quá)

- Trước enough:

Trong cấu trúc: V + adv + enough

Ví dụ:

The teacher speaks slowly enough for his students to understand.

(Giáo viên nói đủ chậm để học sinh nghe rõ)

- Trong cấu trúc so ... that:

Ví dụ:

Jack drove so fast that he caused an accident.

(Jack chạy xe nhanh đến mức gây ra tai nạn)

- Đứng cuối câu:

Ví dụ: The doctor told me to breathe inslowly.

(Bác sỹ bảo tôi nên hít vào thật chậm)

- Một số vị trí đặc biệt:

+ Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy (,)

Ví dụ:

Last summer, I came to visit Halong Bay.

(Mùa hè năm trước, tôi đã đi du lịch ở vịnh Hạ Long)

My parents had gone to bed when I got home.

(Bố mẹ tôi đã đi ngủ khi tôi về tới nhà)

+ Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy.

Ví dụ:

She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "says").

(Cô ấy hường nói mình để thăm bà)

She says she often visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "visits")

(Cô ấy nói mình thường đến thăm bà)

+ Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu.

Ví dụ:

We came to a Japanese restaurantyesterday.

(Chúng tôi đã tới một nhà hàng món Nhật ngày hôm qua)

I met Janet last week.

(Tôi đã gặp Janet tuần rồi)

+ Trạng từ không được đặt ở giữa động từ và tân ngữ.

Ví dụ: He speaks English slowly. (He speaks slowly English)

(Cô ấy nói tiếng anh thật chậm)

+ Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau:

Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian


Ví dụ:

I went to a coffee shop by taxi very often after work.

(Tôi rất thường bắt taxi đi tới quán cà phê sau khi tan làm)

+ Những trạng từ chỉ tính chất cho cả một câu như luckily, fortunately, eventually, certainly hoặc surely ... thường được đặt ở đầu câu.

Ví dụ:

Luckily, she came home to turn off the teakettle before it broke.

(May mắn thay, cô ấy đã trở về nhà để tắt cái ấm trà trước khi nó bể)

Chia sẻ với người thân bạn bè: Chia sẻ

BÀI SAU

Hình Thức Trạng Từ

VỀ CHÚNG TÔI+

LUYỆN THI+

TIẾNG ANH 6 - 12+

KỸ NĂNG TIẾNG ANH+

Copyright 2017 hochay. All rights reserved.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#học