chương 27:mạo từ tiếng Anh

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Định Nghĩa

Mạo từ (Article) là từ dùng trước danh từ và cho biêt danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định

Các loại mạo từ gồm có:

Mạo từ bất định (indefinite article): a, an+ singular noun

- Mạo từ xác định (definite article): the

Mạo từ rỗng (Zero article): thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable noun) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều (như coffee, tea, people, clothes)

Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa – chỉ đơn vị (cái, con, chiếc)
 

Mạo Từ Xác Định

The được dùng trước danh từ chỉ người, vật đã được xác định:

- Trường hợp 1:

Mạo từ xác định the được dùng để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật mà cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.

Ví dụ: Mom is in the garden (Mẹ đang ở trong vườn) 

→ người nói và người nghe đều biết khu vườn đó

- Trường hợp 2:

Khi đối tượng được nhắc đến lần thứ hai.

Ví dụ: We have just book a new book. The book is very interesting.

(Chúng tôi vừa mới mua một quyển sách mới. Quyển sách rất thú vị)

- Trường hợp 3:

Dùng với đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên nhưng cả người nói và người nghe đều đã biết đối tượng đó

Ví dụ: Did you finish the book?

(Cậu đã đọc xong quyển sách đó chưa?)

- Trường hợp 4:

Dùng với danh từ có duy nhất.

Ví dụ: the moon, the sun, …

- Trường hợp 5:

Khi danh từ được xác định bởi một cụm từ hoặc một mệnh đề theo sau nó.

Ví dụ: The girl who you met yesterday is my friend.

(Cô gái mà bạn gặp ngày hôm qua là bạn của tôi)

- Trường hợp 6:

Dùng với một tính từ đã được danh từ hóa từ tính từ để chỉ một tầng lớp người.

Ví dụ: In developed countries, the rich are getting richer and the poor are getting poorer.

(Ở các nước phát triển, người giàu thì giàu hơn còn người nghèo thì nghèo hơn)

- Trường hợp 7:

Dùng trong cấu trúc so sánh nhất, số từ thứ tự và cấu trúc the only + Noun.

Ví dụ: She is the tallest student in my class.

(Cô ấy là học sinh cao nhất trong lớp tôi)

- Trường hợp 8:

Dùng với tên gọi của các tờ báo.

Ví dụ: The Daily New, The Wall Street, …

- Trường hợp 9:

Dùng với các danh từ chỉ nhạc cụ.

Ví dụ: play the guitar, play the piano, …

- Trường hợp 10:

Dùng với tên nước số nhiều, đại dương, sông hồ, quần đảo, sa mạc, …(danh từ thuộc về địa lý)

Ví dụ: The United State, The Sahara desert, …

- Trường hợp 11:

Đi với họ của một người ở số nhiều để chỉ cả một gia đình.

Ví dụ: The Smith, the Kadarshians, …

- Trường hợp 12:

Dùng trước danh từ chỉ chủng loại, chủng loài.

Ví dụ: The whale is a mammal, not a fish.

(Cá voi là động vật hữu nhũ, không phải cá)
 

Mạo Từ Không Xác Định

Các trường hợp sử dụng mạo từ không xác định a; an:

- Trường hợp 1:

Dùng trước danh từ đếm được số ít, khi danh từ đó chưa được xác định, ‘an’ dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm(u,e,o,a,i)

Ví dụ: a book, a table, an apple

Lưu ý:

- Có một số danh từ bắt đầu là nguyên âm nhưng lại đọc như phụ âm (university, unit) những trường hợp này đều sử dụng mạo từ 'a'

- Ngoài ra nếu mở đầu danh từ là các âm câm (như âm /h/) thì phải dùng mạo từ 'an' (an hour, honesty)

- Trường hợp 2:

Dùng khi đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên.

Ví dụ:

We have just bought a new car.

(Chúng tôi vừa mới mua một chiếc xe mới)

There is a lake near my house.

(Có một cái hồ gần nhà tôi) 

- Trường hợp 3:

Dùng với các danh từ chỉ nghề nghiệp.

Ví dụ:

My mother is nurse.

(Mẹ tôi là một y tá)

I want to be a teacher.

(Tôi muốn trở thành giáo viên)

- Trường hợp 4:

Dùng trong một số cụm từ chỉ số lượng.

Ví dụ: couple, a lot, a little, a few, adozen

- Trường hợp 5:

Dùng trong các câu cảm thán với cấu trúcwhat khi dừng từ đếm được ở số ít.

Ví dụ:

What beautiful dress!

(Quả là một chiếc váy đẹp!) 

- Trường hợp 6:

Dùng với họ của một người để chỉ người xa lạ.

Ví dụ: A Smith phoned you when you were out.

(Một gã tên Smith nào đó đã gọi tới khi em ra ngoài)

Mạo Từ Rỗng

Các trường hợp sử dụng mạo từ rỗng:

- Trường hợp 1:

Khi một danh từ không đếm được ở số nhiều với nghĩa khái quát

Ví dụ: bread, potatoes can help you gain in weight.

- Trường hợp 2:

Trong câu cảm thán với cấu trúc what khi danh từ theo sau là danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều.

Ví dụ: What lovely music! (Nhạc nghe vui tai quá!)

- Trường hợp 3:

Tên nước ở số ít, tên thành phố, đường phố, ngôn ngữ, sân bay, nhà ga, các bữa ăn, …

Ví dụ:

Vietnam is a beautiful country. (Việt Nam là một đất nước xinh đẹp)

New York, English, Incheon National Airport, dinner, breakfast, lunch, …

- Trường hợp 4: Tên tạp chí

Ví dụ: Cosmopolitan magazine, Instyle magazine 

- Trường hợp 5:

Các danh từ chỉ phương tiện giao thông.

Ví dụ: By air, by foot, by train, …

- Trường hợp 6: Các môn thể thao.

Ví dụ: play football, play tennis, play volleyball, …

- Trường hợp 7:

Đối với các danh từ đã được bổ nghĩa bằng tính từ sở hữu.

Ví dụ: My car is over their. (Xe của tôi ở kia kìa)

- Các trường hợp đặc biệt:

Đi với mạo từ "the"Không đi với mạo từ "the"Go to the church: đến nhà thờ (để làm gì đó )Go to church: đi lễ ở nhà thờGo to the market: đi đến chợ (để làm gì đó chứ không phải đi chợ)Go to market: đi chợGo to the school: đi đến trường (để làm gì đó)Go to school: đi họcGo to the bed: bước đến giường (để lấy cái gì)Go to bed: đi ngủGo to the prison: đến nhà tù ( để làm gì)Go to prison: ở tù

Các từ luôn đi với thecathedral (nhà thờ lớn), office (văn phòng), cinema (rạp chiếu phim), theater (rạp hát)

Chia sẻ với người thân bạn bè: Chia sẻ

VỀ CHÚNG TÔI+

LUYỆN THI+

TIẾNG ANH 6 - 12+

KỸ NĂNG TIẾNG ANH+

Copyright 2017 hochay. All rights reserved. 

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#học