chương 5 đại từ

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Đại Từ

Đại từ (pronouns) là những từ dùng để chỉ, đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ ấy.

ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG

1. Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ trong câu:

Đại từNghĩaCách dùngItôi, tachỉ người nói số ítwechúng tôi, chúng tachỉ người nói số nhiềuyoubạn, các bạnchỉ người nghe số ít hoặc số nhiềutheyhọ, chúng nóchỉ nhiều đối tượng được nói tớiheanh ấy, ông ấychỉ đối tượng được nói tới là giống đựcshecô ấy, bà ấychỉ đối tượng được nói tới là giống cáiitnó chỉ đối tượng được nói tới không rõ giới tính

Khi đại từ nhân xưng làm chủ ngữ trong câu, thì nó đứng trước động từ chính của câu và các động từ chính phải được biến đổi (chia) cho phù hợp (về ngôi và số) với chủ ngữ của nó.

Ví dụ:

am a student. (Tôi là sinh viên)

They are doctors. (Họ là bác sỹ)

She likes music.(Chị ấy thích âm nhạc)

They like music. (Họ thích âm nhạc)

2. Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu:

Đại từNghĩaCách dùngmetôi, tachỉ người nói số ítuschúng tôi, chúng tachỉ người nói số nhiềuyoubạn, các bạnchỉ người nghe số ít hoặc số nhiềuthemhọ, chúng nóchỉ nhiều đối tượng được nói tớihimanh ấy, ông ấychỉ đối tượng được nói tới là giống đựchercô ấy, bà ấychỉ đối tượng được nói tới là giống cáiitnó chỉ đối tượng được nói tới không rõ giới tính

Khi đại từ nhân xưng làm túc từ, thì nó đứng sau động từ chính của câu.

Ví dụ:

I don't like him. (Tôi không thích anh ta)

She has lost it. (Chị ấy đã làm mất nó rồi)

Tom saw them there yesterday. (Tom đã thấy họ ở đó hôm qua.)

ĐẠI TỪ SỞ HỮU

Đại từ sở hữu bao gồm:

Đại từNghĩaCách dùngminecủa tôi, của tachỉ người nói số ítourscủa chúng tôi, của chúng tachỉ người nói số nhiềuyourscủa bạn, của các bạnchỉ người nghe số ít hoặc số nhiềutheirscủa họ, của chúng nóchỉ nhiều đối tượng được nói tớihiscủa anh ấy, của ông ấychỉ đối tượng được nói tới là giống đựcherscủa cô ấy, của bà ấychỉ đối tượng được nói tới là giống cáiitscủa nó chỉ đối tượng được nói tới không rõ giới tính

Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho các đối tượng bị sở hữu đã được nói tới trước đó, hoặc trong ngữ cảnh mà cả người nói và người nghe đều biết về đối tượng được nói tới trong câu chuyện.

Các đại từ sở hữu luôn đứng một mình (không có danh từ theo sau).

Ví dụ:

Your book is new, but mine is old. (“mine” = “my book”)

I like your car, but I don't like his. (“his” = “his car”)

Her shoes are expensive. Yours are cheap. (“Yours” = “your shoes”)

TÍNH TỪ SỞ HỮU

Các tính từ sở hữu bao gồm:

Đại từNghĩaCách dùngmycủa tôi, của tachỉ người nói số ítourcủa chúng tôi, của chúng tachỉ người nói số nhiềuyourcủa bạn, của các bạnchỉ người nghe số ít hoặc số nhiềutheircủa họ, của chúng nóchỉ nhiều đối tượng được nói tớihiscủa anh ấy, của ông ấychỉ đối tượng được nói tới là giống đựchercủa cô ấy, của bà ấychỉ đối tượng được nói tới là giống cáiitscủa nó chỉ đối tượng được nói tới không rõ giới tính

Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa chủ sở hữu và đối tượng bị sở hữu.

Ví dụ:

This is my pen. (Đây là cây viết của tôi)

That is his pen. (Kia là cây viết của anh ấy)

Those are their motorbikes. (Kia là những chiếc xe gắn máy của họ)

ĐẠI TỪ PHẢN THÂN

a. Đại Từ Phản Thân thường gặp:

Đại từNghĩaCách dùngmyselfchính tôi, bản thân tôichỉ người nói số ítourselveschính chúng tôi/ chúng tachỉ người nói số nhiềuyourselfchính bạn, chính các bạnchỉ người nghe số ít hoặc số nhiềuthemselveschính họ, chính chúng nóchỉ nhiều đối tượng được nói tớihimselfchính anh ấy, chính ông ấychỉ đối tượng được nói tới là giống đựcherselfchính cô ấy, chính bà ấychỉ đối tượng được nói tới là giống cáiitselfchính nó chỉ đối tượng được nói tới không rõ giới tính

Đại từ phản thân được dùng song song với chủ ngữ, túc từ tương ứng để nhấn mạnh chủ ngữ hoặc túc từ đó trong câu.

b. Vị trí của đại từ phản thân trong câu:

- Đặt ngay sau đại từ mà chúng ta muốn nhấn mạnh

Ví dụ: I myself saw his accident yesterday. 

(Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua)

- Đặt ngay sau túc từ của động từ

Ví dụ: I saw his accident myself yesterday.

(Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua)

- Đặt ngay sau danh từ ta muốn nhấn mạnh

Ví dụ: I heard his voice itself on the phone yesterday.

(Tôi đã nghe chính tiếng nói của anh ta trong điện thoại hôm qua)

- Khi đại từ nhân xưng làm chủ ngữ và đại từ nhân xưng làm túc từ chỉ cùng một đối tượng, thì đại từ nhân xưng ở vị trí túc từ phải là đại từ phản thân

Ví dụ: He has told himself to be more careful.

(Ông ấy đã bảo mình hãy cẩn thận hơn)

ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH

Đại từ bất định (indefinite pronouns): đại từ bất định là những từ không chỉ những người hay vật cụ thể mà chỉ nói một cách chung chung. Đại từ bất định có thể dùng ở số ít, ở số nhiều, và cả hai.

- Đại từ bất định dùng ở số ít (chia động từ số ít): everyone; no one; one; each; other; the other; another

- Đại từ bất định dùng ở số nhiều (chia động từ số nhiều): ones, others, the others

- Đại từ bất định dùng ở số ít và số nhiều: some

Lưu ý: other, the other another và some còn được dùng như tính từ, đi cùng với danh từ

Phân loại đại từ bất định: 

Nhóm kết hợp với some: something, someone, somebody.

Ví dụ: I knew that someone must have been here when I went out.

(Nghĩa: Tôi biết là có ai đó đã đến đi khi tôi đi vắng)

Nhóm kết hợp với any: anything, anyone, anybody.

Ví dụ: Hello? Is there anybody home?

(Nghĩa: Xin chào, có ai ở nhà không? 

Nhóm kết hợp với every: everything, everyone, everybody.

Ví dụ: I’ll wait until everything is fine.

(Nghĩa: Tôi sẽ chờ tới khi mọi thứ đều ổn) 

Nhóm kết hợp với no: nothing, no one, nobody.

Ví dụ: Sarah went to work on Saturday but there was nobody in the office.

(Nghĩa: Sarah đi làm vào ngày thứ bảy nhưng không có ai ở văn phòng cả)

Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.

Ví dụ:

This fruit is from Korea, others are from China.

(Nghĩa: Trái cây này xuất xứ từ Hàn Quốc, còn những trái cò lại xuất xứ từ Trung Quốc)

Excuse me, I want to buy those mangos, how much for all?

(Nghĩa: Xin hỏi, tôi muốn mua những quả xoài này, tất cả giá bao nhiêu? 

Tính từ bất định (đi với danh từ): any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#học