Giọt nước cuối cùng của Trái Đất

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

🌍 L'eau de la terre 🌍

Une grenouille vivait au bord d'un trou rempli d'eau, près d'un ruisseau. C'était une petite grenouille verte, discrète, ordinaire. Elle avait envie de devenir extraordinaire et réfléchissait au moyen de se faire remarquer.

- Một con ếch sống ở rìa của một cái hố đầy nước, gần một con suối. Đó là một con ếch nhỏ màu xanh, âm thầm, tầm thường. Nó khao khát được trở nên phi thường và luôn suy nghĩ cách để gây sự chú ý.

À force d'y penser, elle eut une idée. Elle se mit à boire l'eau de son trou, à boire, à boire..., et elle la but jusqu'à la dernière goutte. Et elle commença à grossir.

- Với cách suy nghĩ đó, nó đã có một ý định. Nó bắt đầu uống nước trong cái hố đó, cứ uống, cứ uống... Cho đến giọt cuối cùng. Và nó bắt đầu béo lên.

Ensuite elle se mit à boire l'eau du ruisseau, à boire, à boire..., et elle la but jusqu'à la dernière goutte. Et elle grossissait de plus en plus.

- Sau đó, nó bắt đầu uống nước của con suối, cứ uống, cứ uống... Cho đến giọt cuối cùng, và nó lại ngày càng béo thêm.

En suivant le lit du ruisseau, elle arriva à la rivière, et elle se mit à boire l'eau de la rivière, à boire, à boire..., et elle la but jusqu'à la dernière goutte!

- Đi theo dòng chảy của con suối, nó đã đến con sông nhỏ, và nó bắt đầu uống nước của con sông đó, cứ uống, cứ uống... Cho đến giọt cuối cùng.

Et comme la rivière se jetait dans le fleuve, elle alla près du fleuve, et elle se mit à boire l'eau du fleuve, à boire, à boire... et elle la but jusqu'à la dernière goutte. Et la grenouille gonflait, gonflait!

- Và vì con sông nhỏ chảy vào con sông lớn, ếch cũng theo đó mà đến dòng sông lớn, và nó bắt đầu uống nước của dòng sông đó, cứ uống, cứ uống... Cho đến giọt cuối cùng. Và con ếch cứ phình to ra, phình to ra.

Comme le fleuve se jetait dans la mer, la grenouille alla jusqu'au bord de la mer, et elle se mit à boire l'eau de la mer, à boire, à boire..., et elle la but jusqu'à la dernière goutte qui était la dernière goutte d'eau de toute la terre.

- Vì con sông lớn lại chảy ra biển, con ếch cũng đi đến bờ biển, nó bắt đầu uống nước biển, cứ uống, cứ uống... Cho đến giọt cuối cùng, giọt nước cuối cùng của Trái Đất.

Son ventre, ses pattes, sa tête étaient gorgés d'eau, et même ses yeux, qui devinrent tout globuleux. La petite grenouille était maintenant extraordinaire, gigantesque, sa tête touchait le ciel.

- Cái bụng của nó, những cái chân của nó, cái đầu của nó,... tất cả đều ngập nước, và thậm chí là đôi mắt của nó, đôi mắt của nó cũng trở nên lồi ra. Con ếch nhỏ bây giờ đã trở nên phi thường, khổng lồ, cái đầu của nó chạm đến tận bầu trời.

Les plantes avaient soif, les animaux avaient soif, et les hommes aussi avaient terriblement soif. Alors tous se réunirent pour chercher un moyen de récupérer l'eau de la terre.

- Cây bị thiếu nước, động vật khát nước, và loài người cũng khát khủng khiếp. Sau đó, tất cả mọi người đều tập hợp lại để tìm cách khôi phục lại nước của Trái Đất.

"Il faut qu'elle ouvre sa large bouche afin que l'eau rejaillisse sur la terre."

- "Chúng ta phải mở cái miệng rộng của nó ra sao cho nước tràn trở lại mặt đất."

"Si on la fait rire, elle ouvrira la bouche, et l'eau débordera." Dit quelqu'un

- "Nếu ta làm nó cười, nó sẽ mở miệng và nước sẽ tràn ra." Một người nói

"Bonne idée!" Dirent les autres.

- "Ý kiến hay!" Những người khác nói.

Ils préparèrent alors une grande fête, et les animaux les plus drôles vinrent du monde entier.

- Họ chuẩn bị một ngày hội lớn, và những loài vật hài hước nhất đến từ khắp nơi trên thế giới.

Les hommes firent les clowns 🤡, racontèrent des histoires drôles. En les regardant, les animaux oublièrent qu'ils avaient soif, les enfants aussi. Mais la grenouille ne riait pas, ne souriait même pas.

- Những người đàn ông làm thành hề, họ kể những câu chuyện cười. Trong khi xem họ diễn, những loài động vật cũng quên mất rằng họ đang khát, những đứa trẻ cũng thế. Nhưng con ếch lại không hề cười, cũng không hề mỉm môi một chút nào.

Elle restait impassible, immobile. Les singes firent des acrobaties, des grimaces, dansèrent, firent les pitres.

- Nó vẫn thản nhiên, không hề động đậy. Những con khỉ làm trò nhào lộn, làm mặt nhăn nhó, nhảy múa,...

Mais la grenouille ne bougeait pas, ne riait pas, ne faisait même pas l'esquisse d'un sourire. Tous étaient épuisés, assoiffés. Quand arriva une petite créature, un petit ver de terre, qui s'approcha de la grenouille. Il se mit à se tortiller, à onduler.

- Nhưng con ếch không cử động, không cười, thậm chí còn không có một biểu hiện nào của nụ cười. Tất cả đều kiệt sức, khát khô. Khi một sinh vật nhỏ bé đến, là một con trùng nhỏ đang đến gần con ếch. Nó bắt đầu quằn quại, uốn éo.

La grenouille le regarda étonnée. Le petit ver se démena autant qu'il put. Il fit une minuscule grimace, et... la grenouille éclata de rire, un rire énorme qui fit trembler tout son corps!

- Con ếch kinh ngạc nhìn nó. Con trùng nhỏ đang đấu tranh bằng tất cả khả năng của mình. Nó làm một trò nhăn nhó nhỏ nhoi, và... con ếch cười phá lên, một tiếng cười vĩ đại làm cho cả cơ thể nó rung lên!

Elle ne pouvait plus s'arrêter de rire, et les eaux débordèrent de sa bouche grande ouverte. L'eau se répandit sur toute la terre, et la grenouille rapetissa, rapetissa.

- Nó không thể ngừng cười, và nước tràn ra từ cái miệng đang mở to của nó. Nước lại lan tràn trên khắp mặt đất, và con ếch từ từ co lại, co lại.

La vie put recommencer, et la grenouille reprit sa taille de grenouille ordinaire. Elle garda juste ses gros yeux globuleux, en souvenir de cette aventure.

- Cuộc sống bắt đầu trở lại, và con ếch quay trở lại kích cỡ một con ếch bình thường. Nó chỉ giữ lại được đôi mắt to lồi của mình, trong ký ức của cuộc phiêu lưu này.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro