HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ (A - V) Part 2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Independence – Freedom – Happiness

***

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

HOUSE LEASING CONTRACT

- Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành

Pursuant to the Civil Law of the Socialist Republic of Vietnam 2005 and sub-law documents guiding the implementation of the Law

- Căn cứ Luật nhà ở năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành

Pursusant to the Housing Law and sub-law documents guiding the implementation of the Law

- Căn cứ điều kiện và nhu cầu của các bên

In view of conditions and requirements of the parties

Hôm nay, ngày ...... tháng ..... năm ..... tại căn nhà số 80 Hàm Nghi, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam, chúng tôi gồm:

Today, this dated of ............ at house No 80 Ham Nghi Street Ben Nghe Ward, District 1, HCMC, Vietnam, we are:

1. BÊN CHO THUÊ (BÊN A)

THE LESSOR (Party A)

Ông (Mr): NGUYỄN VĨNH PHÚC, Sinh năm (born in) 1959

CMND số (ID card No.) 020437671, Cấp ngày (issued on): 18/09/2003, Nơi cấp (by): Công an Tp HCM (Police of Hochiminh City)

Địa chỉ thường trú (register resident address): 80 Hàm Nghi, Quận 1, Tp HCM

Và (and)

(Mrs.): NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG, Sinh năm (born in): 1960

CMND số (ID card No.) 021564159, Cấp ngày (issued on): 27/03/2014, Nơi cấp (by): Công an Tp HCM (Police of Hochiminh City)

Địa chỉ thường trú (register resident address): 80 Hàm Nghi, Quận 1, Tp HCM

Là chủ sở hữu căn nhà số 80 Hàm Nghi, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp. HCM, Việt Nam.

Owner of the leased house No 80 Ham Nghi Street Ben Nghe Ward, District 1, HCMC, Vietnam.

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và đất ở có hồ sơ gốc số: 645/TNMT/2004 do Ủy ban nhân dân Tp HCM cấp ngày 10/08/2004.

Certificate of house ownership and land use right with origin documents No. 645/TNMT/2004 issued by HCMC People's Committee on 10/08/2004.

2. BÊN THUÊ (BÊN B)

THE LESSEE (PARTY B)

CÔNG TY TNHH BỨC TRANH TOÀN CẢNH (PANORAMA CO.,LTD)

Địa chỉ (Address): B2-02, HÀ HUY TẬP – NAM THIÊN 2, KHU ĐÔ THỊ PHÚ MỸ HƯNG, PHƯỜNG TÂN PHONG, QUẬN 7, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM

Điện thoại (Tel): Fax:

GCN ĐKKD số (Certificate of business registration No.) 0307919788 cấp ngày (issued on) 28/09/2010, nơi cấp (by): Sở Kế hoạch Đầu tư Tp HCM (HCMC Department of Planning and Investment).

Đại diện bơi (Represented by): Ông Narong Srikriengthong

Quốc tịch (Nationality): Thailand

Số hộ chiếu (Passport No.) Z 934682 cấp ngày (issued on) 17/02/2012, nơi cấp (by): bộ Ngoại giao Thái Lan (Ministry of Foreign Affairs)

Chức vụ (Title): Thành viên HĐTV (Board Member)

Theo giấy ủy quyền của Giám đốc công ty (Authorized by the Director)

Hai bên đồng ý với các điều khoản và điều kiện của hợp đồng này như sau:

Both parties have agreed upon the lease contract with terms and conditions as below:

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng

Article 1: Object of the contract

Căn nhà số 80 Hàm Nghi, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam thuộc sở hữu của Ông Nguyễn Vĩnh Phúc và Bà Nguyễn Thị Thanh Hương.

The house No. 80 Ham Nghi Street Ben Nghe Ward, District 1, HCMC, Vietnam, owned by Mr.Nguyen Vinh Phuc and Mrs. Nguyen Thi Thanh Huong.

Đặc điểm phần nhà cho thuê (Description of the house)

- Tổng diện tích sử dụng (Total floor surface): 420.5 m2

- Diện tích xây dựng (Construction area): 48.7 m2

- Kết cấu nhà (Construction structure): Tường gạch (brick wall), sàn bê tông cốt thép (concrete floor), mái tôn + bê tông cốt thép (titled + concrete roof)

- Số tầng (Number of floor): 06 + tầng mái (06 + roof)

Điều 2: Mục đích thuê

Article 2: Purpose for lease

Bên B đồng ý thuê căn nhà trên để làm văn phòng công ty và tiến hành các hoạt động của căn phòng theo quy định của luật Việt Nam.

Party B agrees to lease the above mentioned house for office and its operation in compliance with the law of Viet Nam.

Điều 3: Thời hạn thuê

Article 3: Duration of lease

3.1 Thời hạn thuê là 03 (ba) năm, kể từ ngày ........... đến hết ngày............

Duration of lease: 03 (three) years, from ........... until the end of .........

3.2 Khi hợp đồng hết hạn, các bên có quyền thương lượng để gia hạn hợp đồng.

When the duration of the lease contract comes to its end, both parties have the right to negotiate to extend the contract.

3.3 Bên A sẽ tạo điều kiện và cơ hội cho Bên B được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà tài sản vẫn dùng để cho thuê và Bên B phải thông báo trước cho Bên A về việc tiếp tục hợp đồng thuê 02 tháng trước khi hết hợp đồng.

Party A will give priority & opportunity for party B to continute the leasing contract if the contract is still for lease upon expiry of the contract and party B should inform Party A to renewal 2 months before expiry date.

Điều 4: Tiền thuê và phương thức thanh toán.

Article 4: Rental and mode of payment

4.1 Tiền thuê mỗi tháng là 108.990.000 VND (một trăm lẻ tám triệu chín trăm chín mươi ngàn đồng Việt Nam). Tiền thuê không bao gồm phí điện, nước, điện thoại, internet, truyền hình cáp, v.v...

Monthly rental is 108.990.000 VND (one hundred eight million and nine hundred ninety thousand Vietnamese dongs). Rental does not include charges for electricity, water, telephone, internet, cable TV services, etc.

4.2 Tiền thuê được thanh toán hàng quý và được trả vào ngày thứ 5 của tháng đầu tiên trong quý. Trường hợp ngày thanh toán rơi vào cuối tuần, việc thanh toán sẽ phải thực hiện vào ngày làm việc đầu tiên của đầu tuần tiếp theo. Thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản của Bên A sau khi nhận được hóa đơn hợp pháp do Bên A phát hành.

Rental will be paid quarterly, on the fifth day of the 1st month of the quarter. In case the payment day falls on weekend, payment should be made on the 1st working day of next week. Payment is made by transfer into Party A's bank account, after receiving official invoice of Party B.

4.3 Phí công chứng hợp đồng thuê nhà này sẽ được chia đều cho hai bên.

Both Paties shall share equally the notary office's fees for certifying this contract.

Điều 5: Đặt cọc

Article 5: Deposit

5.1 Bên B đã đặt cho Bên A số tiền là 525.000.000 VNĐ ( Năm trăm hai mươi lăm triệu đồng Việt Nam), thanh toán vào ngày .....................

Party B agree to deposit to party A the amount of 525.000.000 VNĐ (five hundred and twenty five million Vietnamese dong), to be paid on: .............

5.2 Số tiền đặt cọc này sẽ được Bên A hoàn lại cho Bên B khi hết hạn hợp đồng, hoặc khi hợp đồng chấm dứt trước thời hạn.

The deposit shall be returned to Party B by Party A upon termination of contract on the expiry date, or if the contract is termination before expiry date.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Article 6: Rights and obligations party A

6.1 Được thanh toán tiền thuê nhà đúng hạn và nhận lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng.

Receiving rental on dute date and taking back the house upon termination of this contract.

6.2 Cấp hóa đơn hợp pháp cho bên B trước khi nhận tiền thuê nhà.

Issuing official invoice to Party B before receiving the rental.

6.3 Bàn giao nhà cho bên B kể từ ngày ký hợp đồng này để tiến hành trang trí.

Handing over the house to party B from the date of this agreement for decoration.

6.4 Sửa chữa những hư hỏng về kết cấu, sản nhà, tường, hệ thống điện, cấp thoát nước, cống, thấm dột,v.v... không do bên A gây ra.

Repairing construction damages on structure, floor, wall, electricity system, water supply and sewage system, leak, etc., which are not caused by party B.

6.5 Bảo đảm cho Bên B được toàn quyền sử dụng đầy đủ và riêng rẽ căn nhà trong suốt thời gian thuê.

Guaranteeing that party B shall be able to fully and independently use the house during the lease term.

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Article 7: Rights and obligations party B

7.1 Trả tiền thuê nhà đúng hạn thỏa thuận. Nếu quá thời hạn thanh toán 7 (bảy) ngày thì Bên B sẽ phải chịu khoản phạt 5% đối với khoản tiền trả chậm.

Paying rental on the due date as agreed. If payment has not been made after 7 (seven) days from the payment date, Party B shall have to pay penalty of 5% over the delayed rental.

7.2 Sử dụng nhà thuê đúng mục đích.

Using the premises for the agreed purpose.

7.3 Thanh toán các khoản phí điện, nước, điện thoại, v.v... và các phí khác có liên quan trong suốt quá trình thuê nhà và trước khi chấm dứt hợp đồng thuê.

Paying charges such as electricity, water, telephone, tax, etc. and other related fees during the lease and before terminating the contract.

7.4 Vệ sinh sạch sẽ trước khi bàn giao nhà lại cho Bên A.

Clean the house before return to party A.

7.5 Mua bảo hiểm hỏa hoạn và được nhận quyền lợi bảo hiểm trong trường hợp có hỏa hoản xảy ra.

Purchase fire insurance and receiving insurance compensation in case of fire.

7.6 Được sửa chữa nhà thuê theo mục đích sử dụng nhưng không được làm ảnh hưởng đến kết cấu nhà.

Renovating the house as per using purpose without affecting the house structure.

7.7 Tuân thủ các quy định về bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.

Executing regulations on securing social safety and security, enviornmental hygiene and regulations on fire and explosive prevention and extinguishing.

Điều 8: Chấm dứt hợp đồng

Article 8: Termination of contract

8.1 Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:

This contract is terminated in the following cases:

8.1.1 Hết hạn hợp đồng

Contract is expired

8.1.2 Khi một bên không thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng và không có biện pháp khắc phục trong vòng 7 ngày sau khi nhận được thông báo của Bên kia.

When one Party fails to perform their obligations stated in this Contract and does not take any remedy within 7 days after receiving notice of the other Party.

8.2 Khi hợp đồng chấm dứt theo Điều 8.1.1, Bên A phải hoàn lại tiền đặt cọc cho Bên B sau khi trừ đi các phí mà Bên B có trách nhiệm phải trả.

Upon terminnation of contract under Article 8.1.1, Party A must return deposit to Party B after deducting the expenses born to Party B.

8.3 Khi hợp đồng chấm dứt theo Điều 8.1.2, Bên A phải hoàn lại tiền đặt cọc cho Bên B. Tiền đặt cọc sẽ được trừ đi các chi phí mà Bên B có trách nhiệm phải trả trong trường hợp Hợp đồng chấm dứt do lỗi của Bên B gây ra vì không thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.

Upon termination of contract under Article 8.1.2, Party A must return deposit to Party B. The deposit shall be deducted the expenses born to Party B in case the contract is terminated due to Party B's fault for not performing their obligations stated in the contract.

Điều 9: Giải quyết tranh chấp

Article 9: Dispute settlement

Trong thời hạn thuê, nếu có phát sinh tranh chấp, các bên sẽ cùng nhau thương lượng và giải quyết trên tinh thần hợp tác. Việc thương lượng sẽ được thành lập văn bản và có chữ ký của đại diện các bên. Trường hợp các bên không thương lượng được thì một Bên có quyền đưa vụ việc ra Tòa án có thẩm quyền tại Thành phố Hồ Chí Minh giải quyết.

During the duration of the contract, if there is any problem, both parties shall discuss and solve the problem amicably. The agreement between two parties will be made in writing with signatures of duly authorized representative of each Party, otherwise, the case shall be brought to the competent court in Ho Chi Minh City for settlement.

Điều 10: Điều khoản chung

Article 10: General provisions

10.1 Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Nếu một trong hai bên vi phạm mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật. Bên bị thiệt hại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không có bất kỳ ràng buộc nào.

Two parties commit to perform exactly the articles which agreed together in this contract. If one party violates any articles which damage to another party, he will compensate for the damages and to be responsible for them in accordance with the law of Viet Nam. The damage party has the right to unilateral terminate the contract without any condition.

10.2 Các bên không chịu trách nhiệm về tổn thất gây ra cho phía bên kia trong trường hợp tổn thất xảy ra do các nguyên nhân bất khả kháng nằm ngoài tầm kiểm soát của hai bên như thiên tai, bạo loạn, hỏa hoạn, cháy nổ,...

The Parties are not responsible for damages caused to the other Party in case the damages were caused by Act of God, riot, fire, explosive, ect.

10.3 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi sửa đổi, bổ sung phải được lập thành văn bản và được ký bởi người có thẩm quyền.

This contract takes effect from the signing date. Any amendment and supplementary should be made in writing and should be signed by the duly authorized persons.

10.4 Hợp đồng này được làm bằng song ngữ Việt và Anh. Trường hợp có tranh chấp về hợp đồng, ngôn ngữ tiếng Việt sẽ được lấy làm căn cứ.

This contract made in bilingual, English and Vietnamese.. In case of any dispute on the contract, the Vietnamese version shall prevail.

Hợp đồng này được lập thành 05 (năm) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ hai bản, bản còn lại được lưu tại phòng công chứng.

This contract is made into 05 (five) originals with equal validitys. Each party keeps 2 (two) copies. The rest shall be kept at the Notary Office.

BÊN A (PARTY A) BÊN B (PARTY B)

.............................. ........................................

Nguyễn Vĩnh Phúc Nguyễn Thị Thanh Hương Narong Srikriengthong

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro