IV- HẠCH TOÁN NGOẠI TỆ VÀ CHÊNH LỆCH TỈ GIÁ NGOẠI TỆ :

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

IV- HẠCH TOÁN NGOẠI TỆ VÀ CHÊNH LỆCH TỈ GIÁ NGOẠI TỆ :

4.1/ Các qui định về hạch toán ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá ngoại tệ :

Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ, phải đựợc hạch toán và ghi nhận ban đầu theo đơn vị tiền tệ đồng Việt Nam (VNĐ), việc qui đổi từ ngoại tệ sang đồng Việt Nam căn cứ vào tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch .Đồng thời phải ghi chép bằng ngoại tệ trên TK.007 “ Ngoại tệ các loại”.

Nguyên tắc:

Ø Đối với các tài khoản phản ánh vật tư, hàng hoá, TSCĐ, doanh thu, thu nhập và chi phí , khi có phát sinh các NVKT liên quan đến ngoại tệ thì luôn luôn được ghi sổ theo tỉ giá hối đoái tại ngày giao dịch. (Là tỉ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước công bố vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế)

Ø Đối với các tài khoản phản ánh vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển), các khoản nợ phải thu (Phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác), các khoản nợ phải trả (phải trả người bán, phải trả nội bộ, vay ngân hàng, nợ dài hạn…) khi phát sinh:

+ Ghi tăng (bên Nợ) các tài khoản vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả theo tỉ giá hối đoái tại ngày giao dịch tại thời điểm phát sinh NVKT.

+ Ghi giảm (bên Có) tài khoản vốn bằng tiền theo tỉ giá thực tế xuất ngoại tệ (Bình quân, đích danh, FIFO, LIFO); và ghi giảm nợ phải thu, nợ phải trả theo tỉ giá ghi sổ (Tỉ giá giao dịch lúc ghi nhận nợ phải thu hoặc phải trả)

+ Các khoản chênh lệch tỉ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh lệch đánh giá lại cuối kỳ của hoạt động kinh doanh (kể cả hoạt động ĐT XDCB) của DN đang hoạt động được ghi nhận ngay vào TK.635 “Chi phí tài chính” hoặc 515 “doanh thu hoạt động tài chính” .

v Mua Ngoại tệ hoặc thanh toán công nợ bằng đồng Việt Nam được hạch toán theo tỉ giá mua thực tế hoặc tỷ giá thanh toán thực tế.

v Số chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ ( Tổng PS Có – Tổng PS Nợ của TK. 413) được phản ánh vào TK 515 nếu kết quả là dương hoặc vào TK.635 nếu kết quả là âm.

v Các DN không chuyên doanh ngoại tệ khi có các NVKT về ngoại tệ được qui đổi ra đồng Việt Nam Theo tỷ giá mua, bán thực tế. Chênh lệch tỷ giá mua vào và bán ra được hạch toán vào TK.515 hoặc TK.635.

v Cuối kỳ năm tài chính, DN phải đánh giá lại số dư ngoại tệ trên các TK Vốn bằng tiền, Nợ phải thu, phải trả … theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính. Số chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại được hạch toán vào TK.413 và phản ánh trên bàng cân đối kế toán.

Kết chuyển toàn bộ số chênh lệch do đánh giá lại cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh (số thuần) vào TK.635 (nếu lỗ TGHĐ) hoặc vào TK.515 (nếu lỗTGHĐ).

4.2/ Tài khoản kế toán :

* TK 007 “Ngoại tệ các loại "

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản. 007-“Ngoại tệ các loại “

§ Bên Nợ : Số ngoại tệ thu được (ghi theo gốc nguyên tệ )

§ Bên Có : Số ngoại tệ chi ra (ghi theo gốc nguyên tệ )

§ Số Dư Nợ : Ngoại tệ hiện có (ghi theo gốc nguyên tệ )

* TK 413 "Chênh lệch ti giá hối đoái"

Tài khoản nầy dùng để phản ánh khoản chênh lệch tỉ giá hối đoái phát sinh trong hoạt động đầu tư XDCB(giai đoạn trước hoạt động); Chênh lệch tỉ do do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính và xử lý khoản chênh lệch thuần vào doanh thu hoặc chi phí tài chính

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 413-“Chênh lệch tỷgiá hối đoái”

Bên Nơ :

- Chênh lệch tỉ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lỗ tỉ giá) cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động ĐT XDCB.

- Kết chuyển số chênh lệch tỉ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính (lãi tỉ giá) của hoạt động kinh doanh vào doanh thu tài chính.

Bên Có :

- Chênh lệch tỉ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi tỉ giá) cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động ĐT XDCB.

- Kết chuyển số chênh lệch tỉ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính (lỗ tỉ giá) của hoạt động kinh doanh vào doanh thu tài chính.

Số Dư :

TK 413 có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có, thể hiện số chênh lệch tỉ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lãi hoặc lỗ tỷ giá) ở thời điểm cuối năm tài chính chưa được xử lý.

Tài khoản 413 có 02 TK cấp 2

- TK. 4131 – Chênh lệch tỉ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính

- TK. 4132 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn ĐT XDCB.

4.3/ Phương pháp hạch toán :

A- Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của SX KD ( Kể cả hoạt động ĐT XDCB của DN đang SX KD)

(1)- Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ…. Phải thanh toán bằng ngoại tệ:

1a- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ…ghi:

Nợ TK 151,152,153,156,157, 158 : (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch )

Nợ TK 211, 213, 217 …: (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch )

Nợ TK 621, 627, 641, 642,... (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch )

Nợ TK 133 (nếu có) : (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch )

Nợ TK.635 – Chi phí tài chính : ( Lỗ tỷ giá tỷ giá hối đoái)

     Có TK111 (1112), 112 (1122) : (Tỷ giá xuất ngoại tệ)

Đồng thời Ghi đơn Có TK007 : số ngoại tệ xuất quỹ.

1b- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ…ghi:

Nợ TK 151,152,153,156,157, 158 : (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch )

Nợ TK 211, 213, 217 …: (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch )

Nợ TK 621, 627, 641, 642,... (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch )

Nợ TK 133 (nếu có) : (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch )

     Có TK.515 – Doanh thu HĐ TC : ( Lãi tỷ giá tỷ giá hối đoái)

     Có TK111 (1112), 112 (1122) : (Tỷ giá xuất ngoại tệ)

Đồng thời Ghi đơn Có TK007 : số ngoại tệ xuất quỹ.

(2)- Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ căn cứ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch ghi::

Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) ,131 – (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch )

     Có TK 511, 711 – (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch )

(3) Khi thu được khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ (phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ…):

3a- Nếu phát sinh lãi tỷ giá trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ:

Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) - (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch )

     Có TK 131, 136, 138 – (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán )

     Có TK 515- Doanh thu tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).

Đồng thời Ghi đơn Nợ TK007 : số ngoại tệ thu được.

3a- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ:

Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) - (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch )

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính ( Lỗ tỷ giá hối đoái)

     Có TK131, 136, 138 – (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán )

Đồng thời Ghi đơn Nợ TK007 : số ngoại tệ thu được.

(4)- Khi nhận vật tư, hàng hóa,TSCĐ, dịch vu của nhà cung cấp chưa thanh toán tiền hoặc khi vay ngắn hạn,vay dài hạn, nợ dài hạn, mhận nợ nội bộ bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch, ghi:

Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156 – (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)

Nợ TK 211, 213, 241 – (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)

Hoặc Nợ TK 621, 627, 641, 642 – (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch Có TK 331, 311, 341, 342, 336… – (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)

(5)- Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (Nợ phải trả người bán, vay ngắn hạn,vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ):

5a- Nếu pháp sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ bằng ngoại tệ:

Nợ TK 331, 311, 341, 342, 336 - (Tỷ giá ghi sổ kế toán)

Nợ TK.635 – Chi phí tài chính ( Lỗ tỷ giá hối đoái)

     Có TK111 (1112) hoặc 112 (1122) : (Tỷ giá ghi sổ kế toán)

Đồng thời Ghi đơn Có TK007 : số ngoại tệ xuất quỹ.

5b- Nếu pháp sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ bằng ngoại tệ:

Nợ TK 331, 311, 341, 342, 336 - (Tỷ giá ghi sổ kế toán)

     Có TK111 (1112) hoặc 112 (1122) : (Tỷ giá ghi sổ kế toán)

     Có TK 515 – Doanh thu HĐ Tài chính ( lãi tỷ giá hối đoái)

Đồng thời Ghi đơn Có TK007 : số ngoại tệ xuất quỹ.

(6)- Bán ngoại tệ nhập quỹ tiền gửi:

Nợ TK 112 (1121) : (TGTT)

Nợ TK.635 (hoặc Có TK.515) : (chênh lệch tỷ giá)

     Có TK111 (1112) : (TGTT xuất ngoại tệ)

Ví Dụ :

Một DN “A” kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp có tài liệu sau:

A - Số dư ngày 31/8/2006 của TK 1112 : 79.000.0000 đ ( 5.000 USD).

B - Trong tháng có các NVKT phát sinh như sau:

(1)- Ngày 5/9/2006 Mua vật liệu, đã thanh toán bằng ngoại tệ : 3.000 USD.

(2)- Ngày 6/9/2006 DN xuất bán chịu cho công ty X : 200 sản phẩm, đơn giá bán 30 USD một sản phẩm. Trị giá sản phẩm xuất kho: 50.000.000 VNĐ.

(3)- Ngày 15/9/2006 công ty X, trả nợ bằng tiền mặt nhập quỹ số tiền : 6.000 USD (Phiếu thu số…..ngày…..)

(4)- Ngày 25/9/2006 Bán 6.000 USD chuyển vào tài khoản tiền gửi (Phiếu chi số….ngày ….)

(5)- Cuối kỳ kế toán đánh giá lại số dư ngoại tệ của của các TK có gốc ngoại tệ. Giả sử tỉ giá thực tế vào thời điểm cuối kỳ là 15.835 đ/USD.

Biết : Tỉ giá thực tế bình quân vào các ngày như sau:

- Ngày 5/9/2006 : 15.820 đ/USD - Ngày 15/9/2006 : 15.840 đ/USD

- Ngày 6/9/2006 : 15.830 đ/USD - Ngày 25/9/2006 : 15.850 đ/USD (Tỉ giá mua của NH)

Tỉ giá xuất ngoại tệ được tính theo phương pháp FIFO.

Định khoản:

(1)- Phản ánh nợ phải trả người bán bằng ngoại tệ:

Nợ TK 152 : 47.460.000 ( 3000 USD x 15.820 )

Có TK 1112 : 47.400.000 ( 3000 USD x 15.800 )

Có TK 515 : 60.000 ( 3000 USD x 20 )

Đồng thời Ghi Có TK007 : 3.000 USD.

(2)- Phản ánh doanh thu bán chịu bằng ngoại tệ:

Nợ TK 131 : 94.980.000 ( 6000 USD x 15.830 )

Có TK 511 : 94.980.000 ( 6000 USD x 15.830 )

(3)- Thu nợ của khách hàng bằng ngoại tệ nhập quỹ:

Nợ TK 1112 : 95.040.000 ( 6000 USD x 15.840 )

Có TK 131 : 94.980.000 ( 6000 USD x 15.830 )

Có TK 515 : 60.000 ( 6000 USD x 10 )

Đồng thời Ghi Nợ TK007 : 6.000 USD.

(4)- Chi ngoại tệ trả nợ người cung cấp nguyên vật liệu:

Nợ TK 1122 : 95.100.000 ( 6000 USD x 15.850 )

Có TK.1112 : 94.960.000 ( 2000 USD x 15.800 + 4000 USD x 15.840 )

Có TK. 515 : 140.000

Đồng thời Ghi Có TK007 : 6.000 USD.

(5)- Chênh lệch do đánh giá lại ngoại tệ tồn quỹ : (2000 USD x 15.835) – 31.680.000 = - 10.000 đ

Nợ TK. 413 : 10.000

Có TK. 1112 : 10.000

Đồng thời kết chuyển:

Nợ TK. 635 : 10.000

Có TK. 413 : 10.000

B/ Điều chỉnh tỉ giá vào cuối năm tài chính :

Cuối năm tài chính, DN phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ , theo tỷ giá hối đoái giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố vào thời điểm cuối năm tài chính, có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi hoặc lỗ). Cụ thể:

(1) - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 111(2), 112(2), 131, 136, 138, 311, 315, 331, 341…

Có TK 4131 – Chênh lệch tỉ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính.

(2) - Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 4131 - Chênh lệch tỉ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính.

Có TK 111(2), 112(2), 131, 136, 138, 311, 315, 331, 341…

(3) – Xử lý khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính:

3a- Kết chuyển lãi tỉ giá hối đoái (thuần) do đánh giá lại cuối năm tài chính vào doanh thu hoạt động tài chính:

Nợ TK. 4131- Chênh lệch tỉ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính.

Có TK. 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

3b- Kết chuyển lỗ tỉ giá hối đoái (thuần) do đánh giá lại cuối năm tài chính vào Chi phí hoạt động tài chính:

Nợ TK. 635 – Chi phí hoạt động tài chính

Có TK. 4131 - Chênh lệch tỉ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro