TLHKD 1-3(pp n/c tly)

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1: ĐN tâm lý học kinh doanh

- Tâm lý là hiện tượng tinh thần xảy ra trong đầu óc con người gắn liền và điều hành mọi hoạt động của con người

- Tâm lý học là khoa học nghiên cứu các hiện tượng tâm lý người , các quy luật nảy sinh diễn biến và phát triển của các sự kiện đó, cũng như cơ chế hình thành những hiện tượg TL

- TLHKD là một ngành khoa học nghiên cứu các hiện tượng, quy luật, đặc điểm TL con người, và các mqh trong quá trinh SXKD

Câu 2 : Đối tượng nghiên cứu của TLHKD

1. TL con người trong quá trinh SX

- TL của người LĐ : TLH nghiên cứu thái độ làm việc của người LĐ , khả năng thích ứng với công việc, với may móc , vấn đề phân công LĐ, tổ chức chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý

- TLH nghiên cứu mqh giữa con người với con người trong quá trình SX : thu hướng naỳ TLH nghiên cứu giữa con người với con nguời trong tập thể sự thể là bầu không khí trong tập thể , sự hoà hợp hay không hoà hợp giữa các thành viên , mqh giữa NQTtri với nhân viên ...

- TLH nhà quản lý : TLH nghiên cứu những phẩm chất của nhà quản lý , phong cách quản lý , các phương pháp ra quyết định quản lý cũng như tâm lý trong quá trình ra quyết định và thực hiện quyết định quản lý

- TLH cũng nghiên cứu điều kiện làm việc môi trường lam việc không thực chất

- TLH nghiên cứu khả năng tiếp nhận , xứ lý thông tin , kỹ năng giao tiếp phán đoán của nhà quản trị

2. Ngiên cứu con người trong hoạt động KD

- Nghiên cứu về nghững vấn đề tâm lý trong việc tiêu thụ sản phẩm, theo hướng này TLHKD tìm hiểu những quy luật tâm lý trong các vấn để như: nhu cầu thị hiếu của khách hàng , phong tục tập quán của thị trường đề nhà kinh doanh lập kế hoạch SX , n/c tâm lý của người bán hàng, tâm lý của người mua hàng trước và sau khi dùng sản phẩm

Câu 3 : Các phương pháp nghiên cứu của tâm lý học kinh doanh

Phương pháp quan sát : Là sự trị giác có chủ định, có hệ thống nhằm xác định các đặc điểm của đối tượng qua những biểu hiện, hành vi, cử chỉ, cách nói năng. NQT có thể dùng phương pháp quan sát trong nhiều trường hợp:

 QS để tìm hiểu quản lý của một cá nhân khi tiếp xúc với mình ( quan sát nhân viên , khách hàng , đối tác làm ăn ...) để kịp thời điều chỉnh hành vi giao tiếp

 QS tâm lý của tập thể dùng tai để lăng nghe ý kiến dư luận của tập thể , dùng mắt quan sát tâm trạng của tập thể bầu không khí tâm lý trong tập thể , những xung đột trong tập thể

 Có thể qs tại cộng nhà máy , công ty , xí nghiệp ... để phát hiện những cảm xúc tâm trạng của từng người và tư đó có biển pháp khắc phục , tranh hiện tượng lây lan tâm trạng xấu trong tập thể , làm xuống năng xuất LĐ

 QS để tìm hiểu tâm lý thị trường : quan sát xu thể của thời trang , phong cách , thói quen mua hàng ...

Ưu điểm: là pp trực quan, qs trực tiếp nên kquả qs tương đối chân thuc, sát thực tế, tự nhiên, tiết kiệm chi phí

Nhược điểm: bị động, phiến diện hạn chế, dễ áp đặt ý muốn chủ quan của người qs, chưa đủ để phân biệt những hiện tượng nào là ngẫu nhiên hay có tính chất quy luật, ko thể quan sát nhiều đối tượng cùng một lúc, tồn thời gian công sức

Muốn quan sát có hiệu quả và thu thập được những thông tin khách quan có phải tuân thủ những yêu cầu sau:

 Xác định chính xác đối tượng mục tiêu, nội dung cần quan sát

 Ghi chép thông tin trung thực về đối tượng cần quan sát

 Có thể sd các phương tiện hỗ trợ cho việc qs, có sự chuẩn bị 1 cách chu đáo

 Ko nên để đối tượng bị quan sát biết là mìh đang bị quan sát

 Phải quan sát đối tượng từ nhiều khía cạnh và trong các điều kiện khác nhau

 Phải gạt bỏ ấn tượng ban đầu về đối tượng quan sát, biết phân biệt giữa công việc và cảm xúc cá nhân về đối tượng quan sát

Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Là pp sd bảng câu hỏi đã được xác định theo nguyên tắc nhất định đặt ra cho 1 lượng lớn nghiệm thể nhằm thu thập thông tin , ý kiến đánh giá của nghiệm thể về một vấn đề nào đó

Một bản câu hỏi thường đc bố cục 3 phần:

1. phân tiếp xúc làm quen gồm có : lời mở đầu , nói lên tầm quan trọng của đề tài , giá trị đóng góp của người tra lời , đưa ra các câu hỏi tiếp xúc đơn giản

2. là nội dung chính của bản câu hỏi, thường sd 2 loại câu hỏi

Câu hỏi mở : là cầu hỏi để cho nghiệm thể đưa ra ý kiến của một cách tự do nhất

Câu hỏi đóng: là câu hỏi mà nghiệm thể được tra lời bằng những phưong án có sắn. Có 2 loại câu hỏi đóng:

Câu hỏi phân đôi bắt buộc nghiệm thể phải tra lời có hoặc không

Câu hỏi có nhiều phương án lựa chọn : nghiệm thể được lựa một trong các phương án được đưa ra

3. Là phân kết thúc bao gồm có những câu hỏi tâm lý nhằm xuống bớt sự căng thẳng và lời cảm ơn , hứa hẹn lần gặp tới .

Ưu điểm: giúp thu thập thông tin nhanh chóng trong một thời gian ngắn và thông tin thu được là tương đối khách quan.

Nhược điểm: kết quả thu được phụ thuộc vào tâm trạng , suy nghĩ , khả năng n/c người trả lời, cta ko đc tuyệt đối hóa khi sd pp này

Nguyên tắc khi sd bảng hỏi:

 Câu hỏi phải dễ hiểu, sát với trình độ người được hỏi, tách biệt rõ ràng, logic, câu hỏi phải khái quát ngắn gọn

 Tránh viết tắt hoặc sd các thuật ngữ khoa học chuyên ngành

 Ko nên đưa ra những câu hỏi mang tính chất ám thị chung chung

 Câu hỏi dụng chạm đến quan điểm ctrị , quyền lợi uy tín , danh dự cá nhân thì phải hết sức tế nhị, ko nên hỏi trực tiếp

 Chú ý cách đặt câu hỏi để tránh nhận đc những câu trả lời khuôn mẫu, xáo rỗng

Phương pháp phỏng vấn: Là pp đặt ra câu hỏi cho nghiệm thể nhằm thu thập thông tin về vấn đề cần nghiên cứu. NQT thương dùng phương pháp phỏng vấn trong các trương hợp sau:

 Trong các cuộc giao tiếp bình thường với một cá nhân

 NQT trực tiếp hỏi nhân viên để tham dò về ý kiến về một vấn đề nào đó

 NQT sd phương pháp đảm thoại trong quá trình tuyển chọn nhân viên

Các loại phỏng vấn

PV lâm sàng : đc sd trong lĩnh vực y học để trao đổi tìm ra căn nguyên của bệnh lý, thân thiện giúp người tra lời bình tính, tự tin

Uu điểm: tự nhiên , thoải mái , tạo mqh thân thiện giữa người pv và người được phỏng vấn và thông tin thu được là đáng tin cậy

Nhược điểm: người phỏng vấn phải có chuyên môn sâu về vấn đề phỏng vấn

Phỏng vấn cấu trúc ( phỏng vấn tiêu chuẩn hóa ) : là quá trình phỏng vấn mà người phỏng vấn phải dựa vào câu hỏi được chuẩn bị từ trước , mang tính lôgíc . trong quá trình phỏng vấn không được đưa thêm bất cứ 1 câu hỏi nào

Ưu điểm: thu được thông tin đáng tin cậy hơn, tránh nhứng sai sót trong việc sd ngôn ngữ khi đặt câu hỏi đối với người đc pv

Nhược điểm: cứng nhắc ít mềm dẻo

Phỏng vấn phi tiêu chuẩn: là lọai phỏng vấn không có sự bố trí sắp xếp bảng câu hỏi phỏng vấn

Ưu điểm: ko khí tự nhiên , hiệu quả , mang tính mềm dẻo tạo được mqh thân thiện giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn

Han chế: đòi hỏi ngưòi phỏng vấn phải có chuyên môn sâu , biết dẫn dắt câu chuyện phù hợp với mục đích của người phỏng vấn biết cách sử dùng từ ngữ

Phỏng vấn sâu cá nhân: là phương pháp phỏng vấn mà người ta sd khi cần tìm hiểu sâu sắc về một lĩnh vực cụ thể nào đó và cuộc phỏng vấn này thường hướng vào một chủ thể hoặc một cá nhân nhất định

Ưu điểm: pp này mang lại hiệu quả cao người pv đánh giá đc thái độ cách nhìn nhận về một vấn đề nào đó đối với người đc pv

Hạn chế: người phỏng vấn phải hiểu sâu sắc về lĩnh vực chuyên môn cần thiết điều kiện cuộc phỏng vấn theo đúng mục đích

Chú ý: khi sdùng phương pháp phỏng vấn .

 Cần phải xác định được mục đích , mục tiêu , nhiệm vụ trong quá trình phỏng vấn

 Ghi chính xác thông tin

 Cần tìm hiểu trước về đặc điểm quản lý , thói quen , sở thích của người được phỏng vấn

 Cần phải chuẩn bị trước nội dung phỏng vấn một cách khoa học và logic

 Tùy thuộc vào từng tình huống , từng đối tượng pv có thể sd câu hỏi trực tiếp , gián tiếp chặn đầu, tránh gây cảm giác hỏi cung

Phương pháp thực nghiệm: là pp mà trong đó ng' n/c xdựng những tình huống cụ thể nhằm tìm hiểu 1 phẩm chất, 1 đặc điểm tâm lý nào đó của con người

Ưu điểm: có thể tạo ra những kết quả theo ý muốn chủ quan của nhà nghien cứu, việc thử nghiệm trước có thể dự báo đc những khó khăn, trở ngại để có cách xử lý kịp thời

Nhược điểm: rất tốn kém, tốn time và công sức, nhà thục nghiệm phải có chuyên môn sâu

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro