Dai 3 ka

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

N2 - MIMIKARA OBOERU

24.~に相違ない
a. Ý nghĩa: Chắc chắn ~ (tin tưởng mạnh) (văn nói) . Giống mẫu ~に違いない(N3)
b. Liên kết : 名詞/【動詞・イ形容詞・ナ形容詞】の普通体       ただし、ナ形容詞現在形に「だ」はつかない
これだけの証拠がある以上、犯人はあの男に相違ないと思われる。
Dựa trên chứng cứ nhiêu đây tôi cho rằng thủ phạm chắc chắn là người đàn ông đó.
双方が譲歩しなければ、交渉は決裂するに相違ない。
Nếu cả hai bên không nhượng bộ thì chắc chắn cuộc đàm phán sẽ thất bại.
今の状況が続けば今年度の収支は赤字になるに相違なく、何らかの対策を立てる必要があります。
Nếu tiếp tục tình trạng này thì chắc chắn thu chi năm nay sẽ thâm hụt, cần phải đưa ra đối sách gì đó.
「これは私のものに相違し(/違い)ありません」
Đây chắc chắn là đồ của tôi.

25. ~得る
a. Ý nghĩa : Có thể ~, có khả năng ~
b. Liên kết : 動詞のマス形
この不況では大手企業の倒産もあり得る
Trong tình trạng suy thoái như này cũng có thể có doanh nghiệp lớn phá sản.
あの真面目な彼が犯人!?そんなことはあり得ない。
Người chính trực như anh ấy là thủ phạm sao! Không thể có chuyện đó được.
株価がこれほど急激に下がるとは予想し得ず、大損してしまった。
Tôi không thể tưởng tượng được là giá cổ phiếu giảm mạnh đến mức này, lỗ to rồi.
考え得る方法はすべて試してみたが、うまくいかなかった。
Tôi đã thử hết những cách có thể nghĩ ra nhưng cũng không tốt hơn.

やむを得ない: Không còn cách nào khác, đành phải, bất đắc dĩ
a. Ý nghĩa : しかたがない
熱が39度もあるのでは、欠席もやむを得ない。
Vì bị sốt tận 39 độ nên đành phải nghỉ thôi.
事故で入院してしまったので、やむを得ず仕事を後輩に頼んだ。
Tôi phải nhập viện do tai nạn nên công việc đành phải nhờ hậu bối thôi. 
やむを得ぬ理由で家賃の支払いが遅れてしまった。
Vì lý do bất đắc dĩ nên tôi đã đóng tiền nhà muộn.

26.  ~がたい
a. Ý nghĩa : Khó ~, rất khó có thể ~
b. Liên kết :動詞のマス形
彼女のような正直な人がうそをつくとは信じがたい。
Người trung thực như cô ấy mà nói dối thì thật khó tin.
古くなっても、このかばんには愛着があって捨てがたい。
Dù đã cũ nhưng vì rất lưu luyến nên tôi không thể vứt cái cặp này.
耐え難い痛みの中で、救急車の到着を待った。
Tôi đã chờ xe cứu thương tới trong cơn đau dữ dội (đau không thể chịu nổi).
息子は留学という得難い経験をして、一回り成長したようだ。
Con trai tôi có vẻ đã trưởng thành hơn nhờ kinh nghiệm du học quý báu.
優劣つけがたい
Rất khó chọn.
近寄りがたい
Rất khó tiếp cận.

27. ~一方(で)
a. Ý nghĩa : Đồng thời với ~ thì mặt khác là… (so sánh)
b. Liên kết :名詞+の/動詞の辞書形
あの先生は厳しく指導する一方で、学生の相談にもよくのってくれる。
Giáo viên đó chỉ dạy rất khắt khe nhưng cũng thường tư vấn cho học sinh chúng tôi.
高度経済成長は急速な発展の一方で、深刻な公害問題を引き起こした。
Tăng trưởng kinh tế cao là sự phát triển nhanh chóng, mặt khác kéo theo vấn đề ô nhiễm môi trường trầm trọng.
A国は軍縮を進める一方、核実験を続けている。
Nước A xúc tiến giảm trừ vũ trang nhưng vẫn tiếp tục thử nghiệm hạt nhân.
A国は一方では軍縮を進めながら、他方では核実験を続けている。
Nước A một mặt xúc tiến giảm trừ vũ trang nhưng mặt khác vẫn tiếp tục thử nghiệm hạt nhân.
西日本では大雨による被害が出ている。一方、東日本は水不足で困っている。
Phía tây Nhật Bản bị thiệt hại do mưa to. Trái lại, phía đông Nhật Bản lại đang gặp khó khăn do thiếu nước.

28. につき
a. Liên kết :名詞
b. Ý nghĩa 1: Lý do là ~, vì ~ (văn viết)
出入口につき、駐車禁止(看板)
Vì là cửa ra vào nên cấm đỗ xe. (ghi trên biển hiệu)
本日は定休日につき、休ませていただきます。(張り紙)
Vì hôm nay là ngày nghỉ quy định nên chúng tôi xin phép đóng cửa. (ghi trên tờ thông báo)
残高不足につき、引き落としできません。(銀行からのお知らせ)
Vì số dư không đủ nên không thể chuyển khoản. (Thông báo từ ngân hàng)
c. Ý nghĩa 2: tỷ lệ, so với
手数料は書類1通につき300円です。
Lệ phí là 300 yên trên 1 tờ tài liệu.
駅前の駐車場は1時間につき500円かかる。
Bãi đỗ xe trước nhà ga phí là 500 yên một giờ.
この図書館では1回につき5冊まで本が借りられる。
Ở thư viện này mỗi lần được mượn tối đa 5 cuốn sách.
このポイントカードは、300円につき1個、スタンプを押させていただきます。
Thẻ tích điểm này cứ mỗi 300 yên sẽ được đóng dấu.

29. ~やら…やら
a. Ý nghĩa: Nào là ~ nào là…, và…
b.Liên kết:名詞(やら)名詞(やら)/【動詞・イ形容詞】の辞書形(やら)【動詞・イ形容詞】の辞書形(やら)
願書を出すときは、証明書を集めるやら書類に書き込むやらで大変だった。
Khi nộp đơn, nào là nộp kèm chứng minh thư nào là điền vào hồ sơ, thật rắc rối.
10年ぶりにうちのチームが優勝した。歌うやら踊るやら、大騒ぎだった。
Đã 10 năm rồi đội nhà mới thắng. Nào hát hò, nào nhảy múa, nhộn hết cả.
恋人と別れた。悲しいやら寂しいやらで涙が止まらない。
Chia tay người yêu. Tôi không ngừng khóc vì buồn và cô đơn.
彼の部屋は汚れた皿やら古新聞やらが散らかっていて、とても汚い。
Phòng anh ấy bừa bãi với nào là đĩa bẩn, nào là báo cũ, thật là bẩn thỉu.

30. ~の/ものやら
a. Ý nghĩa: Không biết là ~ hay là…
b.Liên kết:【動詞・イ形容詞】の普通体/【名詞・ナ形容詞】+な
リさんは授業がわかっているのやらいないのやら、無表情なのでわからない。
Vì không có biểu lộ gì nên không hiểu Li có hiểu bài hay không.
最近は、男なのやら女なのやらわからないかっこうの若者がいる。
Gần đây có những thanh niên bộ dạng trai chẳng ra trai, gái chẳng ra gái
コートに洗濯物の札がついている。本人に言っていいものやら悪いものやら。
Thẻ giặt là được gắn lên áo khoác. Không biết khách có thấy phiền hay không. 
子どもが帰ってこない。どこで何をしているのやら。
Con tôi chưa về. Nó đang làm gì ở đâu không biết.
「あれ、めがねがない。どこに置いたものやら」
Ơ, không thấy kính đâu. Đặt đâu rồi nhỉ.
いつのことやら
Ai mà biết khi nào chứ.
何のことやら
Ai mà biết cái gì chứ.

31. ~だの…だの
a. Ý nghĩa :Nào là ~ nào là…
b. Liên kết :名詞(だの)名詞(だの)/【動詞・イ形容詞・ナ形容詞】の普通体(だの)【動詞・イ形容詞・ナ形容詞】の普通体(だの)ただし、ナ形容詞現在形に「だ」はつかない
私の部屋には漫画だの服だのが散らかっていて、寝る場所さえないほどだ。
Phòng tôi bừa bộn với nào là truyện tranh, nào là áo quần, đến mức không có chỗ để ngủ.
彼女の話はいつも給料が少ないだの、仕事が忙しすぎるだの、文句ばかりだ。
Cô ấy lúc nào cũng phàn nàn nào là lương thấp, nào là việc quá bận rộn.
彼はいつもスターになるだの映画を撮るだのと、夢のようなことばかり言っている。
Anh ta toàn nói về những thứ như là ước mơ trở thành ngôi sao này, làm phim này.
うちの親は毎日のように勉強しろだの、無駄づかいするなだの、うるさくて嫌になる。
Bố mẹ tôi mỗi ngày đều bắt tôi phải học, không được lãng phí thời gian, thật phiền phức và đáng ghét.
32. ~にこたえ(て)
a. . Ý nghĩa:  Đáp lại ~ , theo ~(kỳ vọng, yêu cầu… của đối phương)
b.Liên kết:名詞
選手たちは会場の声援にこたえて手を振った/大活躍した。
Các tuyển thủ vẫy tay/nỗ lực thi đấu để đáp lại tiếng cổ vũ của hội trường
学校は学生の要望にこたえ、図書室の利用時間を延長した。
Trường học đã tăng thời gian mở cửa của thư viện theo mong muốn của học sinh.
今日の晩ご飯は、子どもたちのリクエストに応えてハンバーグにした。
Bữa tối này là món hamburger theo như yêu cầu của bọn trẻ.
こたえる
私は成績が悪く、親の期待に応えることができなかった。
Với thành tích kém tôi đã không thể đáp lại sự kỳ vọng của bố mẹ.

33. ~にしては
a. Ý nghĩa: ~ vậy mà… (trái với dự đoán)
b. Liên kết:名詞/動詞の普通体
父は50歳にしては若く見える。
Bố tôi đã 50 tuổi nhưng trông rất trẻ.
「彼女、バレーボールの選手なんだって」「それにしては背が低いね」
“Cô ấy là tuyển thủ bóng chuyền đấy hả!” “Như thế thì thấp nhỉ”
2年もアメリカに住んでいたにしては、彼女は英語が下手だ。
Cô ấy sống ở Mỹ tận 2 năm mà tiếng Anh kém quá.
「掃除をしたばかりにしては汚れが目立ちますね。やり直したほうがいいですよ」
“Vừa dọn xong mà nhìn bẩn quá nhỉ. Nên dọn lại đi.”

34 ~ のもとで/に
a. Ý nghĩa: Dưới điều kiện, sự chỉ đạo, chi phối
b. Liên kết:名詞
晴れた空のもとで運動会が盛大に行われた。
Nhờ trời nắng đẹp nên đại hội thể thao đã diễn ra hết sức thành công.
女の子は両親の温かい愛情のもとですくすくと育った。
Cô bé lớn nhanh trong tình yêu thương ấm áp của bố mẹ.
選挙は国連の管理のもとで行われた。
Cuộc bầu cử được diễn ra dưới sự giám sát của Liên Hợp Quốc.
「ぜひ鈴木先生の下で研究させていただきたいと思っております」
Em thực sự muốn được thầy Suzuki hướng dẫn nghiên cứu.

* ~ の名のもとに (Dưới danh nghĩa ~)
開発の名のもとに自然破壊が進み、さまざまな問題が生じている。
Tiến hành tàn phá tự nhiên làm phát sinh nhiều vấn đề dưới danh nghĩa các cuộc khai thác.
—部の学校では、教育の名のもとに体罰が行われているそうだ。
Theo ghi nhận, ở một số trường học đang thực hiện hình thức phạt nhục hình dưới danh nghĩa giáo dục.

35.~ は/ならともかく(として)
a.Ý nghĩa:~ là riêng, không bàn tới ~
b. Liên kết:名詞
このバッグは色はともかくデザインがしゃれている。
Cái túi này, nếu không nói đến màu sắc thì thiết kế rất thanh lịch.
あの夕レントは歌はともかく顔がかわいい。
Ca sĩ đó nếu không nói về ca hát thì gương mặt rất dễ thương.
実際にできるかどうかはともかくとして、その計画は面白い。
Không bàn tới tính thực tế thì kế hoạch đó rất thú vị.
今日のテストは内容はともかく、量が多くて時間が足りなかった。
Chưa cần nói đến nội dung, bài thi hôm qua quá dài nên tôi đã không đủ thời gian làm bài.
「小学生ならともかく、高校生のあなたがこんな漢字も読めないのですか」
“Khoan hãy nói đến học sinh tiểu học, một học sinh trung học như cậu mà cũng không đọc được chữ kanji như này sao?”
結果はともあれ、最後までがんばることが大切だ。
Không bàn đến kết quả, việc cố gắng đến cùng mới là quan trọng.

36.~も…ば/なら~も
a. Ý nghĩa: Cũng ~ và cũng…
b. Liên kết : 名詞(も)[名詞・動詞・イ形容詞・ナ形容詞]の仮定形(ば/なら)名詞(も)
会場には独身者もいれば既婚者もいた。
Trong hội trường người độc thân cũng có và người đã kết hôn cũng có.
あのレストランは味も良ければ雰囲気も良く、その上値段も手ごろだ。
Nhà hàng đó hương vị cũng thơm ngon và quang cảnh cũng đẹp, thêm vào đó giá cả cũng vừa phải.
彼はスポーツも得意ならピアノもプロ並みだ。
Anh ấy thể thao cũng giỏi mà trình piano cũng rất pro.
私は勉強も嫌いなら運動も苦手で、当然成績も悪かった。
Tôi học cũng không thích mà thể thao cũng kém nên đương nhiên là thành tích cũng kém rồi.
うちにはクーラーもなければ電子レンジもありません。
Nhà tôi máy lạnh cũng không có mà lò vi sóng cũng không
あの親は子どもが迷惑をかけていても注意しようとしない。まったく、親も親 なら子も子だ。
Người cha (mẹ) đó dù con mình gây phiền phức cũng không chịu nhắc nhở. Đúng là, bố mẹ thế nào con thế ấy.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#n2