Dai 4 ka

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

N2 - MIMIKARA OBOERU

37. っぱなし
a. Liên kết :動詞のマス形
b. Ý nghĩa 1: Giữ nguyên trạng thái suốt thời gian dài
この1週間雨が降りっぱなしで、洗濯物が乾かない。
Trời mưa suốt tuần nay rồi, quần áo không khô nổi
新幹線は込んでいて、大阪まで3時間立ちっぱなしだった。
Tàu shinkansen đông nên tôi phải đứng suốt 3 tiếng đồng hồ tới Osaka.
彼女は歯を磨いてる間じゅう水を流しっぱなしにしている。あれは資源の無駄づかいだ。
Cô ta cứ để vòi nước chảy suốt khi đánh răng. Đó là một hành động lãng phí tài nguyên.
新製品の注文が殺到している。朝から電話が鳴りっぱなしだ。
Mọi người đổ xô đặt hàng sản phẩm mới. Điện thoại reo suốt sáng giờ.
* 笑い通し/働き詰め
Trường hợp nghĩa tương tự: Cười suốt/Làm việc không ngừng nghỉ
c. Ý nghĩa 2: Giữ nguyên trạng thái mà không có hành động gì để giải quyết
ドアが開けっぱなしだ/開けっぱなしになっている/開けっぱなしの窓
Cửa cứ mở toang hoang (không chịu đóng lại)/Cửa cứ mở toang hoang/Cửa sổ mở toang
昨夜は電気もテレビもつけっぱなしで寝てしまった。
Tối qua, tôi để cả đèn cả TV mở rồi ngủ quên mất.
使ったものは出しっぱなしにせず、元あったところへ返すようにしましょう。
Không mang đồ ra dùng rồi để đấy, hãy trả đồ lại vị trí cũ.
うちの子は玄関にかばんを置きっぱなしにして遊びに行ってしまう。
Con tôi cứ vứt cặp ở hành lang (không chịu cất) rồi bỏ đi chơi.
文句を言われっぱなしで言い返せなかった。悔しい。
Tôi cứ bị mắng thế mà không thể nói lại được câu nào. Thật cay cú!

38. っこない
a. Ý nghĩa: Chắc chắn không (văn nói)
b. Liên kết: 動詞のマス形
今日中に漢字を100字覚えるなんて無理だ。できっこない。
Nhớ được 100 chữ Hán trong ngày hôm nay là điều không thể. Chắc chắn là không thể.
こんな話、だれも信じてくれっこないと思う。
Tôi nghĩ rằng chắc chắn không ai tin câu chuyện này của tôi đâu.
「お母さんには私の気持ちなんか、わかりっこないわよ」
Mẹ chắc chắn không thể hiểu tâm trạng của tôi.

39. ~きり
a. Ý nghĩa 1: Chỉ thực hiện ~
Liên kết: 動詞のタ形/[これ・それ・あれ]
母は朝出かけたきり、夜になっても帰ってこない。
Mẹ tôi đi ra ngoài suốt từ sáng, đã tối rồi vẫn chưa thấy về.
今日は忙しくてご飯を食べる時間もなかった。朝牛乳を飲んだきりだ。
Hôm nay tôi bận rộn đến mức không có thời gian ăn cơm. Buổi sáng tôi chỉ uống chút sữa thôi.
北原さんは「あっ」と言ったきり、黙り込んでしまった。
Anh Kitahara chỉ “Ơ” một tiếng rồi chìm vào im lặng.
彼と会うのはもうこれっきりにしよう。
Tóm lại là chỉ gặp anh ta lần này thôi nhé.
*祖母は足の骨を折って入院して以来、寝たきりになってしまった。
Ông tôi nằm liệt giường suốt từ sau khi nhập viện vì bị gãy chân.
b. Ý nghĩa 2: Chỉ ~ (giới hạn)
Liên kết: 数詞(きり)
父の単身赴任で、母と子二人きりの生活になった。
Bố tôi đi làm xa nên chỉ có hai mẹ con sống với nhau.
財布には1000円きりしかなかった。
Trong túi tôi chỉ có 1000 yên.
* 今持っているお金はこれっきりです。
Giờ tôi chỉ cầm có ngần này tiền thôi.
c. Ý nghĩa 3: Làm gì đó suốt (chỉ thói quen)
付きっきりで看病する。
Ở bên cạnh chăm sóc suốt.
彼はこのごろ部屋にこもり(っ)きりだ。
Dạo này nó cứ rúc ở trong phòng suốt.

40.~げ
a. Ý nghĩa: いかにも~そうだ(様態) Có vẻ ~
b. Liên kết: [イ形容詞・ナ形容詞]_bỏ đuôi
息子は得意げに100点を取ったテストを差し出した。
Con trai tôi đã đưa ra bài kiểm tra được 100 điểm đầy vẻ tự hào.
ハンバーガーショップは楽しげな若者たちでいっぱいだった。
Quán hamburger có nhiều bạn trẻ có vẻ đang rất vui vẻ.
学生は自信なさげ(/ありげ)に答えた。
Học sinh có vẻ không tự tin (/tự tin) trả lời câu hỏi.
彼は何か言いたげな様子で立っていた。
Anh ấy đứng với bộ dạng như thể đang nói gì đó.
寂しげ、悲しげ、優しげ、不満げ
Có vẻ cô đơn, có vẻ buồn, có vẻ hiền, có vẻ bất mãn
*~げ(の)ない
Ý nghĩa: Không có vẻ ~, không có ý thức về ~ (biểu hiện của thói quen)~の雰囲気/様子がない、特に意識しない(慣用定期表現)
かわいげのない子供
Những đứa trẻ không đáng yêu tẹo nào.
大人気ない行動
Hành động chả ra dáng người lớn gì cả.
危なげない勝利
Chiến thắng thuyết phục (không có gì để nghi ngờ).
何気なく顔を上げると、先生と目が合ってしまった。
Vô tình ngước lên, tôi gặp ánh mắt của thầy.

41. ~なんて/とは
a. Ý nghĩa: ~ đến mức/đến nỗi… (thể hiện sự bất ngờ, ngạc nhiên, không ngờ tới) ~というのは→驚き、意外 等の感情
b. Liên kết: 名詞/[動詞・イ形容詞・ナ形容詞]の普通体  ただし、ナ形容詞現在形の「だ」は省略可
日本での生活がこんなに忙しいとは(夢にも思わなかった)。
Cuộc sống ở Nhật bận rộn đến mức trong mơ cũng không thể ngờ tới.
サミットの警備がこんなに厳重とは(知らなかった)。
Bảo mật của hội nghị thượng đỉnh nghiêm ngặt đến mức không hề hay biết luôn.
3億円の宝くじが当たったとは(うらやましい)!
Mình cũng thèm được trúng số 100 triệu yên như thế!
「あの二人が離婚するなんて!あんたに仲が良かったのに」
Có chuyện 2 người ly hôn sao! Một chuyện tình đẹp thế mà…

42. ~にすぎない
a. Ý nghĩa: chỉ ~ , chẳng qua
b. Liên kết: 名詞・動詞の普通体
その航空機事故で助かったのは、500人中4人にすぎない。
Chỉ có 4 trong 500 người trong vụ tai nạn máy bay ấy được cứu sống.
汚職事件が摘発さてたが、あんなものは氷山の一角に過ぎないと思われる。
Dù vụ tham nhũng đã bị vạch trần, nhưng đó cũng chỉ là phần nổi của tảng băng chìm thôi.
彼女はロシア語ができるといっても、ちょっとした挨拶ができるに過ぎない。
Cô ấy bảo là biết tiếng Nga, nhưng chẳng qua chỉ mới biết chào hỏi thôi.
[お礼だなんて、とんでもない。当然のことをしたに過ぎないんですから]
[Không cần phải cảm ơn khách sáo gì đâu, tôi chỉ làm chuyện nên làm thôi mà]

43. ~あげく
a. Ý nghĩa: Sau khi ~ nhiều thì… (kết quả thường mang tính tiêu cực)
b. Liên kết: 名詞+の/動詞のタ形
いろいろ悩んだあげく、会社を辞めることにした。
Sau rất nhiều trăn trở, cuối cùng tôi đã quyết định rời bỏ công ty.
金に困ったあげく、高利の金を借りてしまった。
Sau nhiều lần khốn đốn vì tiền nong, tôi đã lỡ vay tiền lãi suất cao.
彼は口論のあげく人をなぐってしまった。
Sau cuộc cãi lộn, anh ta đã lao vào đánh người.
*彼女は子どもの頃から万引きを繰り返し、あげくのはてに盗みで警察に捕まった
Từ bé cô ta đã hay ăn cắp vặt ở các cửa hàng, sau rất nhiều lần trót lọt, cuối cùng cô ta cũng bị công an tóm.

44. ~べき
a. Liên kết: 動詞の辞書形 する→するべき/すべき
b. Ý nghĩa 1: phải làm ~, việc làm ~ là đương nhiên
収入があるなら国民として税金を納めるべきだ。
Nếu phát sinh thu nhập thì việc đóng thuế đối với dân là đương nhiên.
教授に、読むべき本を30冊も指示された。
Tôi đã được thầy chỉ định phải đọc tận 30 cuốn sách.
学生時代、もっとよく勉強するべきだった。
Thời sinh viên lẽ ra phải học nhiều hơn nữa.
人を傷つけるようなことは言うべきではない。(=~してはならない)
Không nên nói những điều gây tổn thương người khác. (mang ý nghĩa không nên làm ~)
*部屋に入るときはノックすべし。
Nên gõ cửa trước khi vào phòng.
c. Ý nghĩa 2: Biểu thị ý nghĩa ai cũng cảm thấy thế
彼女は愛すべき人柄で、だれからも好かれている。
Cô ấy có tính cách dễ mến nên ai cũng quý.
驚くべきニュース
Tin giật gân
憎むべき犯罪
Tội ác tày trời
悲しむべき事件
Sự việc đầy thương tâm

45. ~というより
a. Ý nghĩa: là … thì đúng hơn là ~, là … thì hợp lý hơn là ~ (so sánh)
b. Liên kết:名詞/[動詞・イ形容詞・ナ形容詞]の普通体 ただし、ナ形容詞の「だ」は省略可
担任の山田先生はとても若くて、先生というより友達みたいだ。
Thầy Yamada chủ nhiệm lớp tôi trẻ lắm, trông giống bạn hơn là giáo viên.
社内は冷房が効きすぎていて、涼しいと言うより寒いくらいだった。
Trong công ty điều hòa hoạt động mạnh quá, lạnh luôn rồi chứ không còn là mát nữa.
試合に負けたことは、残念と言うよりただ悔しい。
Thua trận đấu đó là điều đáng hổ thẹn hơn là đáng tiếc.
私にとって留学は、海外で学ぶというより家をでる手段であった。
Du học đối với tôi mà nói thì là đó là cách để tôi có thể được rời khỏi nhà hơn là đi học ở nước ngoài.

46. ~にかかわらず/かかわりなく
a. Liên kết: 名詞/動詞の辞書形+動詞のナイ形/名詞+であるか否か
b. Ý nghĩa: Bất chấp.../ Không liên quan đến.../Không phân biệt…
我が社は国籍、性別に関わらず、 優秀な人材をまとめている。
Công ty của tôi tuyển dụng những nhân tài ưu tú không phân biệt giới tính, quốc tịch.
お買い上げ代金の多少に関わらず、無料で配達いたします。
Dù mua bao nhiêu (không phân biệt số tiền thanh toán ít hay nhiều), khách hàng vẫn được hưởng dịch vụ chuyển phát miễn phí.
この大学の図書館は、学生であるか否かに関わらず、誰でも利用できる。
Bất cứ ai, cả kể không phải sinh viên của trường đại học này, đều có thể sử dụng thư viện.
参加するしないに関わらず、出欠の連絡をください。
Dù tham dự hay không, xin hãy liên lạc cho chúng tôi được biết.
このどおりは昼夜に関わりなく交通量が多い。
Bất kể ngày hay đêm, con đường này đều có lượng người tham gia giao thông đông đúc.
この映画は、子供から大人まで、年齢に関わりなく楽しめる
Bộ phim này phù hợp với mọi lứa tuổi từ trẻ con đến người lớn (không phân biệt tuổi tác).

47. ~にもかかわらず
a. Ý nghĩa: mặc dù ~ (nhưng)
b. Liên kết: 名詞/[動詞・い形容詞]の普通形/[名詞・な形容詞]+である
彼は熱が高いにもかかわらず、仕事に行った。
Mặc dù sốt cao, anh ấy vẫn đi làm.
深夜にも関わらず、大勢の人が病院に駆けつけた。
Dù đã khuya, nhiều người vẫn tới bệnh viện.
このゲーム機は高価であるに関わらず、よく売れているそうだ。
Dù cái máy chơi game này đắt tiền, nó vẫn bán rất chạy.
気をつけていたにも関わらず、また失敗してしまった。
Dù đã cẩn thận chú ý, nhưng tôi lại thất bại mất rồi.

48. ~ あまり (に)
a. Ý nghĩa: Vì ~ quá nên… (kết quả tiêu cực)
b. Liên kết: 名詞+の/動詞の(辞書形・タ形)
緊張のあまり気分が悪くなった。
Vì quá căng thẳng nên tâm trạng của tôi trở nên xấu đi.
母は心配のあまり病気になってしまった。
Vì quá lo lắng mà mẹ tôi đã đổ bệnh.
現代の日本には、体型を気をするあまり過激なダイエットをする女性がいる。
Trong xã hội Nhật hiện đại, có những cô gái vì quá coi trọng hình thể nên ăn kiêng một cách cực đoan.
日本では経済成長を急ぐあまりに、環境破壊が急激に進んだ。
Vì tăng trưởng kinh tế một cách vội vã nên nước Nhật đã hủy hoại môi trường nghiêm trọng.
ゲームに熱中していたあまり、父が帰ってきたことに気が付かなかった。
Vì mải chơi game nên tôi đã không hề nhận ra bố đã về nhà.
*あまりに寒くて(=寒さのあまり)息ができなかった。
Lạnh không thở nổi (vì lạnh quá nên không thở nổi).

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#n2