ngu phap thong dung 4

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

-  He always brushes his teeth after meals (Anh ta luôn chải răng sau khi ăn)

-  You never get up early (Chẳng bao giờ các anh dậy sớm cả)

-  We go to church twice a week (Chúng tôi đi lễ hai lần mỗi tuần)

-  They often advise me to attend evening classes (Họ thường khuyên tôi học lớp đêm)

·

Diễn tả trạng thái hiển nhiên hoặc sự thật bất di bất dịch.

Ví dụ

 :

-  This packet contains twenty cigarettes (Gói này đựng hai mươi điếu thuốc)

-  English is easier to learn than French (Tiếng Anh dễ học hơn tiếng Pháp)

-  The sun rises in the east and sets in the west

    (Mặt trời mọc ở phương đông và lặn ở phương tây)

-  Water boils at 100 degrees Celsius (Nước sôi ở 100 độ C)

-  What does this acronym mean? (Cụm từ viết tắt này nghĩa là gì?)

-  A full stop signifies the end of a sentence (Dấu chấm nghĩa là hết một câu)

·

Diễn tả hoạt cảnh sân khấu, tin tức thể thao

 ...

Ví dụ

 :

-  When the curtain rises, a French officer is making advances to Eliza.  The phone rings suddenly.  She picks it up and listens quietly.  As for him, the French officer smokes while staring into space (Khi màn kéo lên, một sĩ quan Pháp đang tán tỉnh Eliza. Điện thoại bỗng reo vang. Nàng nhấc điện thoại lên và bình thản lắng nghe. Về phần mình, viên sĩ quan Pháp vừa hút thuốc vừa nhìn đăm đăm vào khoảng không).

·

Diễn tả một dự định, một kế hoạch trong tương lai.

Ví dụ

:

-  We leave London at 10.00 next Tuesday and arrive in Paris at 13.00. We spend two hours in Paris and leave again at 15.00. We arrive in Rome at 19.30, spend four hours in Rome... (Chúng tôi rời Luân Đôn lúc 10 giờ sáng Thứ Ba tới và đến Paris lúc 13 giờ.  Chúng tôi ở Paris hai tiếng đồng hồ và lại ra đi lúc 15 giờ. Chúng tôi đến Rôma lúc 19 giờ 30, ở Rôma bốn tiếng đồng hồ...).

·

Thay choHiện tại liên tiến  của các động từ

 Like, Dislike, Detest, Fear, Respect, Loathe, Hate, Love,  Believe Trust Want Wish Desire Know , Perceive,  Notice Understand Forget Remember Recollect ,  Consist Contain Concern Belong Possess Own Owe Concern Matter Appear  (có vẻ), Look  (có vẻ), Seem  (dường như), Smell  (có mùi), Taste  (có vị), Sound  (có vẻ), Mean  (có nghĩa là), Signify  (có nghĩa là),See  (hiểu), Realize  (hiểu), Recognize  (nhận thức), Hold  (chứa đựng), Keep  (tiếp tục), Admire  (khâm phục)...

Ví dụ

 : 

-  I want to see him right now (Tôi muốn gặp hắn ngay bây giờ), chứ không nói I am wanting  to see him right now.

 The meat smells of garlic (Thịt có mùi tỏi), chứ không nói The meat is smelling of garlic.  

-  I perceive her smile as an ironic remark (Tôi nhận thấy nụ cười của cô ta là một lời nhận xét mỉa mai), chứ không nói I am perceiving her smile as an ironic remark .

·

Diễn tả một điều kiện.

Ví dụ

:

-  If he sees you, he'll give you a good talking-to

(Nếu gặp anh, hắn sẽ mắng anh một trận ra trò)

-  We'll starve unless we find any barracks at the foot of the mountain

(Chúng ta sẽ chết đói nếu không tìm được doanh trại nào ở chân núi)

2/ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Hình thức

Hiện tại liên tiến = Hiện tại đơn giản của TO BE + Hiện tại phân từ.

Ví dụ

 :     TO WORK

Xác định

Phủ định

Nghi vấn

Nghi vấn phủ định

I am working            I am not working              Am I working?       Am I not working?

You are working       You are not working         Are you working?     Are you not working?

He/she/it is working He/she/it is not working   Is he/she/it working?  Is he/she/it not working?

We are working       We are not working         Are we working?      Are we not working?

You are working       You are not working         Are you working?     Are you not working?

They are working     They are not working               Are they working?     Are they not working

·

I am working 

He is working , They are working ... thường tỉnh lược thành I'm working He's working, They're working ...

·

I am not working 

You are not working He is not working ...thường tỉnh lược thành I'm not working You're not working / You aren't working , He's not working / He isn't working ...

·

Am I not working? 

Are you not working? Is he not working? ... thường tỉnh lược thành Aren't I working? ,  Aren't you working? Isn't he working? ...

Công dụng

·

Diễn tả một hành động đang xảy ra.

Ví dụ

:

-  It is raining (Trời đang mưa)

-  The kettle is boiling (Nước trong ấm đang sôi)

-  What are you doing? -  I am feeding the pigs

(Anh đang làm gì vậy? -  Tôi đang cho lợn ăn)

-  At present, my younger sister is teaching English and (is) studying medicine(Hiện nay, em gái tôi đang dạy tiếng Anh và học y khoa)

·

Diễn tả một tương lai thật gần.

·

Chẳng hạn, I am taking an oral examination tomorrow morning (Sáng mai, tôi thi vấn đáp),  Are you doing anything this afternoon? (Anh có làm gì chiều nay hay không?)

·

Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen

.

·

  Chẳng hạn,  She is 

always

 wearing her jumper the wrong way round (Cô ta luôn mặc áo len nhầm đằng trước ra đằng sau),  You are 

always

 getting the wrong number (Các anh luôn quay nhầm số điện thoại).

THI HIEN TAI HOAN THANH

Hình thức

Hiện tại hoàn thành = Hiện tại đơn giản của TO HAVE + Quá khứ phân từ

Ví dụ

 :   TO WORK

Xác định

Phủ định                         Nghi vấn

I have worked           I have not worked                 Have I worked?             

You have worked       You have not worked           Have you worked?  

He/she/it has worked  He/she/it has not worked         Has he/she/it worked?        

We have worked     We have not worked                    Have we worked?     

You have worked     You have not worked              Have you worked?

They have worked   They have not worked             Have they worked?

·

I have worked 

He has worked They have worked ... thường tỉnh lược thành I've worked, He's worked, They've worked.                                                 

·

I have not worked 

He has not worked They have not worked ... thường tỉnh lược thành I haven't worked/I've not worked, He hasn't worked/He's not worked, They haven't worked/They've not worked ...

·

Have I not worked? 

Has he not worked? Have they not worked?  (Nghi vấn phủ định)... thường tỉnh lược thành Haven't I worked?, Hasn't he worked?, Haven't they worked? 

Công dụng

·

Diễn tả một hành động đã xảy ra, nhưng không xác định là xảy ra lúc nào

.

Ví dụ

 :

- Don't worry ! He has received your complimentary tickets

(Đừng lo! Ông ấy nhận được vé mời của anh rồi)

- Have you finished your work? - Yes, I have/No, I haven't finished it yet

(Anh làm xong công việc chưa? - Rồi, tôi làm xong rồi/ Chưa, tôi chưa làm xong)

- The lieutenant-general has just given orders to bombard the enemy headquarters

(Trung tướng vừa mới ra lệnh pháo kích vào tổng hành dinh của địch)

- I wonder if my wife has subscribed to Vietnam News

(Tôi phân vân không biết vợ tôi có đặt mua Vietnam News hay chưa)

- Have you ever been to Switzerland? (Anh có sang Thụy Sĩ bao giờ chưa?)

- How long have you been there? (Anh đã ở đó bao lâu?)

- I am sure that she has agreed with you about it

(Tôi tin chắc rằng bà ta đã đồng ý với anh về việc đó)

·

Diễn tả một hành động đã xảy ra và vẫn còn quan hệ đến hiện tại.

Ví dụ

 :

- We have lived here for eight years (Chúng tôi sống ở đây đã tám năm rồi)

- There have been many murders lately/recently (Đã có nhiều vụ án mạng xảy ra gần đây)

- He has been sick for three weeks/since last week

(Ông ta đau đã ba tuần rồi/từ tuần rồi đến bây giờ)

- My mother is seventy-two years old and has been bespectacled for four years

(Mẹ tôi bảy mươi hai tuổi và mang kính đã bốn năm nay)                      

- She has gone about on crutches since her childhood

(Cô ta chống nạng từ bé đến bây giờ)                                               

- I have worked here since I graduated in law

(Tôi làm việc ở đây từ khi tốt nghiệp ngành luật đến bây giờ)    

- This tooth hasn't been filled for months (Răng này mấy tháng nay chưa trám)                                                                              

- I haven't seen my parents for ages/since January

(Lâu quá/ Từ tháng giêng đến nay, tôi chưa gặp bố mẹ tôi)                       

- Their youngest son joined up last year. They haven't heard from him since

(Con trai út của họ nhập ngũ năm ngoái.  Từ đó đến nay, họ bặt tin cậu ta)

Đặc biệt

- I have never heard such nonsense (Tôi chưa bao giờ nghe một chuyện phi lý như vậy)

- Never in all my life have I heard such nonsense

(Suốt đời tôi chưa bao giờ nghe một chuyện phi lý như vậy)

- She has often invited me home (Cô ta vẫn thường mời tôi đến nhà chơi)

- This is the best film I have ever seen (Đây là bộ phim hay nhất mà tôi từng xem)

- This is the first time they have visited the zoo

(Đây là lần đầu tiên họ tham quan vườn bách thú)

- It is only the second time they have arrived in Hong Kong

(Đây chỉ là lần thứ hai họ đến Hồng Kông)

- It is ten years since I have seen them (Lần sau cùng tôi gặp họ là cách đây mười năm)

THI HT HOAN THANH LIEN TIEN

Hình thức

Hiện tại hoàn thành liên tiến = Hiện tại hoàn thành của TO BE + Hiện tại phân từ.

·

Xác định

I have been working He has been working ...

·

Phủ định

I have not / haven't been working, He has not / hasn't been working ...

·

Nghi vấn

Have I been working?  Has he been working? ...

·

Nghi vấn phủ định

:  Have I not / Haven't I been working?Has he not / Hasn't he been working?...

Công dụng

·

Diễn tả một hành động đã xảy ra và vẫn tiếp diễn đến khi ta nói, hoặc vừa mới hoàn tất khi ta nói

.

Ví dụ

 :

-  They have been waiting for hours and the policeman still hasn't opened the gate to let them out (Họ chờ đã mấy tiếng đồng hồ và viên cảnh sát vẫn chưa mở cổng cho họ ra)

-  I am too busy to make you a phone call.  Have you been waiting long?

   (Tôi quá bận, nên không điện thoại cho anh được.  Anh đợi đã lâu chưa?)

-  They have been working all week without a moment's leisure (Họ làm việc suốt cả tuần, chẳng lúc nào rảnh rỗi)

·

Đôi khi người ta vẫn dùng động từ Want  và Wish  ở Hiện tại hoàn thành liên tiến

.

·

Chẳng hạn,  Thank you very much for the gardening guide. I have been wanting it for ages  (Rất cám ơn anh về quyển sách hướng dẫn làm vườn. Tôi cần quyển ấy lâu lắm rồi)

THI QUA KHU DON GIAN

Hình thức

·

Đối với động từ có qui tắc,  Quá khứ đơn giản  hình thành bằng cách thêm ed vàoNguyên mẫu không có To  (hoặc thêm d nếu nguyên mẫu tận cùng bằng e).

Ví dụ

 :

To play --->  I played, You played, He played, They played...

To connect -->  I connected, You connected, He connected...

To rais

e

 -->  I raised, You raised, He raised, They raised...

To guid

e

 -->  I guided, You guided, They guided...

Đối với động từ bất quy tắc, xin xem Phụ Lục.

·

Hình thức quá khứ giống nhau ở tất cả các ngôi (đối với động từ bất quy tắc cũng vậy).

Ví dụ

 :   

To work --> I worked, You worked, He worked, We worked, They worked

To sleep --> I slept, You slept, He slept, We slept, They slept

·

Phủ định = Did not / Didn't + Nguyên mẫu không có To

Ví dụ

 :

-  I did not/didn't work, He did not/didn't work, They did not/didn't work

-  I did not/didn't sleep, He did not/didn't sleep, They did not/didn't sleep

·

Nghi vấn = Did + chủ từ + Nguyên mẫu không có To

Ví dụ

 :

-  Did I work? Did you work? Did he work? Did we work? Did they work?

-  Did I sleep? Did you sleep? Did he sleep? Did we sleep? Did they sleep?

·

Nghi vấn phủ định : 

Ví dụ

 :

-  Did you not/Didn't you work? Did he not/Didn't he work? Did they not/didn't they work?...

-  Did you not/Didn't you sleep? Did he not/Didn't he sleep? Did they not/didn't they sleep?...

Công dụng

·

Diễn tả một hành động đã hoàn tất ở một thời điểm nhất định trong quá khứ

.

Ví dụ

:

- I had an argument with them yesterday morning (Sáng hôm qua, tôi cãi nhau với họ)

- Her father died twelve years ago (Bố cô ta mất cách đây 12 năm)

- United Nations Organization was founded in October 1945

(Tổ chức Liên hiệp quốc được thành lập tháng 10/1945)

- She adhered to Communist Party of Vietnam in 1964

(Bà ta gia nhập Đảng cộng sản Việt Nam năm 1964)

·

Diễn tả một hành động hoàn toàn thuộc về quá khứ , tách rời với hiện tại (dù không nêu một thời điểm nhất định

).

Ví dụ

 :

- King Quang Trung was a military genius, a visionary diplomat, a preeminent leader

(Vua Quang Trung là một thiên tài quân sự, một nhà ngoại giao biết nhìn xa trông rộng, một lãnh tụ kiệt xuất)

- Our teacher always advised us to be studious and dutiful to our parents

(Thầy chúng tôi luôn khuyên chúng tôi chăm chỉ học hành và hiếu thảo với cha mẹ) (Nay thầy đã qua đời

chẳng hạn")

- They lived there for two years and had to disguise themselves as stevedores to evade capture by the Gestapo (Họ sống ở đó hai năm và phải cải trang làm phu bốc vác để tránh sự lùng bắt của Gestapo)

- I once saw a  drunk drive recklessly at top speed in the rush-hour traffic.  As a result, his car skidded, rushed onto the pavement, ran over two pedestrians and killed them (Có lần tôi thấy một gã say rượu liều lĩnh phóng xe hết tốc lực giữa dòng xe cộ ngược xuôi trong giờ cao điểm. Kết quả là xe hắn trượt bánh, lao lên vỉa hè và cán chết hai người đi bộ)

·

Trong câu điều kiện loại 2.

Ví dụ

 :

- If you were expert in English and French, you would easily find a job as a translator in my company

(Nếu anh thông thạo tiếng Anh và tiếng Pháp, anh sẽ dễ kiếm được một chân phiên dịch trong công ty tôi)

- If someone volunteered to lend me money, I would try my best to become a billionaire

(Nếu ai tình nguyện cho tôi mượn tiền, tôi sẽ làm hết sức mình để trở thành tỉ phú)

QUA KHU LIEN TIEN

Hình thức

Quá khứ liên tiến =  Quá khứ đơn giản của TO BE + Hiện tại phân từ

Xác đỉnh                  Phu định                  Nghi vấn

I was working                  I was not working            Was I working?               

You were working            You were notworking               Were you working?

He/she/it was working     He/she/it was not working       Was he/she/it working?                 

We were working             We were not working               Were we working?          

You were working            You were not working              Were you working?        

They were working          They were not working    Were they working?

·

I was not working 

You were not working He was not working ... thường tỉnh lược thành I wasn't working, You weren't working, He wasn't working ...

·

Was I not working  

?Were you not working  Was he not working  ? (Nghi vấn phủ định)... thường tỉnh lược thành Wasn't I working? Weren't you working? Wasn't he working? ...

Lưu ý

Like, Dislike, Detest, Fear, Respect, Loathe, Hate, Love,  Believe Trust Want Wish Desire Know , Perceive,  Notice Understand Forget Remember Recollect ,  Consist Contain Concern Belong Possess Own Owe Concern Matter Appear  (có vẻ), Look  (có vẻ), Seem  (dường như), Smell  (có mùi), Taste  (có vị), Sound  (có vẻ), Mean  (có nghĩa là), Signify  (có nghĩa là),See  (hiểu), Realize  (hiểu), Recognize  (nhận thức), Hold  (chứa đựng), Keep  (tiếp tục), Admire  (khâm phục)... là những động từ 

không dùng ở Quá khứ liên tiến

.

Công dụng

·

Diễn tả

một

hành động tiến triển dần dần trong quá khứ, mà không cần nêu từ ngữ chỉ thời gian.

Ví dụ

 :

-  It was getting colder (Trời đang lạnh dần)

-  The river was rising (Nước sông đang từ từ dâng lên)

·

Diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định trong quá khứ.

Ví dụ

 :

-  What were you doing at six o'clock yesterday morning?

(Lúc 6 giờ sáng hôm qua, anh đang làm gì?)

-  At that moment, I was sleeping (Lúc ấy, tôi đang ngủ)

-  What was she doing when you arrived? (Cô ta đang làm gì khi anh đến?)

-  When I arrived, she was boiling eggs (Khi tôi đến, cô ta đang luộc trứng)

-  They burst out laughing while their father was speaking to me

(Họ cười phá lên trong lúc cha họ đang nói chuyện với tôi)

·

Miêu tả quá khứ.

Ví dụ

 :

-  The girl was cooking in the kitchen.  Her father was reading while her younger brother was revising for the end-of-term test.  Suddenly, there were shots and screams in the distance (Cô gái đang nấu ăn trong bếp. Cha cô đang đọc sách, trong khi em trai cô đang ôn tập thi cuối học kỳ.  Bỗng có nhiều tiếng súng và tiếng thét từ xa vọng lại).

·

Thay choHiện tại liên tiến  khi chuyển Lời nói trực tiếp  sang Lời nói gián tiếp

.

Ví dụ

 :

-  He said, "I am writing to my siblings" (Ông ta nói : "Tôi đang viết thư cho anh chị em ruột  của tôi) --> He said that he was writing to his siblings" (Ông ta nói rằng ông ta đang viết thư cho anh chị em ruột của mình).

-  She said, "I am combing my hair" (Cô ta nói : "Tôi đang chải tóc") ---> She said that she

was combing her hair (Cô ta nói rằng cô ta đang chải tóc)

·

Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.

Ví dụ

 :

-  I was always working full-time (Tôi luôn luôn làm việc trọn ngày)

-  He was always asking questions (Nó cứ hỏi hoài)

QUA KHU HOAN THANH

Hình thức

·

Quá khứ hoàn thành =  Had + Quá khứ phân từ

·

Hình thức xác định là I had/I'd worked, He had/He'd worked ...

·

Hình thức phủ định là I had not/hadn't worked, He had not/hadn't worked ...

·

Hình thức nghi vấn là Had I worked? Had he worked? .. ..

·

Hình thức nghi vấn phủ định là Had I not/Hadn't I worked? Had he not/Hadn't he worked?...

Công dụng

·

Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng 

Quá khứ hoàn thành

 cho hành động nào 

xảy ra trước

 và 

Quá khứ đơn giản

 cho hành động nào 

xảy ra sau.

Ví dụ

 :

-  I met them after they had divorced each other (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau)

-  Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before

(Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu)

-  I was anxious about these children's plight, because their mother had been consumptive for three months (Tôi ái ngại cho hoàn cảnh đáng thương của những đứa trẻ này, vì mẹ chúng mắc bệnh lao phổi đã ba tháng rồi)

-  An idea occured to him that she herself had helped him very much in the everyday life

(Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày)

-  She wondered why you had referred to her unhappy childhood

(Cô ta không hiểu tại sao anh lại nhắc đến thời thơ ấu bất hạnh của cô ta)

-  When I entered the dining-room,  she had 

just

 finished washing the dishes

(Khi tôi bước vào phòng ăn, cô ta vừa mới rửa bát đĩa xong)  

-  When the police reached the scene of the crime, the murderer had 

just

 killed himself with his own high-powered rifle

(Khi cảnh sát đến hiện trường, hung thủ vừa mới tự sát bằng khẩu súng trường cực mạnh của chính hắn)

-  No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags

(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi)  

·

Thay choHiện tại hoàn thành   và Quá khứ đơn giản  khi chuyểnLời nói trực tiếp  sangLời nói gián tiếp

.

Ví dụ

 :

-  He said, "I have worked in this company for years" (Ông ta nói : "Tôi làm việc ở công ty này đã nhiều năm rồi") ---> He said that he had worked in that company for years (Ông ta nói rằng ông ta làm việc ở công ty ấy đã nhiều năm rồi)

-  She said, "I left France five years ago" (Cô ta nói : "Tôi rời nước Pháp cách đây năm năm") --->  She said that she had left France five years before (Cô ta nói rằng cô ta đã rời nước Pháp trước đó năm năm)

·

Trong câu điều kiện loại 3.  Chẳng hạn,  If I had met them early this morning, I would have given them a lift to the town  (Nếu sáng sớm nay tôi gặp họ, tôi đã cho họ đi nhờ xe ra thị trấn)

·

Sau If only  (thể hiện sự hối tiếc)   Chẳng hạn, If only I had met them early this morning  ! (Phải chi sáng sớm nay tôi gặp họ!).

QUA KHU HOAN THANH LIENTIEP

Hình thức

Quá khứ hoàn thành liên tiến = Had been + Hiện tại phân từ         

·

Xác định

I had / I'd been working He had / He'd been working ...

·

Phủ định

I had not / hadn't been working, He had not / hadn't been working ...

·

Nghi vấn

Had I been working?  Had he been working? ...

·

Nghi vấn phủ định

:  Had I not / Hadn't I been working?Had he not / Hadn't he been working?...

Công dụng

·

Quan hệ giữa Quá khứ hoàn thành liên tiến  và Quá khứ hoàn thành  cũng giống như quan hệ giữa Hiện tại hoàn thành liên tiến  vàHiện tại hoàn thành .

Ví dụ

 :

-  She was sluggish because she had been sitting up all night to watch the Olympics on TV

(Cô ta uể oải vì đã thức suốt đêm xem Đại hội Ôlimpich thế giới trên ti-vi)

-  I had been trying hard not to laugh

(Tôi cố gắng hết sức để không cười to)

·

Đôi khi người ta vẫn dùng động từ Want  và Wish  ở Quá khứ hoàn thành liên tiến.  Chẳng hạn, I lent her an encyclopedia of music.  She had been wanting it for ages  (Tôi cho cô ta mượn một quyển tự điển bách khoa về âm nhạc. Cô ta cần quyển ấy lâu lắm rồi)

TUONG LAI

TUONG LAI DON GIAN

Hình thức

Tương lai đơn giản = Shall / Will + Nguyên mẫu không có To

Xác định

Phủ định

I will/I'll work                    I will not/I won't work

You will/You'll work          You will not/You won't work

He will/He'll work             He will not/He won't work

We will/We'll work            We will not/We won't work

You will/You'll work        You will not/You won't work

They will/They'll work      They will not/They won't work

Nghi vấn

Nghi vấn phủ định

Shall I work?                    Shall I not work?/Shan't I work?

Will you work?         Will you not work?/Won't you work?

Will he work?                   Will he not work?/Won't he work?

Shall we work?                Shall we not work?/Shan't we work?

Will you work?         Will you not work?/Won't you work?

Will they work?                Will they not work?/Won't they work?

·

Will 

 thông dụng hơnShall , nhưng không trang trọng bằngShall .  Chẳng hạn, I ensure that customers shall receive a warm welcome from my company   (Tôi bảo đảm khách hàng sẽ được công ty tôi tiếp đón nồng nhiệt), The coastal defences shall be personally inspected by Fleet Admiral  (Các tuyến phòng thủ bờ biển sẽ do đích thân thủy sư đô đốc kiểm tra),The private enterprises shall maintain their operations until further notice  (Các doanh nghiệp tư nhân sẽ duy trì hoạt động của mình đến khi có thông báo mới).

·

Shall I 

 và Shall we  dùng để mở đầu lời gợi ý.  Chẳng hạn,  Shall I come in? (Tôi vào được chứ?), Shall we go home? (Chúng ta về nhà nhé?).

Công dụng

·

Diễn tả một ý kiến, một dự đoán về tương lai (nhất là khi đi kèm các động từ Assume , be afraid , be /  feel sure , believe , daresay , doubt , expect , hope , know , suppose , think , wonder  hoặc các phó từ Perhaps , maybe possibly , probably , surely  ).

Ví dụ

:

- We shall soon be home (Chẳng mấy chốc nữa chúng ta sẽ có mặt ở nhà)

- How long will you stay here? (Anh sẽ ở lại đây bao lâu?)

- He is sure that everyone will arrive later than usual

(Anh ta tin chắc rằng mọi người sẽ đến muộn hơn thường lệ)

- I hope that she will think again before offering her resignation

(Tôi mong rằng cô ta sẽ suy nghĩ lại trước khi nộp đơn xin thôi việc)

- I wonder where I shall be next year (Tôi phân vân không biết sang năm tôi sẽ ở đâu)

- Perhaps they will not forget to revenge their companions in arms

(Có lẽ họ sẽ không quên trả thù cho chiến hữu của họ)

·

Diễn tả một lời yêu cầu, một mệnh lệnh.

Ví dụ

 :

- Will you help me, please? (Anh vui lòng giúp tôi chứ?)

- You will drive me to the post office, won't you? (Anh đưa tôi đến bưu điện, được không?)

- You will address the letters of invitation and post them this afternoon

(Anh phải ghi địa chỉ lên các thư mời và chiều nay mang ra bưu điện gửi đi)

·

Trong mẩu tin tường thuật hoặc báo chí.  Chẳng hạn, The Primer Minister  will open a new industrial zone  tomorrow morning  (Sáng mai, Thủ tướng sẽ khánh thành một khu công nghiệp mới).

·

Trong câu điều kiện loại 1. 

Ví dụ

 :

-  If it rains, Ba will go there by taxi (Nếu trời mưa, Ba sẽ đi taxi đến đó)

-  If he hasn't finished with his coworkers, we shall wait for him at the canteen (Nếu ông ta chưa giải quyết xong công việc với các đồng sự, chúng tôi sẽ đợi ông ta ở căng-tin)

Lưu ý

·

Be going to 

 nghĩa là "Sắp sửa" (tương lai gần), "Dự định".

Ví dụ

 :

- It is going to rain (Trời sắp mưa)

- We are going to take our driving-test (Chúng tôi sắp thi lấy bằng lái xe)

- I am going to buy a cheap but powerful car

(Tôi định mua một chiếc xe rẻ tiền nhưng chạy khoẻ)

- He is going to resign as ambassador-at-large (Ông ta định từ chức đại sứ lưu động)

TL LIEN TIEP

Hình thức

Tương lai liên tiến = Tương lai đơn giản của To Be + Hiện tại phân từ.

·

Xác định

 :   I shall/will be working, We shall/will be working, He/she/it will be working ...

·

Phủ định

 :   I shall not/shan't be working, I will not/won't be working,  We shall not/shan't be working, We will not/won't be working, He/she/it will not/won't be working ...

·

Nghi vấn

 :   Shall/will I be working?,  Shall/will we be working?, Will he/she/it be working? ...

·

Nghi vấn phủ định

 :   Will you not be working?/Won't you be working?, Will they not be  working?/Won't they be working? ...

Công dụng

·

Diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ví dụ

 :

-  Now we are making necessary preparations for the honeymoon trip to Nha Trang.  This day week, we shall be visiting Nha Trang's tourist attractions (Bây giờ, chúng tôi đang chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến đi hưởng tuần trăng mật ở Nha Trang.  Ngày này tuần sau, chúng tôi sẽ đang tham quan các thắng cảnh du lịch của Nha Trang).

-  This time tomorrow, all the workers will be queuing up to receive luncheon vouchers (Giờ này ngày mai, tất cả công nhân sẽ đang xếp hàng nối đuôi nhau để nhận phiếu ăn trưa)

TL HOAN THANH

Hình thức

Tương lai hoàn thành = Shall/Will + Nguyên mẫu hoàn thành không có To (đối với ngôi 1) hoặc Will + Nguyên mẫu hoàn thành không có To (đối với ngôi 2 và 3)

·

Xác định

 :  I will/I'll have worked (hoặc I shall have worked), He will/He'll have worked, We will/We'll have worked (hoặc We shall have worked) ...

·

Phủ định

 :  I will not/won't have worked (hoặc I shall not/shan't have worked), He will not/won't have worked, We will not/won't have worked (hoặc We shall not/shan't have worked) ...

·

Nghi vấn

 :  Shall I have worked? Will he have worked?Shall we have worked? ...

·

Nghi vấn phủ định

 :  Shall I not/Shan't I have worked? Will he not/Won't he have worked? Shall we not/Shan't we have worked? ...

Công dụng

Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong tương lai.  Thường thì Tương lai hoàn thành  đi kèm với từ ngữ chỉ thời gian như By then By that time By the end of the year ... chẳng hạn.

Ví dụ

 :       

-  Early next week,  we shall hold the marathon for the elderly. Regrettably, you will have left Vietnam by then (Đầu tuần tới, chúng tôi sẽ tổ chức cuộc đua maratông cho người cao tuổi.  Tiếc là đến lúc đó, các anh đã rời khỏi Việt Nam rồi)

-  By the time this quotation reaches you, their company will have gone bankrupt (Lúc anh nhận được bản báo giá này cũng là lúc công ty của họ bị phá sản rồi)

TL HOAN THANH LIEN TIEN

Hình thức

Tương lai hoàn thành liên tiến = Shall/Will have been + Hiện tại phân từ (đối với ngôi 1) hoặc  Will have been + Hiện tại phân từ (đối với ngôi 2 và 3)

Công dụng

Quan hệ giữa Tương lai hoàn thành liên tiến  vàTương lai hoàn thành  cũng giống như quan hệ giữa Hiện tại hoàn thành liên tiến  vàHiện tại hoàn thành Tương lai hoàn thành liên tiến  cũng đi kèm với từ ngữ chỉ thời gian như By then By that time By the end of the year ... chẳng hạn.

Ví dụ

 :

-  By the end of this century,  United Nations Organization will have been existing for 55 years (Đến cuối thế kỷ này, Tổ chức Liên hiệp quốc tồn tại đã được 55 năm)

-  They will move to Ho Chi Minh City next year.  By that time, you will have been living in Ho Chi Minh City for twenty-four years (Năm tới, họ sẽ dọn về ở thành phố Hồ Chí Minh. Đến lúc đó, anh sống ở thành phố Hồ Chí Minh đã được 24 năm)

DIEU KIEN CACH

HIEN TAI DIEU KIEN CACH

Hình thức

Hiện tại điều kiện cách = Should/Would + Nguyên mẫu không có To  (đối với ngôi 1) hoặc Would + Nguyên mẫu không có To  (đối với ngôi 2 và 3)

·

Xác định

 :  I would/I'd work (hoặc I should work), You would work/You'd work ...

·

Phủ định

 :  I would not/wouldn't work (hoặc I should not/shouldn't work), You would not/wouldn't work ...

·

Nghi vấn 

:   Would/Should I work? Would you work? ...

·

Nghi vấn phủ định

 :  Should I not/Shouldn't I work? Would you not/Wouldn't you work? ...

Công dụng

·

Trong câu điều kiện loại 2.  Chẳng hạn, If she turned up now, we 

would be 

 very surprised 

 (Nếu bây giờ cô ấy xuất hiện, chúng tôi sẽ rất ngạc nhiên).

·

Thay choTương lai đơn giản , khi động từ của mệnh đề chính ở thì quá khứ.

Ví dụ

 :

-  They 

assume

 that I 

shall/will applaud

 their audacious plan (Họ cho rằng tôi sẽ tán thành kế hoạch táo bạo của họ) --->  They 

assumed

 that I 

should/would applaud

 their audacious plan.   

-  I 

expect

 that your business 

will get

 better results (Tôi mong rằng công chuyện làm ăn của anh sẽ đạt kết quả khả quan hơn) ---> I 

expected

 that your business 

would get

 better results.

·

Trong các công dụng đặc biệt của Should  và Would .

Ví dụ

 :

-  We 

should

 say our prayers before going to bed (Chúng ta nên cầu nguyện trước khi đi ngủ)

-  Children 

shouldn't

 imitate the adults' vices (Trẻ em không nên bắt chước thói hư tật xấu của người lớn)

-  You 

should

 have rised early to attend morning service (Lẽ ra anh phải dậy sớm để dự lễ sáng)

-  I 

should

 like to ask a favour of you (Tôi muốn nhờ anh một việc)

-  Why 

should

 he have the audacity to do it? (Sao nó lại cả gan làm như vậy nhỉ?)

-  Hoa was anxious that exam results 

should

 be announced as soon as possible (Hoa nóng lòng mong cho kết quả thi được công bố càng sớm càng tốt)

-  He grown a beard in order that everyone 

should

 believe him to be old (Ông ta để râu để mọi người tưởng ông ta già)

-  

Should

 you change your mind, please let us know at once (Nếu có thay đổi ý kiến, xin ông vui lòng báo cho chúng tôi biết ngay) 

-  

Would

 you give this report a look-over to make suggestions? (Anh vui lòng xem qua bản báo cáo này để góp ý)

-  

Would

 you like some white coffee? (Anh dùng tí cà phê sữa nhé?)

-  That's just what he 

would

 say (Đó chính là điều mà có lẽ anh ta sẽ nói ra)

-  He changed his password so that nobody 

would

 be able to access data on his computer (Anh ta đổi mật khẩu để không ai truy cập được dữ liệu trên máy của anh ta)

QUA KHU DIEU KIEN CACH

Hình thức

Hiện tại điều kiện cách = Should/Would + Nguyên mẫu hoàn thành không có To

·

Xác định

 :   I would/should have worked, You would have worked...

·

Phủ định

 :   I would not/should not have worked, You would not have worked ...

·

Nghi vấn 

:   Should I have worked? Would you have worked? ...

·

Nghi vấn phủ định

 :  Should I not/Shouldn't I have worked? ...

Công dụng

·

Trong các công dụng đặc biệt của Should  và Would . Trong câu điều kiện loại 3.  Chẳng hạn,  If you had arrived earlier, I 

would have introduced

 you to my director  (Nếu anh đến sớm hơn, tôi đã giới thiệu anh cho giám đốc của tôi).

·

Thay choTương lai hoàn thành , khi động từ của mệnh đề chính ở thì quá khứ.

Ví dụ

 :

-  I 

hope

 that he 

will have solved

 the problem before we 

get

 back (Tôi hy vọng anh ta sẽ giải được bài toán trước khi chúng ta trở lại) ---> I 

hoped

 that he 

would have solved

 the problem

before we 

got

 back.

CAU DIEU KIEN

·

Câu điều kiện nào cũng có hai phần :  Mệnh đề If (mệnh đề bắt đầu bằng liên từ If) và Mệnh đề chính.  Mệnh đề If nêu giả thuyết, còn mệnh đề chính thì nêu kết quả của giả thuyết ấy. Trong câu If it rains, they will get up later than usual  (Nếu trời mưa, họ sẽ dậy muộn hơn thường lệ), ta có mệnh đề If là If it rains  và  mệnh đề chính làThey will get up later than usual . 

·

Có ba loại câu điều kiện.  Loại 1dành cho 

những tình huống rất có thể dự đoán được

.  Chẳng hạn, I shall turn off the record-player if you don't turn it down  (Tôi sẽ tắt máy hát nếu anh không vặn nhỏ lại).  Loại 2 dành cho 

những tình huống tưởng tượng

.  Chẳng hạn, If she were my mother, I would try my utmost to look after her  (Nếu bà ta là mẹ tôi, tôi sẽ cố gắng hết sức để chăm sóc bà ta) [Nhưng thực ra, bà ta đâu phải là mẹ tôi]. Đặc biệt,  loại 3 

dành cho những tình huống hoàn toàn trái ngược vớithực tế  trong quá khứ

 .  Chẳng hạn,  If I had gone out in the rain yesterday afternoon, I would have had a high fever  (Nếu chiều hôm qua tôi đi mưa thì tôi đã bị sốt cao) (Nhưng thực ra, chiều hôm qua tôi không hề đi mưa).

1/  Ví dụ về câu điều kiện loại 1

·

Thông thường, động từ của mệnh đề If ở 

Hiện tại đơn giản

 

, động từ của mệnh đề chính ở T

ương lai đơn giản

 .

Ví dụ

 :

-  If you 

exceed

 the speed limit, you 

will be

 liable to a heavy fine (Nếu vượt quá giới hạn tốc

   độ tối đa, anh sẽ bị phạt nặng)

-  The pregnant bitch 

will bite

 you if you 

walk

 upstairs (Con chó đang có mang sẽ cắn anh

    nếu anh đi lên lầu)

Đặc biệt

-  If he is poor, why does he own two adjacent houses? 

(Nếu anh ta nghèo thì tại sao anh ta có hai căn nhà kề nhau?)   

-  If it stops raining,  I can drive faster

(Nếu trời tạnh mưa, tôi có thể lái xe nhanh hơn)

-  If this staircase is slippery,  she may take a false step

(Nếu cầu thang này trơn, có thể bà ấy sẽ bị trượt chân)

-  If you want to lose weight,  eat less fat and take more exercise (Nếu muốn sụt cân, chị hãy bớt ăn chất béo và tập thể dục nhiều hơn)

-  If they are sleeping, I'll turn off the radio

(Nếu họ đang ngủ, tôi sẽ tắt rađiô)

-  If you have finished eating, I'll have the domestic clear the table (Nếu anh ăn xong, tôi sẽ bảo người giúp việc dọn bàn)

2/  Ví dụ về câu điều kiện loại 2

·

Thông thường, động từ của mệnh đề If ở Quá khứ đơn giản  (đúng ra đây làQuá khứ giả định cách) , động từ của mệnh đề chính ởHiện tại điều kiện cách .

Ví dụ

 :

-  If I 

were

 their father, I 

would demand

 an apology from them (Nếu tôi là cha của họ, tôi sẽ bắt họ xin lỗi)

-  If someone 

gave

 her a villa, she 

would use

 it as an orphanage (Nếu ai cho cô ta một căn biệt thự, cô ta sẽ dùng căn biệt thự đó làm nơi nuôi trẻ mồ côi)

Đặc biệt

-  If you didn't love her, why did you pray for her speedy recovery from illness?

   (Nếu anh không yêu cô ta thì tại sao anh cầu cho cô ta mau khỏi bệnh?)

-  If someone knocked at the door,  he said "Come in, please"

   (Nếu có ai gõ cửa, ông ta thường nói "Mời vào")

-  If I knew their address, I could correspond with them

   (Nếu tôi biết địa chỉ của họ, tôi có thể trao đổi thư từ với họ)

3/  Ví dụ về câu điều kiện loại 3

·

Thông thường, động từ của mệnh đề If ởQuá khứ hoàn thành , động từ của mệnh đề chính ởQuá khứ điều kiện cách .

Ví dụ

 :

-  If I 

had heard

 the news last night, I 

would have come

 there to give you a hand

(Nếu đêm qua tôi hay tin thì tôi đã đến đó giúp anh một tay)

-  If their papers 

had been

 in order, they 

would have left

 the police station at once

(Nếu giấy tờ của họ hợp lệ thì họ đã ra khỏi đồn cảnh sát ngay rồi)

Đặc biệt

-  If we had discovered his shelter, we could have arrested him long before

(Nếu phát hiện được nơi ẩn náu của hắn thì chúng tôi đã bắt được hắn lâu rồi)

-  If he hadn't had a lawyer, he might have gone to prison

(Nếu không có một luật sư giỏi thì có thể anh ta đi tù rồi)

-  If you had followed my advice, you would be singing joyfully with your family now

(Nếu nghe theo lời khuyên của tôi thì bây giờ anh đã đang ca hát vui vẻ với gia đình anh)

-  If I hadn't followed your advice, I would be behind bars now/I would have been behind bars

(Nếu không nghe theo lời khuyên của anh thì bây giờ tôi đã ngồi tù)

-  Thay vì If they had obeyed traffic regulations, this accident wouldn't have happened 

(Nếu họ đi đúng luật, tai nạn này đâu có xảy ra), ta có thể nói Had they obeyed traffic regulations, this accident wouldn't have happened .

-  Thay vì If we had met him in the street, we would have invited him to our house  (Nếu gặp anh ta ngoài phố, chúng tôi đã mời anh ta về nhà chơi rồi), ta có thể nói Had we met him in the street, we would have invited him to our house .

MENH LENH CACH

Mệnh lệnh cách 

 thể hiện một lời khuyên, một lời yêu cầu hoặc một mệnh lệnh.

·

Về hình thức, mệnh lệnh cách của ngôi thứ hai giống như Nguyên mẫu không có To.  

Ví dụ

 :

-  Hurry ! (Nhanh lên!)

-  Shut up ! (Im đi !)

-  Wait for them ! (Hãy đợi họ!)

-  

Always

 clean your teeth before going to bed ! (Hãy luôn luôn đánh răng trước khi đi ngủ)

-  

Never

 repeat it ! (Đừng bao giờ nhắc lại điều đó !)

-  

Never

 tell lies (Đừng bao giờ nói dối)

-  

Don't

 hurry ! (Đừng vội !)

-  

Don't

  wait for them ! (Đừng đợi họ!)

-  

Don't

 be rude ! (Đừng hổn láo!)

·

 ngôi thứ nhất, mệnh lệnh cách = Let us/Let's + Nguyên mẫu không có To 

Ví dụ

 :

-  Let's hand in our examination papers ! (Chúng ta hãy nộp bài thi !)

-  Let's stand up ! (Chúng ta hãy đứng dậy!)

-  

Let's not

 make so much noise ! (Chúng ta đừng làm ồn như vậy!)

-  

Let's not

 talk with them ! (Chúng ta đừng nói chuyện với họ!)

·

 ngôi thứ ba, mệnh lệnh cách = Let him / her / it / them + Nguyên mẫu không có To . Tuy nhiên, ở phủ định, ta dùng Is not / Are not to  hoặc Must not .

Ví dụ

 :

-  Let him wait ! (Hãy để anh ta đợi đấy!)

-  Let them come in ! (Hãy để họ vào!)

-  They must not come in / They are not to come in (Họ không được vào)

·

Do 

 làm cho mệnh lệnh hoặc lời yêu cầu dứt khoát hơn.

Ví dụ

 :

-  Do shut up ! (Câm mồm ngay!)

-  Do stand aside ! (Đứng sang một bên xem nào!)

GIA DINH CACH

Hình thức

·

Khác với Hiện tại đơn giản , Hiện tại giả định cách  không có ở ngôi thứ ba số ít.  Đặc biệt, Hiện tại giả định cách  củaTo Be  là Be  ở tất cả các ngôi.

Ví dụ

 :

-  The king lives here (Đức vua sống ở đây) (Hiện tại đơn giản )---> Long live  the king ! (Đức vua vạn tuế!) (Hiện tại giả định cách )

-   It is requested that all shareholders be  present

    (Yêu cầu tất cả các cổ đông đều phải có mặt)

·

Quá khứ  giả định cách  

có hình thức giống nhưQuá khứ đơn giản .  Đặc biệt, Quá khứ  giả định cách của To Be  là Were  ở tất cả các ngôi.

Ví dụ

 :

-  If only hewere  good at English ! (Giá mà anh ta giỏi tiếng Anh!)

-  I wish Iwere  a little bit taller (Tôi ước gì mình cao thêm một tí)

-  He talks as if heknew  everything in the world (Hắn nói chuyện như thể hắn biết mọi sự

   trên đời vậy)

Công dụng

·

Thể hiện ước muốn hoặc hy vọng.

Ví dụ

 :

-  Heaven help  us! (Lạy trời phù hộ chúng ta!)

-  God save  the king ! (Lạy chúa phù hộ đức vua!)

·

Sau cấu trúc It is important / necessary / essential that ... hoặc các động từ Ask Demand Insist Require Suggest Propose .  

Ví dụ

 :

-  It is important that he pay  on time (Điều quan trọng là anh ta phải chi trả đúng hạn)

-  He demands that he be told  everything (Anh ta yêu cầu được nghe kể lại mọi chuyện)

·

Quá khứ  giả định cách  

được dùng sau If If only  (thể hiện  ước muốn), As if / As though .

Ví dụ

 :

-  If Ihad  much money, I would make a round-the-world tour

(Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ làm một chuyến du lịch vòng quanh thế giới)

-  If only Iknew  her phone number ! (Giá mà tôi biết số điện thoại của cô ấy!)

-  He shouted and jumped up and down as though hewere  crazy (Nó la hét và nhảy cẫng lên như điên dại)

HOA HOP CAC THI

Câu phức 

 (Complex Sentence) là câu có một hoặc nhiều mệnh đề phụ.  Chỉ cần nhớ một điều là Thì của động từ của mệnh đề phụ tùy thuộc Thì của động từ của mệnh đề chính .  Dưới đây là ví dụ minh hoạ cho sự hoà hợp các thì.

A/  Động từ của mệnh đề chính ở Thì hiện tại

1)  She says  

that she is  a film star

 (Cô ta nói rằng cô ta là ngôi sao điện ảnh)

2)  She says  

that she has  been  ill for three days 

 (Cô ta nói rằng cô ta ốm đã ba hôm nay)

3)  She says  

that she lived  there from 1990 to 1995

(Cô ta nói rằng cô ta sống ở đó từ 1990 đến 1995)

4)  She says  

that she has just seen  a horror film

(Cô ta nói rằng cô ta vừa mới xem một phim kinh dị)

5)  She says  

that she is  breast-feeding  her baby

 (Cô ta nói rằng cô ta đang cho con bú)

6)  She says  

that she will teach  us Japanese every day

(Cô ta nói rằng ngày nào cô ta cũng sẽ dạy tiếng Nhật cho chúng tôi)

B/  Động từ của mệnh đề chính ở Thì quá khứ

1)  She said  

that she was  a film star

 (Cô ta nói rằng cô ta là ngôi sao điện ảnh)

2)  She said  

that she had been  ill for three days 

 (Cô ta nói rằng cô ta ốm đã ba hôm rồi)

3)  She said  

that she had lived  there from 1990 to 1995

(Cô ta nói rằng cô ta đã sống ở đó từ 1990 đến 1995)

4)  She said  

that she had just seen  a horror film

(Cô ta nói rằng cô ta vừa mới xem một phim kinh dị)

5)  She said  

that she was breast-feeding  her baby

 (Cô ta nói rằng cô ta đang cho con bú)

6)  She said  

that she would teach  us Japanese every day

(Cô ta nói rằng ngày nào cô ta cũng sẽ dạy tiếng Nhật cho chúng tôi)

TRO DONG TU

TRO DONG TU CHINH

Trợ động từ chính (Principal Auxiliaries) ---> Have Be , Do

BE

Thì hiện tại (Present Tense)

Xác định  

        

Phủ định                  Nghi vấn

I am / I'm         I am not / I'm not             Am I?

You are / You're       You are not / You're not   Are you?

He is / He's              He is not / He's not          Is he?

She is / She's          She is not / She's not              Is she?

It is / It's           It is not / It's not               Is it?

We are / We're We are not / We're not    Are we?

You are / You're       You are not / You're not   Are you?

They are / They're   They are not / They're not       Are they?

- Thay vì You're not We're not He's not They're not , ta có thể viết You aren't, We aren't, He isn't, They aren't  

- Nghi vấn phủ định là  Am I not / Aren't I? Are you not / Aren't you? Is he not / Isn't he? ...

Thì quá khứ (Past Tense)

Xác định

          

Phủ định                  Nghi vấn

I was                        I was not/wasn't               Was I?

You were         You were not/weren't               Were you?

He/She/It was          He/She/It was not/wasn't Was he/she/it ?

We were          We were not/weren't                Were we?

You were         You were not/weren't               Were you?

They were               They were not/weren't             Were they?

- Nghi vấn phủ định là Was I not / Wasn't I?  Were you not / Weren't you?  Was he not / 

Wasn't he? ...

Công dụng

·

Phối hợp vớiHiện tại phân từ  (Present Participle) để tạo thể liên tiến.  Chẳng hạn, I am washing my face (Tôi đang rửa mặt), He was reading at that time  (Lúc ấy nó đang đọc sách).

·

Phối hợp với Quá khứ phân từ  (Past Participle) để tạo dạng thụ động.  Chẳng hạn, That house was built ten years ago  (Ngôi nhà ấy được xây cách đây mười năm), The victims are being taken to the emergency ward  (Các nạn nhân đang được đưa đến khu cấp cứu),  This experienced mechanic will be trained as a mechanical engineer  (Người thợ máy giàu kinh nghiệm này sẽ được đào tạo thành kỹ sư cơ khí).

·

Thể hiện sự cần thiết.  Chẳng hạn, They are to stay here until further notice  (Họ phải ở đây đến khi có thông báo mới), You are to consult your lawyer before starting proceedings against your unreasonable neighbour  (Bạn phải hỏi ý kiến luật sư trước khi kiện người láng giềng không biết điều).

·

Thể hiện một dự định, một mục đích.  Chẳng hạn, Presidential candidates are to canvass the constituency next week  (Tuần tới, các ứng cử viên tổng thống sẽ đi vận động ở khu vực bầu cử),  This testimonial is to confirm that he has been chosen as dean of the faculty of law by common consent  (Giấy chứng nhận này nhằm xác nhận rằng ông đã được mọi người nhất trí chọn làm chủ nhiệm khoa luật).  

·

Thể hiện sự giả định.  Chẳng hạn, If I were to tell him that his parents deceived me, would he believe  me ? (Nếu tôi nói với hắn rằng bố mẹ hắn đã lừa tôi, liệu hắn có tin tôi không?).

HAVE

Thì hiện tại (Present Tense)

Xác định          Phủ định

Nghi vấn

I have/I've                I have not/haven't            Have I?

You have/You've      You have not/haven't               Have you?

He has/He's             He has not/hasn't            Has he?

She has/She's         She has not/hasn't          Has she?

It has/It's          It has not/hasn't               Has it?

We have/We've       We have not/haven't               Have we?

You have/You've      You have not/haven't               Have you?

They have/They've  They have not/haven't             Have they?

- Thay vì I haven't,  You haven't, He hasn't, ta có thể viết I've not, You've not, He's not ...

- Nghi vấn phủ định là Have I not / Haven't I? Have you not / Haven't you? Has he not/Hasn't he? ...

-  Đối với thì quá khứ,  Had / 'd là hình thức khẳng định cho tất cả các ngôi &  Had not / Hadn't là hình thức phủ định cho tất cả các ngôi.  Hình thức nghi vấn phủ định là Had I not / Hadn't I?, Had you not / Hadn't you? ...

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro