Lao

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Phân loại theo nhóm tác dụng thì thuốc nào thuộc các thuốc điều trị lao thiết yếu (nhóm I, hạng 1):
Thiacetazon
Kanamycin
Cycloserin
Ethionamid
Phân loại theo nhóm tác dụng thì thuốc nào thuộc các thuốc điều trị lao thứ yếu (nhóm II, hạng 2):
Thiacetazon
Ethionamid
Pyrazinamid
Ethambutol
Công thức phối hợp thuốc trong phác đồ ngắn ngày điều trị lao mới là:
2SHZR/6EH
6SHZE/2EH
2SHZE/4 SHZ/2EH
1 EHZR / 2 SHZRE / 5 E3 H3 R3
Công thức phối hợp thuốc trong phác đồ ngắn ngày điều trị lao tái phát là:
EHZR / 2 SHZRE / 5 E3 H3 R3
SHZRE / 5 E3 H3 R3 / 1 EHZR
2 SHZRE / 1 EHZR / 5 E3 H3 R3
5 E3 H3 R3 / 2 SHZRE / 1 EHZR
Lựa chọn phác đồ điều trị cho bệnh nhân mới mắc lao lần đầu là:
Uống INH 3 tháng
Uống INH 6 tháng
Dùng phác đồ 8 tháng
Dùng phác đồ tái điều trị
Mức độ phân tích
Lý do phải phối hợp các thuốc điều trị lao là:
Kéo dài thời gian bán thải của thuốc
Làm giảm độc tính của các thuốc
Làm giảm nguy cơ kháng thuốc của vi khuẩn lao
Tăng tác dụng điều trị lao
Một trong các nguyên tắc sử dụng các thuốc điều trị lao là:
Nên phối hợp 3-5 loại thuốc diều trị lao
Giai đoạn tấn công thường kéo dài 6 tháng
Giai đoạn duy trì kéo dài 2 tháng
Công thức điều trị ngắn hạn nhất hiện nay là 9 tháng
Một trong các nguyên tắc sử dụng các thuốc điều trị lao là:
Dùng phối họp 2 thuốc ở liều cao
Thời gian dùng thuốc ngắn nhất là 6-8 tháng
Uống thuốc vào buổi tối trước khi di ngủ
Uống thuốc sau khi ăn no để hạn chế tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ hay gặp nhất khi sử dụng các thuốc điều trị lao là:
Tổn thưong chức năng gan
Gây điếc không hồi phục
Rối loạn thị lực
Tăng acid uric máu
1.3. Mức độ tổng hợp, đảnh giá, vận dụng
Lý do chỉ cần dùng thuốc điều trị lao một lần duy nhất trong ngày là:
Các thuốc diều trị lao có độc tính cao
Do phối hợp nhiều thuốc nên giảm số lần dùng thuốc
Vi khuẩn lao phát triển chậm, 20-24 giờ mói sinh sản 1 lần
Để dễ đạt nồng độ thuốc cao nhất
Thời điểm hợp lý để uống các thuốc điều trị lao là:
Buổi sáng, sau khi ăn 30 phút
Buổi sáng, trước khi ăn 30 phút
Buổi tối, trước khi ăn 30 phút
Buổi tối, trước khi đi ngủ
2. Mục tiêu 2. Trình bày đu'Ọ’c tác dụng, tác dụng không mong muốn, chỉ định, chống chỉ định của các thuốc phòng và điều trị lao thưòìig dùng.
2.1. Mức độ nhó'
Đặc điểm tác dụng của isoniazid là:
Không được phối hợp với rifampicin vì làm tăng độc tính trên gan
Tác dụng tốt với mọi dạng lao cả trong và ngoài phổi
Thuốc không chuyển hoá ở gan
Thuốc ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn lao
Một trong những tác dụng không mong muốn của INH là:
Gây suy thận
Gây độc với thính giác
Gây hoại tử tế bào gan
Gây thiếu máu
Một trong nhũng tác dụng không mong muốn của INH là:
Nhuộm màu dịch cơ thể
Loét dạ dày
Viêm dây thần kinh ngoại vi
Gây điếc không hồi phục
Cơ chế tác dụng của rifampicin trên vi khuẩn lao là:
ức chế tổng hợp acid mycolic ở thành tế bào
ửc chế tổng hợp màng tế bào
ửc chế tổng hợp ARN
ức chế tổng hợp protein
Độc tính chính của ethambutol thể hiện trên cơ quan nào:
Thính giác
Thị giác
Phổi
Tim
Cơ chế tác dụng của INH trên vi khuẩn lao là:
ửc chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn
Gây rối loạn chức năng màng tế bào vi khuẩn
ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn
ức chế sinh tổng hợp acid nucleic của vi khuẩn
Cơ chế tác dụng của ethambutol trên trực khuẩn lao là:
ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn
ức chế quá trinh tổng hợp acid mycolic
ức chế acid mycolic thâm nhập vào trong thành tế bào
ức chế quá trinh tổng hợp acid folic
Thuốc có tác dụng ức chế acid mycolic nhập vào thành tế bào, ngăn cản sự tổng họp ARN của vi khuẩn lao là:
Ethambutol
Rifampicin
Streptomycin
Pyrazinamid
Đặc điểm tác dụng của streptomycin là:
Hấp thu tốt qua đường uống
Tác dụng tốt nhất với các thể lao nằm ngoài tế bào
Độc tính cao với gan
Chỉ sử dụng duy nhất để điều trị lao
Đặc điểm của isoniazid là:
Hấp thu được qua đường tiêu hoá và hô hấp
Nôn uống thuốc sau khi ăn để tăng hấp thu
Thuốc còn tác dụng với nhiều loại vi khuẩn khác
Có thể dùng để phòng và điều trị lao
Thuốc chỉ sử dụng đường tiêm do không hấp thu qua đường tiêu hoá là: Ethambutol
Dapson
Streptomycin
Rifampicin
2.2. Mức độ phân tích
Thuốc điều trị lao không dùng cho người bị nhiễm HIV là:
INH
Pyrazinamid
Ethambutol
Streptomycin
Độc tính của streptomycin thể hiện trên cơ quan nào:
Thính giác và gan
Thận và thính giác
Mắt và phổi
Tim và gan
Thuốc điều trị lao chủ yếu dùng ở giai đoạn tấn công ban đầu là:
Streptomycin
Ethambutol
Rifampicin
Pyrazinamid
Thuốc điều trị lao có độc tính cao với dây thần kinh thị giác là:
Ethambutol
Streptomycin
Dapson
Rifampicin
Thuốc điều trị lao chống chỉ định với người bị bệnh gút là:
INH
Pyrazinamid
Rifampicin
Streptomycin
Thuốc có thể tiêu diệt các vi khuẩn khác ngoài vi khuẩn lao là:
INH
Ethambutol
Pyrazinamid
Rifampicin
2.3. Mức độ tổng hợp, đánh giá, vận dụng
Thuốc có tác dụng phòng bệnh lao cho người có nguy co cao chưa tiêm phòng vaccin BCGlà:
Pyrazinamid
Rifampicin
Clofazimin
Isoniazid
Bệnh nhân mắc lao đang sử dụng INH nên dùng kèm với thuốc nào:
Vitamin B2
Vitamin B6
Vitamin B9
Vitamin c
Thuốc có khả năng diệt được trực khuẩn lao sinh sản chậm trong các tổ chức bã đậu là:
INH
Ethambutol
Rifampicin
Streptomycin

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#dl11