thuốc đtri thiếu máu và đông máu

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Mừc độ nhớ
Trường hợp nào có thể dùng vitamin B12 để điều trị:
Chữa các chứng thiếu máu do thiếu chất sắt
Chữa thiếu máu ác tính, thiếu máu sau khi cắt bỏ dạ dày
Chữa chứng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ
Chữa chúng thiếu máu ở những người cho máu.
Thuốc được chỉ định điều ừị thiếu máu ác tính sau khi cắt dạ dày là:
Vitamin B12
Acid folic
Sắt sulfat
Erythropoietin
Thuốc được chỉ định phòng thiếu máu ở người mang thai là:
Vitamin B12
Acid folic và sắt
Sắt và vitamin B,„
Erythropoietin
Mục tiêu 2. Trình bày được chỉ định, chổng chỉ định và cách (lùng của các thuốc chống thiếu máu thông thường.
Mức độ nhử
Lựa chọn thuốc mà bệnh nhân bị thiếu máu ưu sắc có biểu hiện viêm đau dây thần kinh nên sử dụng là:
Sắt (II) oxalat
Vitamin B12
Acid folic
Vitamin B6
Trường hợp nào có thể chỉ định vitamin B12 để điều trị:
Ung thư máu
Suy tủy xương
Viêm daụ dây thần kinh
Người bị mất máu do chấn thương
Trường họp nào có thể chỉ định vitamin B12 để điều trị:
Thiếu máu do thiếp sắt
Thiếu máu do suy tủy
Thiếu máu ác tính tự phát sau khi cắt dạ dày
Ung thư giai đoạn cuổi
Thiếu vitamin B có thể gây ra bệnh lý nào sau đây:
Bệnh Beri-beri
Rối loạn chuyến hoá glucid
Gây hủy myelin sợi thần kinh
Chảy máu chân răng
Trường hợp thiếu máu nào có thể chỉ định điều trị bằng vitamin Bọ:
Do thiếu acid folic
Do thiếu sắt
Do hoá trị liệu ung thư
Do chấn thương nặng gây mất máu
Tác dụng chính của erythropoietin là:
Kích thích tế bào máu sao chép và tăng trưởng
Kích thích tuỷ xương sản sinh hồng cầu
Cung cấp sắt cho cơ thể
Tham gia vào các biến đổi acid amin
Trường họp nào người bệnh thiếu máu dùng erythropoietin để điều trị:
Ở người suy thận
Ở người suy gan
Do hoá trị liệu ung thư
Do thiếu sắt
Thuốc điều trị bệnh viêm đa dây thần kinh là:
Vitamin B12
Acid folic
Sắt su 1 fat
Erythropoietin
Chống chỉ dịnh của vitamin B]2 là:
Loét dạ dày tá tràng tiến triển
Phụ nữ có thai và cho con bú
Các chứng thiếu máu chưa rõ nguyên nhân
Hội chứng hấp thụ kém ở đường ruột
Tên gọi khác của acid folic là:
Vitamin B2
Acid ascorbic
Vitamin B5
Vitamin B9
Mức độ phân tích
Không được dùng vitamin nào cho bệnh nhân bị ung thư:
Vitamin A
Vitamin E
Vitamin c
Vitamin B12
Triệu chứng nào thường xuất hiện khi thiếu acid folic:
Thiếu máu hồng cầu to có tổn thương thần kinh
Thiếu máu hồng cầu to không kèm tổn thương thần kinh
Thiểu máu hồng cầu nhỏ kèm đau dây thần kinh
Thiếu máu ác tính
Thuốc được chỉ định điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận là:
Vitamin B,„
Acid folic và sắt
Sắt và vitamin B
Erythropoietin
Thuốc chống chỉ định đối với bệnh nhân quá mẫn với albumin là:
Vitamin B|2
Acid folic
Sắt sulfat
Erythropoietin
Mức độ tổng hợp, đánh giá, vận dụng
Thuốc cần uống xa bữa ăn vì bị thức ăn làm giảm hấp thu là:
Vitamin B,„
Acid folic
Sắt sulfat
Erythropoietin
THUÓC TÁC DỤNG TRÊN QUÁ TRÌNH ĐÔNG MÁU VÀ TIÊU FIBRIN
Thời gian: 1 giờ
MỤC TIÊU
1. Mục ticu 1. Trình bày duọc khái niệm đông máu và phân loại các thuốc tác dụng trên quá trình đông máu và tiêu fibrin.
1.1.1. Mức độ nhớ
Vitamin K có nguồn gốc từ tổng hợp hóa học là:
Vitamin KI
Vitamin K2
Vitamin K3
Vitamin K4
Thuốc có tác dụng tăng tổng hợp yếu tố đông máu là:
Warfarin
Vitamin K
Heparin
Acid tranexamic
Thuốc có tác dụng cầm máu gián tiếp là:
Vitamin K
Heparin
Warfarin
Acid tranexamic
Thuốc có tác dụng làm đông máu do ức chế tiêu hủy sợi fibrin là:
Warfarin
Acid tranexamic
Carbazochrom
Cal ci chlorid
Thuốc có tác dụng trực tiếp làm đông máu do hoạt hóa các yếu tố đông máu II, X là:
Vitamin K
Carbazochrom
Heparin
Warfarin
Phân nhóm tác dụng chống đông máu của warfarin là:
Nhóm coumarin
Nhóm vitamin K
Nhóm tiêu fibrin
Nhóm indandion
Thuốc có tác dụng làm tiêu fibrin là:
Aspirin
Streptokinase
Enoxaparin
Warfarin
Thuốc có tác dụng làm tiêu fibrin là:
Vitamin K
Heparin
Warfarin
Urokinase
Cơ chế tác dụng của thuốc tiêu fibrin là:
Hoạt hóa yếu tố VIII thành plasminogen
Hoạt hóa plasminogen thành plasmin
Hoạt hóa prothrombin thành thrombin
Thúc đẩy quá trình kết dính tiểu cầu
Lựa chọn một thuốc có tác dụng làm tiêu sợi huyết:
Vitamin K
Urokinase
Aspirin
Heparin
2. Mục tiêu 2. Trình bày đưực tác dụng, tác dụng không mong muốn, chỉ định vả chống chỉ định của các thuốc chống đông máu và tiêu fibrin có trong bài.
2.1.1. Mức độ nhớ
Thuốc chống đông máu có tác dụng đối kháng với vitamin K là:
Aspirin
Carbazochrom
Warfarin
Heparin
Cơ chế tác dụng của heparin là:
ức chế tác dụng của vitamin K
ức chế tác dụng của thrombin
ức chế tác dụng của các yếu tố đông máu
ức chế hoạt hóa fibrinogen
Heparin là thuốc có khả năng tạo phức với yếu tố nào:
Vitamin K
Antithrombin (ATIII)
Fibrinogen
Tiểu cầu
Tác dụng của acid tranexamic là:
ức chế tiêu hủy fibrin
ức chế tổng hợp fibrin
ức chế tổng hợp vitamin K
ức chế tổng hợp yếu tố đông máu
Thuốc cỏ tác dụng chống chảy máu là:
Warfarin
Heparin
Acid tranexamic
Aspirin
Thuốc có tác dụng chống tiêu hủy fibrin là:
Streptokinase
Warfarin
Aspirin
Acid tranexamic
Thuốc có tác dụng ức chế hoạt hóa plasminogen thành plasmin là:
Aspirin
Acid tranexamic
Urokinase
Heparin
2.1.2. Mừc độ phân tích
Tác dụng cùa vitamin K là:
Làm tăng tổng hợp các yếu tố đông máu
Là enzym xúc tác cho phản ứng đông máu
Làm kết dính tiểu cầu
Làm tiêu fibrin
Vitamin K có tác dụng cầm máu do:
Làm tăng kết dính tiểu cầu
Làm tăng phức hợp prothrombin
Gây ức chế tiêu hủy fibrin
Lảm tăng hoạt hóa fibrinogen
Vitamin K có tác dụng làm tăng tổng hợp yếu tố đông máu do:
Cùng enzym gan xúc tác tổng hợp các yếu tố II, VII, IX, X có hoạt tính Phản ứng với các yếu tố II, VII, IX, X thành các chất có hoạt tính đông máu Phản ứng vói các yếu tố làm tăng chuyển hóa fibrinogen thành fibrin Làm tăng hoạt tính của 12 yếu tố đông máu
Tác dụng chống đông máu của warfarin thuộc loại nào:
Nhanh
Trung bình
Kéo dài
Chậm
Cơ chế tác dụng chống đông của warfarin là:
Tăng sức bền thành mạch
Mất tác dụng của vitamin K
Tiêu hủy sợi fibrin
Giảm tổng hợp thrombin
Tác dụng không mong muốn của vitamin K chủ yếu là:
Gây rối loạn thầm thấu mao mạch, xuất huyết
Viêm gan, viêm thận, tăng bạch cầu ưa acid
Viêm tĩnh mạch, kích ứng tại chỗ, shock
Rụng tóc; nhức đầu, nôn; giảm tiểu cầu
Chỉ định của warfarin là:
Các trường hợp chảy máu
Dự phòng chảy máu sau phẫu thuật
Dùng để cầm máu sau phẫu thuật
Các bệnh tắc nghẽn mạch
Phân loại tác dụng của enoxaparin là:
Thuốc chống đông máu nhóm coumarin
Thuốc chống đông máu nhóm tiêu íbrin
Thuốc cầm máu nhóm vitamin K
Thuốc chống chảy máu do hoạt hóa tiểu cầu
Tác dụng không mong muốn của heparin là:
Tai biến mạch máu não
Loét dạ dày - tá tràng
Gây chảy máu, xuất huyết
Hoại tử ống thận cấp
Chống chỉ định của heparin là:
Viêm gan
Tăng huyết áp
Cơ địa chảy máu
Suy thận
Thuốc có tác dụng hoạt hóa plasminogen là:
Amylase
Vitamin K
Heparin
Urokinase
Cơ chế tác dụng của streptokinase là:
Hoạt hóa plasminogen thành plasmin
Hoạt hóa plasmin thành plasminogen
Hoạt hóa prothrombin thành thrombin
Hoạt hóa các yếu tố đông máu II, VII, IX và X
Trường hợp được chỉ định thuốc tiêu fibrin là:
Vữa xơ động mạch vành
Xuất huyết não
Nghẽn động mạch phổi thể nặng
Tăng huyết áp cấp
2.1.3. Mức độ tỏng họp, đánh giá, vận dụng
Vi sao dẫn xuất coumarin có tác dụng chống đông máu:
Do có cấu trúc gần giống vitamin K
Do làm tiêu hủy sợi fibrin
Do làm chuyển hóa yếu tố đông máu Xa
Do ức chế tổng hợp fibrinogen
Lựa chọn một chỉ định của warfarin:
Loét dạ dày
Tăng huyết áp
Viêm tắc tĩnh mạch
Tai biển mạch máu não
Lựa chọn một chỉ định của warfarin:
Suy tim mạn tính
Nhồi máu cơ tim
Tăng huyết áp
Tai biến mạch máu não
Lựa chọn một thuốc để điều trị và dự phòng các trường hợp huyết khối, tắc mạch:
Heparin
Acid tranexamic
Vitamin K
Carbazochrom
Lựa chọn một thuốc để điều trị nhồi mảu cơ tim giai doạn cấp:
Aspirin
Heparin
Vitamin K
Carbazochrom
Thuốc ức chế tác dụng của các yếu tố đông máu còn có tác dụng chống kết dính tiểu cầu là:
Warfarin
Vitamin K.
Heparin
Calci chlorid
Thuốc vừa có tác dụng chống đông vừa có tác dụng hạ triglycerid máu là:
Simvastatin
Fenofibrat
Heparin
Warfarin
Lựa chọn một thuốc sử dụng trong viêm tắc động mạch cấp ở tứ chi:
Warfarin
Aspirin
Acid tranexamic
Streptokinase
Lựa chọn một thuốc cầm máu trong phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung:
Vitamin K.
Heparin
Acid tranexamic
Streptokinase
Lựa chọn một thuốc trong trường hợp chảy máu do phân hủy fibrin toàn thân:
Vitamin K.
Acid tranexamic
Calci chlorid
Streptokinase

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#dl11