vitamin

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Đặc điểm của vitamin là:
Không tự tổng hợp được
Tự tổng hợp hoàn toàn
Tự tổng hợp một phần
Được cung cấp từ thức ăn
Vitamin thuộc nhóm tan trong dầu là:
Vitamin A
Vitamin c
Vitamin Bl
Vitamin pp
Vitamin thuộc nhóm tan trong nước là:
Vitamin A
Vitamin c
Vitamin E
Vitamin D
Mức độ phân tích
Đặc điểm chung của vitamin c và vitamin E là:
Hấp thu tốt nhờ acid mật
Tan tốt trong lipid
Là chất chống oxy hoá
Bền với nhiệt độ cao
Các vitamin tan trong nước thường ít gây độc tính hon so với các vitamin tan trong dầu vì:
Tích lũy trong cơ thể ít hơn
Tích lũy trong cơ thể nhiều hơn
Sử dụng với liều lượng lớn hơn
Không tích lũy trong cơ thể
Mục tiêu 2. Trình bày được chỉ định, tác dụng không mong muốn, chống chí định và cách dùng của các vitamin thông thường
2.1.1. Mức độ nhớ
Vitamin dể phòng và điều trị bệnh Beri-beri là:
Vitamin B1
Vitamin B2
Vitamin B6
Vitamin c
Vitamin B1 còn có tên khác là:
Acid ascorbic
Pyridoxin hydroclorid
Thiamin hydroclorid
Retinol
Trường hợp nào là chống chỉ định của vitamin B1:
Phụ nữ có thai và đang cho con bú
Tiêm tĩnh mạch
Uống và tiêm bắp
Bệnh nhân rối loạn tiêu hóa kéo dài
Vitamin B2 còn có tên khác là:
Acid ascorbic
Pyridoxin hydroclorid
Thiamin hydroclorid
Riboflavin
Bệnh thường được điều trị bằng vitamin B6 là:
Bệnh Beri-beri
Khô mắt, quáng gà
Thiếu máu nguyên bào sắt
Scorbus
Tác dụng chính của vitamin c là:
Điều hoà chức phận thị giác, tái tạo da và niêm mạc
Tổng hợp acid gama aminobutyric (GABA) và hemoglobin
Phát triển các mô liên kết như sụn, xương, răng, da và mạch máu
Tăng cường các hoạt động của tế bào hình que ở võng mạc
Vitamin để phòng và điều trị bệnh Scorbus là:
Vitamin Bl
Vitamin A
Vitamin B6
Vitamin c
Vitamin có tác dụng tăng cường phát triển xương, tái tạo da và niêm mạc, giúp cho hoạt động của thị giác, tăng cường sức để kháng của cơ thể là:
Vitamin B1
Vitamin A
Vitamin c
Vitamin B6
Vitamin nào khi dùng cho phụ nữ mang thai có thể gây quái thai:
Vitamin A
Vitamin c
Vitamin D
Vitamin E
Tác dụng chính của vitamin D là:
Tham gia tổng hợp acid gama aminobutyric (GABA) và hemoglobin Phát triển các mô liên kết như sụn, xương, răng, da và mao mạch
Tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết mắt trong điều kiện thiếu ánh sáng
Tăng huy động calci và phospho từ xưong vào máu giúp phát triển xương
Thiếu vitamin D có thể gây bệnh nào sau đây:
Loãng xương
Beri-Beri
Scorbus
Quảng gà
Cơ thể chúng ta có thể tổng hợp được vitamin nào:
Vitamin B6
Vitamin A
Vitamin c
Vitamin D2
Vitamin D có tên khác là:
Hydroxocobalamin
Pyridoxin hydroclorid
Thiamin hydroclorid
Calciferol
Trường hợp nào có thể dùng vitamin A để điều trị:
Khô mắt, quáng gà ở trẻ em
Nhiễm trùng kéo dài
Nhiễm độc thần kinh
Chán ăn, suy nhược cơ thể
Trường hợp nào cỏ thể dùng vitamin D để điều trị:
Khô mắt, quáng gà
Còi xương, suy dinh dưỡng
Chảy máu chân răng
Viêm đau dây thần kinh
Trường hợp nào là chống chỉ định của vitamin D:
Hạ calci máu
Tăng calci máu
Suy dinh dưỡng
Co giật do suy tuyến giáp trạng
Trường hợp nào có thể dùng vitamin B1 để điều trị:
Chán ăn, suy nhược cơ thể
Nhiễm trùng kéo dài
Bệnh tê phù (bệnh Beri-beri)
Suy dinh dưỡng
Trường hợp nào có thể dùng vitamin B6 đế đièu trị:
Viêm dây thần kinh, suy nhược cơ thể
Co giật
Ngộ độc rượu
Nhiễm trùng kéo dài
Vitamin B6 còn có tên khác là:
Acid ascorbic
Pyridoxin hydroclorid
Thiamin hydroclorid
Retinol
Tác dụng chính của vitamin E là:
Làm bền vững thành mạch, chống oxy hoá
Chống oxy hoá, chống các gốc tự do
Duy trì nồng độ calci, phosphor trong máu
Tăng sức đề kháng của cơ thể
Vitamin được dùng trong điều trị tăng tiết bã nhờn, trúng cá là:
Vitamin E
Vitamin c
Vitamin Bl
Vitamin B8
Vitamin được dùng trong hỗ trợ điều trị dọa sảy thai, vô sinh, rối loạn thời kỳ tiền mãn kinh lả:
Vitamin c
Vitamin BI
Vitamin B8
Vitamin E
Vitamin nào cơ thể có thể tổng hợp một phần ở ruột già:
Vitamin K
Vitamin c
Vitamin B8
Vitamin D
Vitamin H còn có tên gọi khác là:
Vitamin B5
Vitamin B6
Vitamin B7
Vitamin B8
Vitamin có thể sử dụng để điều trị rụng tóc là:
Vitamin BI
Vitamin B2
Vitamin B6
Vitamin B8
Tên khác cùa vitamin B3 là:
Calciferol
Thiamin
Niacin
Biotin
Tên khác của vitamin B5 là:
Acid folic
Acid ascorbic
Acid pantothenic
Biotin
Tên khác của vitamin B8 là:
Tocoferol
Acid ascorbic
Thiamin
Biotin
Tên khác của vitamin B9 là:
Tocoferol
Acid folic
Acid ascorbic
Riboflavin
Tên khác của vitamin pp là:
Vitamin Bl
Vitamin B2
Vitamin B3
Vitamin B5
Vitamin có thể sử dụng để điều trị rối loạn lipid máu là:
Vitamin pp
Vitamin B6
Vitamin Bl
Vitamin B2
Tác dụng chính của vitamin Bl là:
Tham gia điều hòa chuyển hóa glucid
Tham gia điều hòa chuyển hóa protid
Tham gia diều hòa chuyển hóa lipid
Tăng cường thị giác, tái tạo da và niêm mạc
Tác dụng chính của vitamin B2 là:
Tham gia điều hòa chuyển hóa glucid
Tham gia điều hòa chuyển hóa ỉipid
Tăng cường thị giác, tái tạo da và niêm mạc
Tống hợp acid gama aminobutyric (GABA) và hemoglobin
Tác dụng chính của vitamin B6 là:
Tăng cường các hoạt động của tế bào hình nón ở võng mạc
Tham gia tổng hợp acid gama aminobutyric (GABA) và hemoglobin
Tham gia điều hoà chức phận thị giác, tái tạo da và niêm mạc
Giúp tạo xương do duy trì nồng độ calci và phospho trong máu
Tác dụng chính của vitamin c là:
Tham gia điều hoà chức phận thị giác, tái tạo da và niêm mạc
Tham gia tổng hợp acid gama aminobutyric (GABA) và hemoglobin
Phát triển các mô liên kết như sụn, xương, răng, da và mao mạch
Tăng cường các hoạt động của tế bào hinh que ở võng mạc
Tác dụng chính của vitamin A là:
Tham gia tổng hợp acid gama aminobutyric (GABA) và hemoglobin
Phát triển các mô liên kết như sụn, xương, răng, làm bền vững da và mao mạch
Tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết mắt trong điều kiện thiếu ánh sáng Tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu giúp phát triển xương
Tác dụng chính của vitamin D là:
Tham gia tổng hợp acid gama aminobutyric (GABA) và hemoglobin
Phát triển các mô liên kết như sụn, xương, răng, làm bền vững da và mao mạch
Tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết mắt trong điều kiện thiếu ánh sáng
90
Tăng nồng độ calci và phospho trong xương giúp phát triển xương
Vitamin A còn có tên khác:
Acid ascorbic
Pyridoxin hydroclorid
Thiamin hydroclorid ị
Retinol
2.1.2. Mức độ phân tích
Vitamin có vai trò quan trọng trong điều hòa chức phận của thị giác là:
Vitamin A và vitamin B2
Vitamin A và vitamin c
Vitamin B2 và vitamin D
Vitamin B2 và vitamin E
2.1.2. Mức độ phân tích
Vitamin có vai trò quan trọng trong điều hòa chức phận của thị giác là:
Vitamin A và vitamin B2
Vitamin A và vitamin C
Vitamin B2 và vitamin D
Vitamin B2 và vitamin E
Vitamin phối hợp với vitamin B6 và vitamin Bl 2 để điều trị viêm đa dây thần kinh là:
Vitamin Bl
Vitamin B2
Vitamin K
Vitamin C
Vitamin phối hợp với vitamin pp để điều trị viêm loét miệng là:
Vitamin A
Vitamin B2
Vitamin K
Vitamin C
Vitamin được dùng để giải độc met - hemoglobin huyết là:
Vitamin Bl
Vitamin B6
Vitamin C
Vitamin A
Vitamin có tác dụng làm tăng hấp thu các chế phẩm chứa sắt là:
Vitamin Bl
Vitamin B6
Vitamin C
Vitamin A
Vitamin làm tăng sức đề kháng cho cơ thể là:
Vitamin A và vitamin B2
Vitamin A và vitamin C
Vitamin B2 và vitamin D
Vitamin B2 và vitamin E
Bệnh nhân bị ung thư không được dùng vitamin nào sau đây:
Vitamin A
Vitamin E
Vitamin c
Vitamin B12
2.1.3. Mức độ tổng hợp, đánh giá, vận dụng
Vitamin cần được cung cấp khi bệnh nhcân dùng isoniazid kéo dài là:
Retinol
Acid ascorbic
Riboflavin
Pyridoxin
Đối tượng có nguy co thiếu vitamin Bl nhiều nhất là:
Trẻ em từ 1 - 3 tuổi
Phụ nữ mang thai
Người nghiện rượu
Người cao tuổi

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#dl11