on tap mon PTTKHTTT

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

 cau hoi pha tich thiet ke he thong

Câu 1. Các đặc trưng củamột tổ chức là gì?

            Xem một tổ chức là một hệ thống xãhội-kỹ thuật,nó thường được đặc trưng bằng các mặt sau đây:

            -Một lĩnh vực hoạt đông nghiệp vụ.

            -Một mô hình quản lý.

            -Một cơ cấu tổ chức.

Câu 2. Có mấy cách tiếp cận tổ chức? Nội dung củanó là gì?

            Có 2 cách tiếp cận: Tiếp cận từ trênxuống và tiếp cận từ dưới lên

            Nội dung được tiếp hành theo cácđịnh hướng sau:

            -Về tổ chức: Bắt đầu từ bộ phận caonhất đến bộ phận thấp nhất.

            -Về quản lý: Bắt đầu từ quản lý caonhất đến người thực hiện cụ thể

            -Về nghiệp vụ: Bắt đầu từ nhiêm vụchung nhất đến công việc cụ thể tại mỗi chỗ làm việc.

Câu 3. Các bước khảosát là những bước nào?

            Qua 4 bước:

            + Tiến hành thu thập thông tin  bằng các phương pháp khác nhau

            + Củng cố,bổ xung và hoàn thiện kếtquả khảo sát

            + Tổng hợp kết quả khảo sát

            + Hợp thức hóa kết quả khảo sát

Câu 4. Các thông tin gìcần thu thập trong giai đoạn khảo sát?

            -Các loại dữ liệu và đặc trưng củanó.

            -Các công việc và trình tự thực hiệncác chức năng nghiệp vụ cũng như các liên nhiệm vụ liên quan.

            -Các quy tắc chi phối các hoạt độngthu thập,quản lý,xử lý và phân phối các dữ liệu cũng như các yêu cầu kỹ thuậtkhác.

            -Các chính sách và các hướng dẫn môtả bản chất của kinh doanh,thị trường

Và môi trườngmà trong đó nó hoạt động.

            -Các nguồn lực.

            -Các điều kiện môi trường.

            -Sự mong đợi về hệ thống thay thếcủa người dùng.

Câu 5. Những phương pháptruyền thống nào được sử dụng để thu thập yêu cầu? Trình bầy nội dung tiến hànhvà ưu nhược điểm của nó?

            Các phương pháp truyền thống thườngđược sử dụng:

            - Phỏng vấn

            - Quan sát tại chỗ

            - Điều tra bảng hỏi

            - Nghiên cưu các tài liệu,thủ tục

Nội dung tiếnhành:

            *Phỏng vấn là hỏi trực tiếp người cóliên quan để thu thập thông tin.

-Kết quả củaphỏng vấn phụ thuộc vào các yếu tố sau:

            + Sự chuẩn bị

            + Chất lượng câu hỏi

            + Kinh nghiệm và khả năng giao tiếpcủa người giao tiếp.

- Chuẩn bịphỏng vấn.

- Lựa chọn câuhỏi: Có 2 loại câu hỏi là câu hỏi mở và câu hỏi đóng. Trong đó câu hỏi mở đượchỏi nhiều hơn. Những câu hỏi đóng nhằm hạn chế phạm vi muốn hỏi

- Tiến hànhphỏng vấn.

            Những hạn chế và lưu ý: Cần nhiềuthời gian,căng thẳng và rất bị động do phụ thuộc vào điều kiện,yêu cầu.

            * Điều tra bằng bảng hỏi là nhằmthăm dò dư luân,thu thập các ý kiến,quan điểm hay đặc trưng có tính đại chúngrộng rãi.

            - Thiết lập bảng hỏi gồm 3 phần:+Phần tiêu đề

                                                                         + Phần câu hỏi

                                                                         + Phần giải thích

            -Tiến hành điều tra.

            Ưu nhược điểm của phương pháp này:Nhanh rẻ hơn phỏng vấn, dễ tổng kết, đào tạo người điều tra ít tốn kém về thờigian và chi phí.

            Nhược điểm: Độ chính xác thấp.

            *Quan sát có thể có 2 cách: Quan sáttrực tiếp và quan sát gián tiếp. Thông tin quan sát được là những thông tin cótính bộ phận, bề ngoài, không bao gồm những công việc, những hoạt động và sựkiện quan trọng, bị hạn chế về thời gian và phạm vi nhỏ hẹp. Hơn nữa, việc quansát thường tốn thời gian, không thể chủ động.

            * Nghiên cứu, phân tích các thủ tụcvà tài liệu.

Giúp tăng cườngcác kết quả nhận được nhờ xem xét các tài liệu hệ thống và tổ chức và phát hiệnra những chi tiết về chức năng và tổ chức, mô tả tổ chức, kế hoạch kinh doanh,biểu đồ chức năng, chính sách kinh doanh hàng năm, mô tả công việc.

Câu 6. Trong các phươngpháp truyền thống phương pháp nào là chính? Phương pháp nào được sử dụng bổsung?

            Phỏng vấn là phương pháp được sửdụng chính trong phương pháo truyền thống. Phương pháp bổ sung là nghin cứu,phân tích các thủ tục và tài liệu.

Câu 7. Những ưu điểm nổibật của các phương pháp hiện đại để thu thập, yêu cầu thông tin là gì? Nhữngphương pháp nào là thông dụng?

            Ưu điểm của phương pháp này là rấthiệu quả, cho kết quả nhanh, nhiều vấn đề được thảo luận đi đến thống nhất,nhiều thông tin được bổ sung là làm chính xác.

            Những phương pháp thông dụng: +Thiết kế, ứng dụng liên kết

                                                                           + Hệ thống trợ giúp nhóm

                                                                           + Các công cụ CASE

                                                                                    +Phương pháp làm bản mẫu

Câu 8. Trình bầy nộidung các phương pháp hiện đại để xác định yêu cầu, thông tin? Điều kiện để sửsụng những phương pháp này?

            Nội dung của phương pháp hiện đại:Phương pháp làm mẫu là một quá trình lặp mà ở đó nhà phân tích cùng tham giavào một quá trình phát triển, và xây dựng lại văn mẫu của HTTT(Hệ thống thôngtin) mỗi lần có các thông tin phản hồi từ người sử dụng. Phương pháp này làmmẫu cho phép mau chóng chuyển những yêu cầu cơ bản thành một HTTT làm việc đểngười dùng xem và thực hiện, thử nghiệm, đánh giá, đóng góp, bổ sung. Phươngpháp làm mẫu được thực hiện với sự giúp đỡ của các công cụ CASE.

Câu 9. Các công cụCASE hỗ trợ việc xác định nhu cầu như thế nào? Những công cụ CASE nào là thíchhợp?

            Các công cụ CASE phân tích hệ thốnghiện tại, phát hiện yêu cầu hệ thống nhằm đắp ứng những thay đổi của điều kiệnmôi trường.

Nhưng công cụCASE thích hợp:

Câu 10.  Mô tả phương pháp làm mẫu để xác định nhucầu thông tin?

Phát triển bảnmẫu của hệ thông tin làm hiểu rõ yêu cầu hệ thống một cách cụ thể thông quaviệc trình diễn giữa các mô hình làm việc với các đặc trưng của hệ thống thựccho người dùng để lấy ý kiến và sửa đổi.

Câu 11. Những khái niệmgì được sử  dụng trong quá trình khảo sátthu thập thông tin giải thích nội dung các khái niệm đó?

            -Xử lý sơ bộ kết quả khảo sát: Sau khi phỏng vấn,điềutra,nghiên cứu tài liệu ta cần xem xét lại và hoàn thiện tài liệu thu được, baogồm các công đoạn phân loại, sắp sếp, tổng hợp dữ liệu...làm cho nó đầy đủ,chính xác...phát hiện những chỗ thiếu. Sai hay không logic để sửa đổi.quá trìnhnày được lặp đi lặp lại nhiều lần và tiến hành song song với các hoạt động xácđịnh yêu cầu.

            -Tổng hợp kết quả khảo sát: Việctổng hợp được tiến hành theo hai loại:

                        +Tổng hợp theo cácxử lý: Để thấy được tông thể các xử lý diễn ra trong tổ chức.

                        +Tổng hợp theo các dữliệu: Để kiểm tra xử lý đủ và tính phù hợp, chặt chẽ của dữ liệu và mối quan hệgiữa chúng.

            -Hợp thức hóa kết quả khảo sát: Làviệc hiểu và thể hiện các thông tin khảo sát ở các dạng khác nhau được nhữngngười sử dụng và đại diện tổ chức chấp nhận là đúng đắn và đầy đủ. Việc hợp thứchóa bao gồm việc hoàn chỉnh và trình diễn những nội dung phỏng vấn, để ngườiđược phỏng vấn xem xét và cho ý kiến.

Câu 12. Sau khảo sátcần những công việc gì? Những tài liệu tổng hợp nào?

Bài tâp 1:

                                                            Kế Hoạch PhỏngVấn

Người được  hỏi: Giám đốc công ty SPT

Người phỏng  vấn: Nguyễn Thi Dương

Địa chỉ: Công  ty SPT

Thời gian  hẹn. 3pm

Thời điểm bắt  đầu: 3h. 30pm

Thời điểm kết  thúc: 4h 20pm

Đối tượng  được hỏi: Giám đốc

Thu thập dữ  liệu: Thông tin công ty. Kế hoạch phát triển công ty trong 5 tới 10 năm. Dự  án .

Bài báo về dự  án của công ty.

Các yêu cầu  đòi hỏi:

Nhà báo có  kinh nghiệm 2 năm công tác.

Chương trình.

-Giới thiệu

Tổng quan về  dự án.

Tổng quan về  phỏng vấn, chủ đề sẽ đề cập.

Xin phép được  ghi âm.

Chủ đề 1. Câu  hỏi và trả lời

Chủ đề 2. Câu  hỏi và trả lời

Tổng hợp các  nội dung chính?

Ý kiến của  người được hỏi.

Kết thúc.

Ước lượng  thời gian

1 phút

2 phút

1 phút

...

7 phút

10 phút

2 phút

5phut

1 phút

(Dự kiến thời  gian tổng cộng 30phút)

Bài tập 2:

            * Các câu hỏi phỏng vấndành cho giám đốc:

            - Mong ông có thể cho tôibiết đôi điều về công ti của ông? (3 phút)     

            - Rất mong ông chia sẻthông tin tổng quan về dự án mới của công ti?(2 phút)

            .....

Đề cươngôn tập chương III

Câu 2: Những khái niệm vàký pháp nào được sử dụng trong biểu đồ phân rã chức năng? Định nghĩa và giảithích từng khái niệm?

            Là tập hợp các công việc mà tổ chứccần thực hiện trong hoạt động của nó.

Khái niệm chứcnăng là khái niệm logic tức là chuyển đến tên công việc làm và mối quan hệ phânmức (Mức gộp và chi tiết) giữa chúng mà không chỉ ra công việc được làm như thếnào, ở đâu, khi nào và ai làm?

            Hai ký pháp sử dụng trong mô hìnhlà:

Tên chức năngvà liên kết:

Câu 3: Các nguyên tắcphân rã 1 chức năng? Nội dung mô tả 1 chức năng là? Cách bố trí, sắp xếp cácchức năng trong biểu đồ?

+ Nguyên tắc phân rãchức năng:trong quá trình tiếp cận một tổ chức theo phương pháp từ trên xuống,ta nhận được thông tin về các chức năng từ mức độ gộp,(do lãnh đạo cung cấp) đến mức chi tiết(do các bộ phận chứcnăng cung cấp). Cách phân chia này phù hợp với sự phân công các chức năng côngviệc cho các bộ phận chức năng cũng như cho các nhân viên của một tổ chức.cáchphân chia này theo nguyên tắc sau:

            Mỗi chức năng được phân rã phải là mộtbộ phận thực sự tham gia thực hiện chức năng phân rã ra nó (tính thực chất)

            Việc thực hiện các chức năng ở mứcdưới trực tiếp phải đảm bảo thực hiên được chức năng ở mức trên đã được phân rãra chúng (tính đầy đủ)

Quy tắc này được sử dụng được phân rã một số chức năng ở mức mà ta hoàntoàn nắm được nội dung thực hiện nó.

+  Bố trí sắp xếp mô hình

            Không nên phân rã biểu đồ qua sáumức.

            Ở mỗi mức,các chức năng cùng mức sắpxếp trên cùng một hàng,cùng một dạng.

Biểu đồ cần bốtrí cân đối, rõ ràng để dễ kiểm tra,theo dõi.

Mô tả các chứcnăng bao gồm các  nôị dung sau:

            -Tên chức năng

- Quy trình thực hiện

- Yêu cầu quy trình được thực hiện

- Dữ liệu vào

- Công thức

- Dữ liệu ra

- Quy tắc nghiệp vụ cần tuân thủ

Câu 4: vai trò ý nghĩacủa biểu đồ phân rã?

            Mô hình phân rã chức năng được xây dựng dần cùng với quátrình khảo sát tổ chức từ trên xuống giúp cho việc nắm hiểu tổ chức và địnhhuowng cho hoạt động khảo sát tiếp theo.

            Nó cho phép xác đinh phạm vi cácchức năng cần nghiên cứu hay miễn cần nghiên cứu của tổ chức.

            Nó cho thấy vị trí của mỗi công việctrong toàn hệ thống,tránh sự trùng lặp, giúp phát hiện các chức năng còn thiếu.

Câu 5: có mấy dạng biểuđồ phân rã chức năng dùng để mô tả mô hình nghiệp vụ?mỗi dạng được sử dụngtrong trường hợp nào?

            Mô hình phân rã chức năng nghiệp vụcó thể biểu diễn ở 2 dạng: dạng chuẩn và dạng công ti

            + Biểu đồ dạng chuẩn được sử dụng đểmô tả chức năng cho một miền khảo sát.Biểu đồ dạng chuẩn là biểu đồ dạng cây.

            + Biểu đồ dạng công ti được sử dụngđể mô tả tổng thể toàn bộ chức năng của một tổ chức có quy mô lớn.mô hìnhthường gồm hai biểu đồ trở lên.

Câu 6: hai cách hìnhthành biểu đồ phân rã chức năng dựa trên cách tiếp cận nào? khi nào sử dụngcách đó?

            Với biểu đồ dạng chuẩn là biểu đòdạng cây ở mức cao nhất chỉ gồm một chức năng gọi là chức năng gốc hay chứcnăng đỉnh. Những chức năng này ở mức dưới cùng hay thấp nhất gọi là chức nănglá.

            Với biểu đồ dạng công ty mô hình gồmít nhất hai biểu đồ trở lên .một biểu gộp mô tả toàn bộ toàn bộ công ti với cácchức năng thuộc các chức năng thuộc mức gộp.các biểu đồ chi tiết dạng chuẩn đểchi tiết mỗi chức năng là của biểu đồ gập.

Câu 7: có những loại matrận phân tích nào?

            Ma trận yếu tố quyết định thành côngvà chức năng.thường phải xác định các yếu tố quyết định thành công,

            Ma trận quyết định yếu tố thành côngchức năng được xây dựng nhằm mục đích xác đinh cho được các nhiêm vụ chức năngcó tầm quan trọng này.

Câu 8: trình bầy nộidung của mỗi loại ma trận ?ý nghĩa vai trò của nó?mỗi ma trận được sử dụng ởgiai đoạn nào của quá trình phân tích?

            Ma trận quyết định yếu tố thànhcông- chức năng có các dòng là các chức năng gộp .các cột là yếu tố quyết địnhsự thành công ở mỗi ô tương giao giữ một chức năng và một yếu tố tạo thành côngngười ta để trống hay đánh dấu bằng chữ E hay chữ D...

Ma trận thựcthể - chức năng.  

            Gồm các dòng và các cột. Mỗi cột ứngvới một thực thể ,mỗi dòng ứng với một chức năng.ở mỗi ô giao giữa một chứcnăng  và một thực thể ta đánh dấu bảngmỗi chữ sau  R,U hay C..

            -Chữ R nếu chức năng dòng đọc(read)dữ liêu thực thể cột

            - Chữ C nếu chức năng dòngtaọ(creante) mới dữ liệu trong thực thể cột

            - Chữ U nếu chức năng dòng thể hiệnviệc cập nhật dữ liệu trong thực thể cột.

            Ma trận nhân được cuối cùng cho tabiết mỗi quan hệ giữa các chức năng được xem xét và các hồ sơ dữ liệu còn đượcgiữ lại: mỗi chức năng có tác  động lênnhững hồ sơ nào, theo cách thức nào.

ChươngV: Mô hình hóa logic tiến trình.

Câu1: Mục đích mô hình hóa là gì? Những kĩ thuật nào được sư dụng. để mô hình hóacác logic quyết định? Kĩ thuật nào được sử dụng để mô hình hóa logic thời gian?

Trảlời: Mục đích của mô hình hóa là: để khắc phục phần thiếu sót của biểu đồ luồngdữ liệu( không chỉ ra đầy đủ logic bên trong của mỗi tiên trình, chua chỉ rađược tất cả các nội dung sử lý của nó). Các kĩ thuật được sử dụng để mô hìnhhóa là:

          + mô hình hóa logic với tiêng Anh cấutrúc.

          + mô hình hóa với bảng quyết định.

          + mô hình hóa với cây quyết định.

          + mô hình logic thời gian.

Trongmô hình logic thời gian có 2 kĩ thuật được sử dụng là:

          + Biểu đồ chuyển trạng thái.

          + Bảng chuyển trạng thái.

Câu2: Tiếng Anh có cấu trúc nghĩa là gì? Sử dụng tiêng Anh có cấu trúc để biểudiễn các cấu trúc tiêu biểu của các quá trình thông tin như thế nào?

Trảlời: Tiêng anh có cấu trúc là: là loại tiêng anh được cải biên từ tiêng anhthông dụng để đặc tả nội dung của các tiên trình trong một biểu đồ luông dữliệu.Nó được dùng để biểu diễn 3 cấu trúc điển hình là: tuần tự, lặp và tuyểnchọn.

Câu3: Các bước để tạo một bảng quyết định? Làm thế nào để rút gọn bảng quyết định?

Trảlời: Các bước để tạo lập một bảng quyết định là:

+ đặt tên cho các điều kiện và xác đinh các giá trị màmỗi                 điều kiện có thể có. 

+ Đặt tên tất cả các hoạt động có thể xuất hiện.

+ liệt kê danh sách tất cả các  quy tắc có thể.

+ định nghĩa các hoạt động cho mỗi quy tắc.

+ Đơn giản hóa bảng quyết định.

Cáchđể rút gọn một bảng quyết định là:  taloại bỏ tất các hành động không khả thi, tim các điều kiện tập trung

Câu4: Hãy giải thích cấu trúc của một cây quyết định?

Trảlời:  Cây quyết định có cấu tạo bởi 2phần chính là: điểm quyết định được biểu diễn bởi các nút và các hành đọng đượcbiểu diễn bằng các hình elip

Câu5: Mục tiêu của một biểu đồ trạng thái là gì? Chúng có lợi ích gì trong việc PTvà TK hướng cấu trúc?

Trảlời: Mục tiểu của một biểu đồ trạng thái là: biểu diễn giá trị của một trạngthái bao gồm tất cả các thuộc tính của đối tượng  có thể là trạng thái tĩnh hoặc động.

Biểuđồ trạng thái là một phần quan trọng của phân tích thiết kế hệ thống hương đốitương

Câu6: Khi nào sử dụng tiêng Anh cấu trúc? Bảng quyết định hay cây quyết định?

+Tiêng anh cấu trúc được sử dụng khi biểu diễn ba cấu trúc điển hình trong lậptrình có cấu trúc: tuần tự , tuyển chọn vá lặp.

+bảng quyết định được sử dụng  khi đốitượng thể hiện là đối tượng có điều kiện lựa trọn.

+ Câyquyết định được sử dụng khi

Câu7: Giải thích sự khác nhau giữa biểu đồ chuyển trạng thái và bảng chuyển trạngthái?

Sựkhác nhau giữa biểu đồ chuyển trạng thái và bảng chuyenr trạng thái là:

Đề cương chương 6

Câu 1: Đầu vào để xây dựng mô hình E-R là nhưngthông tin gì? Có nhưng mô hình E-R nào được xây dựng khi mô hình hóa dữ liệuquan niệm của một hệ thống?

Trả lời: Sản phẩm củapha phân tích dữ liệu là mô hình dữ liệu quan niệm và được thể hiện bằng biểu đồthực thể mối quan hệ. Các dữ liệu đưa vào trong biểu đồ được mô tả và giảithích chi tiết trong từ điển dữ liệu. Trong đó bao gồm các thuộc tính dữ liệu,kíchcỡ,tần xuất...Khi mô hình hóa dữ liệu quan niệm thường sử dụng bốn biểu đồ E-Rsau:

Biểu đồ E-R mô tả dữ liệu cần cho các ứng dụng của dự án hiện thời.

Biểu đồ E-R cho hệ thống thông tin mới.

Biểu đồ E-R cho toàn bộ cơ sơ dữ liệu của hệ thống mới có dự

Câu 2: Giữa biểu đồ luồng dữ liệu và mô hình dữ liệuE-R có mối quan hệ như thế nào?

Trả lời: Giữa BĐLDL vàDLQN E-R tương ứng có mối quan hệ chặt chẽ : Các kho dữ liệu,luồng dữ liệu vì vậycó thể căn cứ BĐLDL để suy diễn các thực thể (phản quan hệ) của mô hình dữ liệuquan niệm.

Câu 3: Mô hình dữ liệu E-R gồm các thành phần nào?

Trả lời: Ba phần tưchính của mô hình E-R là: Thực thể,thuộc tính và các mối quan hệ giữa các thànhphần đó.

Câu 4: Định nghĩa và giải thích nội dung các kháiniệm : Thực thể,thuộc tính,định danh,mối quan hệ của nó? Các ký pháp sử dụng đểbiểu diễn mỗi thành phần đó là những ký pháp nào? Thực thể khác bản thể ở chỗnào?

Trả lời:

Thực thể : Là một khái niệm để chỉ một lớp các đối tượng cụ thể hay cackhái niệm có cùng những đặc trưng chung mà ta quan tâm. Tên thực thể là một cụmdanh từ và viết bằng chữ in ,biểu diễn bằng một hình chữ nhật có tên bên trong.

Thuộc tính: Là các đặc trưng của thực thể .Mỗi thực thể có một tập các thuộctính gắn kết với nó.

Một số loại thực thể đó là :         +Thuộc tính tên gọi.

                                                 +Thuộc tính định dạng.

                                                +Thuộc tính đa trị/

-Các mối quan hệ: gắn kết các thực thể trong mô hình E-R .Có thể kết nối mộtthực thể với một hoặc nhiều thực thể khác.Nó phản ánh mối quan hệ vốn có gĩưacác bản thể của các thực thể đó.

Mối quan hệ chia làm hai loại : mối quan hệ tương tác và mối quan hệ sở hữuhay phụ thuộc.

Thực thể khác bản thể ở chỗ :

Tiêu thức

Thực thể

Bản thể

Khái niệm

Chỉ một lớp đối tượng

Chỉ một đối tượng cụ thể

Số lường

Một

Nhiều

Bản chất

“khung”chữa dữ liệu

Dữ liệu

Thể hiện

Tên thực thể và tên các đặc trưng

Bộ các giá trị tương ứng với các đặc trưng.

Câu 5: Thực thể có những loại thuộc tính nào? Vaitrò của mỗi thuộc tính trong mô hình khái niệm dữ liệu?

Trả lời: Có những loạithuộc tính sau :

Thuộc tính tên gọi : Mà mỗi giá trị cụ thể của nó cho tên gọi của một bảnthể gọi là thuộc tính gọi.

Thuộc tính định danh : Là một hay một số thuộc tính của một thực thể mà giátrị của nó cho  phép ta phân biệt đượccác bản thể khác nhau của một thực thể.

Thuộc tính đa trị : Của một thực thể là một thuộc tính có thể nhận được nhiềuhơn một giá trị với mỗi bản thể

Câu 6: Khi xác định một định danh một thực thể cầncó chú ý gì?

Trả lời: Trong một thựcthể thuộc tính định dạng được gạch chân để phân biệt với các thuộc tính khác củanó.mỗi thực thể khi được xác định  bắt buộcphải có thuộc tính định dạng.

Câu 7: Các đặc trưng của mối quan hệlà gì? Cách biểu diễn các đặc trưng đó trong mô hình như thế nào?

Trả lời:SGK

Câu 8: Các quy tắc nghiệp vụ được thể hiện ra thànhnhững ràng toàn vẹn dữ liệu nào?

Trả lời: Được thể hiện qua 4 dạng cơ bản sau

-        Tínhtoàn vẹn thực thể

-        Cácràng buộc toàn vẹn tham chiếu

-        Miềngiá trị

-        Cáchoạt động kính hoạt

Câu 9: Trình bày quy trình xây dựng một biểu đồ E-R từcác hồ sơ và tài liệu thu được?

Trả lời: Quy trình xây dựng biểu đồ E-R gồm 5 bước:

-        Liệtkê, chính xác hóa và lựa chọn các thông tin cơ sở

-        Xác địnhcác thực thể, các thuộc tính và định danh của nó

-        Xác địnhcác mối quan hệ và các thuộc tính của nó

-        Vẽ biểuđồ mô hình thực thể- mối quan hệ

-        Xác địnhbản số, chuẩn hóa và thu gọn biểu đồ

Câu 10: Khi nào cần chuẩn hóa biểu đồ E-R ? Khi nàocó thể rút gọn được biểu đồ E-R ?

Trả lời : Có thể chuẩn hóa biểu đồ khi trong nó cócác thuộc tính lặp ,nhóm lặp hay các thuộc tính phụ thuộc vào thời gian để chuyểnbiểu đồ về dạng chỉ còn các thực thể đơn và các thuộc tính đơn.

Rút gon biểu đồ khi biểu đồ có nhiều thực thể .

Câu 11: Vai trò của các công cụ CASE trong mô hìnhhóa dữ liệu?

Trả lời: Phần mềm trợ giúp quá trình xây dựng môhình E-R trên máy RWIN ...trong đó còn cho phép phát triển mô hình E-R tổngquát...tự động chuyển sang mô hình logic và thâm chí chuyển sang một thiết kếcơ sở dữ liệu vật lý trên một hệ quản trị cơ sơ dữ liệu nào đó.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#thu