CHƯƠNG 5 : CHƯ ÁC (PHẦN THƯỢNG)

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

CHƯƠNG 5

CHƯ ÁC (PHẦN THƯỢNG)

苟或非義而動, 背理而形, 以惡為能, 忍作殘害, 陰賊良善

Cẩu hoặc phi nghĩa nhi động, bối lý nhi hành, dĩ ác vi năng, nhẫn tác tàn hại, âm tặc lương thiện.

Ác là việc phi nghĩa

Trái đạo, trái lương tâm

Dùng thủ đoạn độc ác

Cho đó là tài năng.

Nhẫn tâm và tàn bạo

Mưu toan hại người hiền.

暗辱君亲, 慢其先生, 叛其所事, 誑諸無識, 謗諸同學

Ám vũ quân thân, mạn kỳ tiên sinh, bạn kỳ sở sự, cuống chư vô thức, báng chư đồng học.

Thầm khinh khi cha mẹ

Bất kính với thầy cô

Bất trung với chức phận

Gạt gẫm người ngây ngô

Chê bai bạn đồng học.

虛誣詐偽攻訐宗親, 剛強不仁, 狠戾自用, 是非不當, 向背乖宜.

Hư vu trá  ngụy,  công  yết  tông  thân,  cương  cường  bất  nhân, ngận  lệ  tự dụng, thị phi bất đang, hướng bối quai nghi.

Xảo trá và hư ngụy

Công kích cả họ hàng

Cang cường, vô nhân đạo

Hiểm ác đến bạo tàn.

Bất chấp lẽ đúng sai

Hành xử không thích đáng.

虐下取功, 諂上希旨

Ngược hạ thủ công, siểm thượng hy chỉ.

Ngược đãi và cướp công

Của những kẻ dưới quyền

Nịnh hót người bề trên

Đón ý để trục lợi.

受恩不感, 念怨不休.

Thụ ân bất cảm, niệm oán bất hưu.

Thọ ân không biết cảm

Gặp oán mãi ôm lòng.

輕蔑天民, 擾亂國政.

Khinh miệt thiên dân, nhiễu loạn quốc chính.

Không vì nước vì dân

Mà sinh tâm khinh miệt

Dựng chuyện làm nhiễu loạn

Nền chính trị nước nhà.

賞及非義, 刑及無辜, 殺人取財, 傾人取位, 誅降戮服.

Thưởng cập phi nghĩa, hình cập vô cô, sát  nhân  thủ  tài,  khuynh  nhân  thủ  vị,  tru  hàng  lục  phục.

Khen thưởng kẻ phi nghĩa

Trừng phạt người vô can

Giết người hòng đoạt của

Sát hại kẻ đầu hàng

Mưu hại người mất chức

Chiếm đoạt địa vị người.

貶正排賢, 陵孤逼寡, 棄法受賂, 以直為曲, 以曲為直, 入輕為重

Biếm chính bài hiền, lăng cô bức quả, khí pháp thọ lộ, dĩ trực vi khúc, dĩ khúc vi trực, nhập khinh vi trọng.

Hãm hại người chính trực

Bài xích người hiền lương

Lăng nhục kẻ cô nhi

Bức hại người góa bụa

Bất chấp các luật lệ

Nhận hối lộ của người

Điều thẳng cho là cong

Cong thì cho là thẳng

Lỗi nhẹ thì xét nặng

Khiến người chịu hàm oan.

見殺加怒, 知過不改, 知善不為, 自罪引他

Kiến sát gia nộ, tri quá bất cải, tri thiện bất vi, tự tội dẫn tha.

Thấy kẻ sắp thụ hình

Không xót còn sân nộ

Biết lỗi vẫn không sửa

Thấy điều thiện chẳng làm

Mình đã mắc tội rồi

Còn liên lụy người khác.

壅塞方術

Ung tắc phương thuật.

Tài năng và pháp hay

Đem lợi ích cho đời

Nếu mình đã học rồi

Nên mau đi truyền bá

Cản trở người truyền bá

Tâm lượng ấy hẹp hòi.

訕謗聖賢, 侵陵道德

Sán báng thánh hiền, xâm lăng đạo đức.

Phỉ báng bậc Thánh Hiền

Hãm hại người đạo đức.

射飛逐走, 發蟄驚棲, 填穴覆巢, 傷胎破卵

Xạ  phi  trục  tẩu,  phát  trập kinh  thê,  điền  huyệt  phúc  sào,  thương  thai  phá  noãn.

Dùng tên nhọn săn đuổi

Chim, thú thảy kinh hoàng.

Phá nát cả tổ hang

Côn trùng trong gò đất.

Rung cây chim hoảng sợ

Không còn chỗ tựa nương.

Nhẫn tâm lấp ổ hang

Tổ chim bị lật úp

Phá thai và hại trứng

Còn tội ác nào hơn.

願人有失, 毀人成功

Nguyện nhân hữu thất, hủy nhân thành công.

Mong nhìn thấy khuyết điểm

Và thất bại của người

Nhìn thấy việc sắp thành

Tìm mọi cách hủy hoại.

危人自安, 減人自益

Nguy nhân tự an, giảm nhân tự ích.

Hại người khác lâm nguy

Để cho mình an ổn

Khiến người khác hao tốn

Hòng trục lợi cho mình.

以惡易好

Dĩ ác dịch hảo

Mua bán trao đổi hàng

Đem xấu tráo cái tốt.

以私廢公

Dĩ tư phế công.

Vì ân oán riêng tư

Phế bỏ điều công đạo.

竊人之能, 蔽人之善

Thiết nhân chi năng, tế nhân chi thiện.

Tài năng của người khác

Trộm lấy làm của mình

Còn thiện hạnh của người

Tìm mọi cách dìm lấp.

形人之醜, 訐人之私

Hình nhân chi xú, kiết nhân chi tư.

Thấy người có điều xấu

Phô bày và rêu rao

Việc riêng tư của người

Bới móc rồi truyền rao.

耗人貨財

Hao nhân hóa tài

Tài vật của người khác

Làm phung phí tiêu hao.

離人骨肉

Ly nhân cốt nhục.

Phá hoại tình cốt nhục

Làm người thân chia ly

Tương tàn hay bất hòa

Đó là điều cực ác.

侵人所愛

Xâm nhân sở ái.

Đồ vật người yêu quý

Nghĩ mọi cách đoạt xâm

Chiếm làm của riêng mình

Nào khác gì cường đạo.

助人為非, 逞志作威, 辱人求勝

Trợ nhân vi phi, sính chí tác oai, nhục nhân cầu thắng.

Thấy kẻ làm bất chính

Còn giúp sức một tay.

Gặp được thời vận may

Mặc tình làm mưa gió

Hủy nhục người để mong

Phần thắng cho riêng mình.

敗人苗稼

Bại nhân miêu giá.

Người nông phu cực khổ

Cây lúa mới trổ bông

Không biết tiếc công trồng

Còn sinh tâm phá hoại.

破人婚姻

Phá nhân hôn nhân.

Hôn nhân, duyên đã định

Vì tham sắc, tư thù

Chiếm đoạt hoặc chia ly

Trời không dung việc ấy.

苟富而驕

Cẩu phú nhi kiêu.

Kẻ tiểu nhân mới phất

Vội nghênh mặt với người

Việc làm thiếu lễ này

Là điềm làm tổn phước.

苟免無恥

Cẩu miễn vô sỉ.

Kẻ mắc lỗi phạm tội

May mắn được thoát thân

Không một chút ăn năn

Vẫn chứng nào tật nấy.

認恩推過, 嫁禍賣惡

Nhận ân thôi quá, giá họa mại ác.

Ân đức người bố thí

Mạo nhận làm của mình

Mình làm chuyện bất lương

Thì gán cho người khác.

沽買虛譽

Cô mãi hư dự.

Năng lực vốn không có

Dùng tiền bạc để mua

Vô sỉ cầu hư danh

Còn mong người tán thưởng.

包貯險心

Bao trữ hiểm tâm.

Lòng người vốn nham hiểm

Mặt tỏ vẻ thiện lương

Nụ cười nở trên môi

Dao sắc giấu trong lòng.

挫人所長, 護己所短

Tỏa nhân sở trường, hộ kỷ sở đoản.

Đối với người tài năng

Mình chủ tâm mai một

Cái dở của bản thân

Trăm phương nghìn cách giấu.

乘威迫脅, 縱暴殺傷

Thừa oai bách hiếp, túng bạo sát thương.

Lợi dụng thế lực lớn

Ức hiếp đày đọa người

Dung túng kẻ ác nhân

Tổn hại người vô tội.

無故剪裁

Vô cố tiễn tài.

Áo quần dùng che thân

Công người may vất vả

Mặc rách thì nên vá

Chớ lãng phí xa hoa.

非禮烹宰

Phi lễ phanh tể.

Loài vật có sinh mạng

Cũng trân quý như mình

Trời có đức hiếu sinh

Ta mặc tình nung nấu.

散棄五穀

Tán khí ngũ cốc.

Thời xưa đấng thiên tử

Còn tự mình canh nông

Nay ngũ cốc gieo trồng

Ta nỡ nào lãng phí.

勞擾眾生

Lao nhiễu chúng sinh.

Những công trình kiến trúc

Đừng lao dịch nhân dân

Xây cung điện nguy nga

Riêng mình vui hưởng lấy.

破人之家取其財寶

Phá nhân chi gia, thủ kỳ tài bảo.

Giàu nghèo vốn sẵn mệnh

Của phi nghĩa giàu đâu

Tham tài mưu hại người

Di họa đến đời sau.

決水放火以害民居

Quyết thủy phóng hỏa, dĩ hại dân cư.

Thủy tai cùng hỏa tai

Người dân ai cũng sợ

Hiểu được điều này rồi

Không phóng hỏa đốt nhà.

Đê điều xin chớ phá.

紊亂規模以敗人功

Vặn loạn qui mô dĩ bại nhân công.

Sự nghiệp người gây dựng

Vốn đã sẵn quy mô

Gây rối loạn nhiễu nhương

Mong công người sụp đổ.

損人器物以窮人用

Tổn nhân khí vật dĩ cùng nhân dụng.

Phá hỏng các công cụ

Khiến người không thể dùng

Tâm địa nhỏ nhen ấy

Trời đất ắt khó dung.

見他榮貴願他流貶, 見他富有願他破散

Kiến tha vinh quý nguyện tha lưu biếm, kiến tha phú hữu nguyện tha phá tán.

Nhìn thấy người vinh hiển

Mong cho bị lưu đày

Nhìn thấy người giàu sang

Cầu mong cho tàn mạt

Nào đâu hay phước báo

Do tu tích khi xưa

Không làm thiện đời này

Đời sau làm sao hưởng?

見他色美起心私之

Kiến tha sắc mỹ khởi tâm tư chi.

Nhìn thấy người nhan sắc

Tâm ắt khởi lòng tà

Cổ nhân đã dạy ta

Vạn ác dâm số một

Thế nên phải cẩn trọng.

Ngay ở chỗ không người

Khởi một niệm tà thôi

Quỷ thần đều biết rõ.

Phòng sắc như phòng cọp

Ấy đáng bậc trượng phu.

負他貨財願他身死

Phụ tha hóa tài nguyện tha thân tử.

Lúc mình gặp khó khăn

Mượn tài vật của người

Đến lúc khấm khá rồi

Khởi tâm tham không trả.

Bởi không tin nhân quả

Mong người chóng chết đi

Nào biết có luân hồi

Làm trâu bò trả nợ.

干求不遂便生咒恨

Can cầu bất toại tiện sinh chú hận.

Bậc chí nhân quân tử

Tâm ít muốn không cầu

Vui với thú thanh tao

Không oán nên thường lạc.

Kẻ tiểu nhân bạc ác

Tâm đa dục đa cầu

Nếu không thỏa tham cầu

Trở mặt sinh lòng oán.

見他失便便說他過

Kiến tha thất tiện tiện thuyết tha quá.

Thế gian ai hoàn mỹ

Không mắc lỗi phạm sai

Thấy chỗ người kém khuyết

Chớ chỉ trích vội vàng

Trước hãy nên phản tỉnh

Mình từng phạm lỗi chưa

Dùng lòng tha thứ mình

Mà khoan dung người khác.

見他體相不具而笑之

Kiến tha thể tướng bất cụ nhi tiếu chi.

Xem thấy người lùn xấu

Tướng mạo chẳng vẹn toàn

Khiếm khuyết hết ngũ quan

Phải sinh tâm thương xót.

Bằng chế giễu nhạo báng

Cười cũng chẳng được lâu

Đời này và đời sau

Gieo nhân gì quả đó.

見他才能可稱而抑之

Kiến tha tài năng khả xưng nhi ức chi.

Thấy người có tài năng

Không sinh tâm hoan hỷ

Ngược lại còn đố kỵ

Mưu kế đè ép người

Tài năng ấy chôn vùi

Không được ra thi thố.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro